PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ 8
1 tiết / tuần x 35 tuần = 35 tiết
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tiết 1: (Bài 1) Chuyển động cơ học
Tiết 2: (Bài 2) Vận tốc
Tiết 3: (Bài 3) Chuyển động đều - Chuyển động không đều
Tiết 4: (Bài 4) Biểu diễn lực
Tiết 5: (Bài 5) Sự cân bằng lực - Quán tính
Tiết 6: (Bài 6) Lực ma sát
Tiết 7: (Bài 7) Áp suất
Tiết 8: ôn tập
Tiết 9: Kiểm tra 1 tiết
Tiết 10: (Bài 8) Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
Tiết 11 : (Bài 9) Áp suất khí quyển
Tiết 12: (Bài 10) Lực đẩy Acsimet
Tiết 13: (Bài 11) Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimet
Tiết 14: (Bài 12) Sự nổi
Tiết 15: (Bài 13) Công cơ học
Tiết 16: (Bài 14) Định luật về công
Tiết 17: Ôn tập học kỳ I
Tiết 18: Kiểm tra học kỳ I
Tiết 19: (Bài 15) Công suất
Tiết 20: (Bài 16) Cơ năng
Tiết 21: (Bài 17) Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
Tiết 22: (Bài 18) Tổng kết chương I
90 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (31), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ 8
1 tiết / tuần x 35 tuần = 35 tiết
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tiết 1: (Bài 1) Chuyển động cơ học
Tiết 2: (Bài 2) Vận tốc
Tiết 3: (Bài 3) Chuyển động đều - Chuyển động không đều
Tiết 4: (Bài 4) Biểu diễn lực
Tiết 5: (Bài 5) Sự cân bằng lực - Quán tính
Tiết 6: (Bài 6) Lực ma sát
Tiết 7: (Bài 7) Áp suất
Tiết 8: ôn tập
Tiết 9: Kiểm tra 1 tiết
Tiết 10: (Bài 8) Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
Tiết 11 : (Bài 9) Áp suất khí quyển
Tiết 12: (Bài 10) Lực đẩy Acsimet
Tiết 13: (Bài 11) Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimet
Tiết 14: (Bài 12) Sự nổi
Tiết 15: (Bài 13) Công cơ học
Tiết 16: (Bài 14) Định luật về công
Tiết 17: Ôn tập học kỳ I
Tiết 18: Kiểm tra học kỳ I
Tiết 19: (Bài 15) Công suất
Tiết 20: (Bài 16) Cơ năng
Tiết 21: (Bài 17) Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
Tiết 22: (Bài 18) Tổng kết chương I
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
Tiết 23: (Bài 19) Các chất được cấu tạo như thế nào?
Tiết 24: (Bài 20) Nguyên tử, phân tử chuyển động như thế nào?
Tiết 25: (Bài 21) Nhiệt năng
Tiết 26: (Bài 22) Dẫn nhiệt
Tiết 27: (Bài 23) Đối lưu - Bức xạ nhiệt
Tiết 28 : ôn tập
Tiết 29: Kiểm tra 1 tiết
Tiết 30: (Bài 24) Công thức tính nhiệt lượng
Tiết 31: (Bài 25) Phương trình cân bằng nhiệt
Tiết 32: (Bài 26) Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
Tiết 33: (Bài 27) Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
Tiết 34: (Bài 28) Động cơ nhiệt
Tiết 35: (Bài 29) Tổng kết chương II
Tiết 36: Ôn tập học kỳ II
Tiết 37: Kiểm tra học kỳ II
CHƯƠNG I:
CƠ HỌC
Ngày Soạn:
Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . .
Tiết 1
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ H.1.1; H. 1.2, H.1.3 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (H-1.1/SGK) (2 phút)
GV : Mặt trời mọc đằng Đông, Lặn đằng Tây.
Như vậy có phải MT chuyển động còn trái đất đứng yên không?
Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
2. HĐ2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứùng yên? (13 phút)
GV: Y/c cả lớp thảo luận theo nhóm.
GV: Làm thế nào nhận biết một ô tô đang chuyển động hay đứng yên?
- Cho hs đọc thông tin SGK để hoàn thành c1
- Thông báo nội dung 1 trong SGK
GV gợi ý:
- Căn cứ vào yếu tố nào biết vật chuyển động hay đừng yên?
- Y/c 2 hs trả lời
- Để nhận biết vật CĐ hay đứng yên ta dựa vào vật nào?
GV: vậy qua các ví dụ trên, để nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên ta phải dựa vào vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc)
- Y/c mỗi hs suy nghĩ để hoàn thành c2, c3
Lưu ý:
C2. HS tự chọn vật mốc và xét CĐ của vật so với vật mốc.
C3. Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên
3. HĐ3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10 phút)
- Treo H.1.2 hướng dẫn HS quan sát.
