Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC – SI – MẫT
I. Mục tiêu.
1 .Kiến thức:
- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimét, chỉ rõ các đặc điểm của lực này. Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét, nêu tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Vận dụng giải thích các hiện tượng đơn giản thường gặp và giải các bài tập.
- Làm thí nghiệm để xác định được độ lớn của lực đẩy Acsimét.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng, Phân tích, khái quát hoá, tổng hợp. Sử dụng lực kế để đo lực, hợp lực.
3.Thái độ:
- Thái độ nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, chính xác trong làm thí nghiệm.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 Bài 10: Lực đẩy Ác – si – mét, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12 Ngày soạn: 08/11/2009
Tiết PPCT: 12 Ngày dạy: 10/11/2009
Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC – SI – MẫT
I. Mục tiêu.
1 .Kiến thức:
- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimét, chỉ rõ các đặc điểm của lực này. Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét, nêu tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Vận dụng giải thích các hiện tượng đơn giản thường gặp và giải các bài tập.
- Làm thí nghiệm để xác định được độ lớn của lực đẩy Acsimét.
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng, Phân tích, khái quát hoá, tổng hợp. Sử dụng lực kế để đo lực, hợp lực.
3.Thái độ:
- Thái độ nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, chính xác trong làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị.
- Mỗi nhóm HS: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 1 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng.
- GV: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 2 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng, 1 bình tràn.
III. Phương pháp.
Trực quan, thực nghiệm, thuyết trình, vấn đáp.
IV. Tiến trình lên lớp.
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phỳt)
Trọng lực là gỡ? phương, chiều, độ lớn của trọng lực như thế nào? Dụng cụ để đo trọng lực trong phũng TN?
HS lờn bảng trả bài.
HS khỏc nhận xột.
Hoạt động 2: Tổ chức tỡnh huống (1 phỳt)
Như phần mở bài trong SGK. Tại sao Khi kộo nước từ dưới giếng lờn, ta thấy gàu nước khi cũn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đó lờn khỏi mặt nước?
-HS nghe GV ĐVĐ .
Hoạt động 3: Tỡm hiểu tỏc dụng của chất lỏng lờn vật nhỳng chỡm trong nú (11 phỳt)
GV phõn phối và giới thiệu cỏc dụng cụ TN cho HS.
-Y/C HS làm TN như trong SGK, rồi lần lượt trả lời cỏc cõu hỏi C1,C2.
-HS nghe GV giới thiệu cỏc dụng cụ TN.
-HS nhận dụng cụ và tiến hành TN ( SGK).
-HS trả lời cõu hỏi C1, C2.
I. Tỏc dụng của chất lỏng lờn vật nhỳng chỡm trong nú
1.TN:
a. Lần lượt lắp cỏc dụng cụ TN như cỏc hỡnh vẽ 10.2a, 10.2b và tiến hành đo.
Kết quả: P1 < P.
b. Trả lời cõu hỏi
C1. P1 < P chứng tỏ
Chất lỏng đó tỏc dụng vào vật nặng một lực đẩy hướng từ dưới lờn.
C2.
2. Kết luận:
Một vật nhỳng trong chất lỏng bị chất lỏng tỏc dụng một lực đẩy hướng từ dưới lờn.
Lực đú gọi là lực đẩy Ác-si-met (FA).
Hoạt động 4: Tỡm hiểu về độ lớn của lực đẩy Ac-si-met (14 phỳt)
-GV kể cho HS nghe truyền thuyết về Ac-si-met.
-GV nờu rừ dự đoỏn độ lớn của Ac-si-met đỳng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
-GV Y/C HS mụ tả TN kiểm chứng dự đoỏn của lực đẩy Ac-si-met trong SGK.
-GV Y/C HS trả lời cõu hỏi C3.
-GV gợi ý: Gọi
PL: là trọng lượng của ly,
PV:là trọng lượng của vật
FA: là lực đẩy Ác-si-met,
PNTR: là trọng lượng của nước tràn ra.(Chớnhlà trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ).
GV hướng dẫn HS dựa vào TN rỳt ra biểu thức tớnh
P1, P2, P3 .....
Rồi từ kết quả TN P1=P3 để đưa ra kết luận.
-GV Y/C HS viết cụng thức tớnh độ lớn của lực đẩy Ac-si-met, nờu tờn và đơn vị đo của cỏc đại lượng cú trong cụng thức.
-HS nghe GV kể chuyện và dự đoỏn độ lớn của Ac-si-met.
-HS mụ tả TN kiểm chứng.
-HS hoạt động theo nhúm, tiến hành TN.
-HS thảo luận theo nhúm về kết quả của TN.
-HS hoạt động theo nhúm thảo luận để trả lời cõu C3
dưới sự hướng dẫn của GV, HS rỳt ra:
P1 = ...
P2 = ....
P3 = .....
P1 = P3 => mối quan hệ giữa FA và PNTR.
-HS viết cụng thức tớnh độ lớn của lực đẩy Ac-si-met (cỏ nhõn).
-HS , nờu tờn và đơn vị đo của cỏc đại lượng cú trong cụng thức.
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-met
1. Dự đoỏn:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-met bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Thớ nghiệm kiểm tra:
a. Lắp cỏc dụng cụ TN như cỏc hỡnh vẽ và tiến hành đo
Kết quả thớ nghiệm cho thấy: P3 = P1
b. Trả lời cõu hỏi:
C3: : Gọi
PL: là trọng lượng của ly,
PV : là trọng lượng của vật,
FA : là lực đẩy Ác-si-met,
PNTR: là trọng lượng của nước tràn ra. (Chớnh là trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ). =>
P1 = PL + PV (1)
P2 = PL + PV – FA (2)
P3 = PL+ PV – FA+PNTR (3)
P1 = P3 và từ(1)và(3) ta suy ra
FA = PNTR.Vậy điều dự đoỏn là đỳng
3. Cụng thức tớnh độ lớn lực đẩy Ác-si-met
FA = d.V
Trong đú
d
: là t/ lượng riờng của chất lỏng (N/m3),
V: là của chất lỏng bị vật chiếm chỗ /m3),
FA: là lực đẩy Ác-si-met (N).
Hoạt động 5: Vận dụng (10 phỳt)
-GV hướng dẫn HS trả lời cỏc cõu hỏi.
-GV nhắc lại cỏch so sỏnh 2 đại lượng.
C5:
-Y/C HS dựa vào cụng thức để trả lời cho chặt chẽ.
C6:
-GV y/c HS trả lời.
C7:
Hóy nờu phương ỏn thớ nghiệm dựng cõn vẽ ở hỡnh 10.4 thay cho lực kế để kiểm tra dự đoỏn về độ lớn của lực đẩy Ác-si-met.
-GVhướng dẫn ngoài cõn ra ta cần những dụng cụ nào?
-GV rỳt ra những dụng cụ cần thiết để tiến hành TN.
-GV chỉ hướng dẫn, y/c HS nờu phương ỏn làm TN.
-GV y/c HS vẽ hỡnh thể hiện cỏc bước tiến hành TN.
-GV y/c HS rỳt ra kết luận.
C4: HS trả lời
-HS viết túm tắt,
-HS viết cụng thức tớnh lực đẩy ASM tỏc dụng lờn thỏi nhụm và thỏi thộp: FAnh và FAth
-HS so sỏnh FAnh và FAth rồi rỳt ra kết luận.
C4: HS trả lời
-HS viết túm tắt,
-HS viết cụng thức tớnh lực đẩy ASM tỏc dụng lờn thỏi nhụm và thỏi thộp: FAnh và FAth
-HS so sỏnh FAnh và FAth rồi rỳt ra kết luận.
C6:HS viết túm tắt,
-HS viết cụng thức tớnh lực đẩy ASM tỏc dụng lờn thỏi đồng thứ 1 và thỏi đồng thứ 2: FA1, FA2
-HS nhắc lại dn=10000N/m3, dd=8000N/m3
-HS so sỏnh FA1 với FA2 rồi rỳt ra kết luận.
C7:HS thảo luận theo nhúm.
-HS: cần hộp quả cõn, ly đựng nước tràn ra, bỡnh tràn, ly khụng để đổ nước vào, vật, 1 cỏi múc để múc vật.
-HS đưa ra cỏc bước TN:Cú 3 bước.
-Sau mỗi bước HS vẽ hỡnh để minh họa.
C6: HS viết túm tắt,
-HS viết cụng thức tớnh lực đẩy ASM tỏc dụng lờn thỏi đồng thứ 1 và thỏi đồng thứ 2: FA1, FA2
-HS nhắc lại dn=10000N/m3, dd=8000N/m3
-HS so sỏnh FA1 với FA2 rồi rỳt ra kết luận.
C7: HS thảo luận theo nhúm.
-HS: cần hộp quả cõn, ly đựng nước tràn ra, bỡnh tràn, ly khụng để đổ nước vào, vật,1cỏi múc để múc vật.
-HS đưa ra cỏc bước TN:
Cú 3 bước
-Sau mỗi bước HS vẽ hỡnh để minh họa.
III. Vận dụng
C4: Khi chỡm trong nước, gàu nước bị nước tỏc dụng một lực đẩy Ác-si-met hướng từ dưới lờn
C5: FA nh = dn.Vnh, FA th = dn.Vth.
Mà Vnh = Vth=> FA nh = FA th
Vậy lực đẩy Ác-si-met tỏc dụng lờn hai thỏi nhụm và thộp cú độ lớn bằng nhau.
C6:
Ta cú FA1 = dn.V1
FA2 = dd.V2
Mà V1 = V2 và dn > dd
=> FA1 > FA2
Vậy thỏi đồng nhỳng vào nước chịu tỏc dụng của lực đẩy Ác-si-met lớn hơn.
C7:
Bước 1: Đặt ly 1 (khụng chứa nước) và múc vật vào đĩa cõn bờn trỏi. Đặt một số quả cõn vào đĩa cõn bờn phải sao cho đĩa cõn thăng bằng.
HV....
Bước 2: Nhỳng vật vào trong bỡnh tràn đựng đầy nước, đồng thời lấy ly 2 hứng nước tràn ra.
HV....
Bước 3: Đổ nước ở trong ly 2 vào ly 1.
Nhận xột rồi rỳt ra kết luận.
V. Củng cố: (3 phỳt)
GV y/c HS nhắc lại: phương chiều, độ lớn, cụng thức tớnh độ lớn lực đẩy Ac-si-met.
VI. Dặn dũ: (1 phỳt)
Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 10.1 → 10.6 SBT, đọc thờm mục cú thể em chưa biết .
Taõn Tieỏn, ngaứy 09 thaựng 11 naờm 2009
KYÙ DUYEÄT
File đính kèm:
- Giao an vat ly 8 tuan 12.doc