- Tổ chức cho HS suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5.
- Hs làm C6 và đọc kết quả.
- Đứng tại chỗ đọc bài C7
- Thông báo: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Kiểm tra sự hiểu bài của HS bằng bài C8
Mặt trời và trái đất chuyển động tương đối với nhau nếu lấy trái đất làm vật mốc thì mặt trời chuyển động.
4. HĐ4: Một số chuyển động thường gặp (5 phút)
- Lần lượt treo các hình 1.3a,b,c
- Nhấn mạnh:
+ quỹ đạo của chuyển động
+ các dạng của chuyển động
- Tổ chức Hs làm việc cá nhân để hoàn thành C9.
5. HĐ5: Vận dụng - Củng cố - Dặn dò (15 phút)
- Treo hình 1.4 SGK
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11.
- Lưu ý: Có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc, vật chuyển động.
- Yêu cầu HS nêu lại nội dụng cơ bản của bài học.
- dùng máy chiếu cho HS làm 1.1, 1.2, 1.3 SBT
- Dặn dò: Học bài - Làm BT 1.4 ® 1.6 SBT
- Chuẩn bị bài số 2.
- Quan sát
- Hoạt động nhóm - Tìm các phương án để giải quyết C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền... vớùi một vật nào đó bên đường, bên sông...
- Hoạt động cá nhân để trả lờøi C2, C3
C3: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước, vì vị trí của người trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên.
- Làm việc cá nhân trả lời C4: So vớùi nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đó so với toa tàu không đổi.
- Thảo luận trên lớp, thống nhất C4, C5.
- Cả lớp hoạt động nhận xét, đánh giá ® thống nhất các cụm từø thích hợïp cho bài C6: đối vớùi vật này / đứùng yên.
- C7: Hành khách chuyển động so vớùi nhà ga nhưng đứùng yên so vớùi toa tàu.
- Làm việc cá nhân hoàn thành C8: Mặt trời thay đổii vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi mặt trờøi chuyển động khi lấy mốc là trái đất.
- Quan sát
- C9: Hs tựï tìm chuyển động cong, thẳng, tròn
- Quan sát
- Hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứùng yên?
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:
Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm mốc.
III. Một số chuyển động thường gặp:
Chuyển động thẳng, chuyển động cong.
IV. Vận dụng:
C10
C11
v
Ngày Soạn: 25/8/2007
Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . .
Tiết 2
Bài 2: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU:
¨ Kiến thức:
- Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).
- Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s / t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
¨ Kỹ năng: Biết đổi đơn vị và giải bài tập về v, s, t.
¨ Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.
II. CHUẨN BỊ:
- Đồng hồ bấm giây.
- Tranh vẽ tốc kế.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Làm BT 1.5; 1.6 SBT
- Cho VD về tính tương đối của chuyển động.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bài
1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
- Một người đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn?
s
v =
t
- Để trả lời chính xác ta nghiên cứu bài học hôm nay.
2. HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc (15 phút)
- Treo bảng 2.1, HS làm C1.
- HS đọc kết quả. Tại sao có kết quả đó?
- Làm C2 và chọn nhóm đọc kết quả.
- Hãy so sánh độ lớùn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1
- Thông báo các giá trị đó là vận tốc.
- HS phát biểu khái niệm vận tốc.
- Dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu vớùi cột xếp hạng có sự quan hệ gì?
- Thông báo thêm một số đơn vị thơi gian: giờ, phút, giây.
- HS làm C3
3. HĐ3: Lập công thức tính vận tốc (8 phút)
- Giới thiệu s, t, v và dựa vào bảng 2.1 để lập công thức.
- Suy ra công thức tính s, t
4. HĐ4: Tìm hiểu tốc kế (2 phút)
- Muốn tính vận tốc ta phải biết gì?
- Dụng cụ đo quãng đườøng?
- Dụng cụ đo thời gian?
- Thực tế người ta đo vận tốc bằng dụng cụ gọi là tốc kế.
- Hình 2.2 ta thường thấy ở đâu?
5. HĐ5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc (5 phút)
- Treo bảng 2.2 và gợi ý HS tìm các đơn vị khác.
- Chú ý: 1km = 100m
1h = 60ph = 3600s
6. HĐ6: Vận dụng (8 phút)
- HS làm C5 ® C8
GV: gọi hs đọc c.5
- Các em làm việc cá nhân.
- Gợi ý: muốn biết CĐ nào nhanh hay chậm hơn tà làm thế nào?
- Gọi hs lên bảng làm câu b.
GV: Để làm được C.6 ta vận dụng công thức nào?
- Gọi hs lên làm.
GV: Phân lớp thành 2 dãy bàn.
Dãy 1: Làm BT C.7
Dãy 2: Làm BT C.8
- Gọi hs đại diện hai dãy lên làm.
- Cho hs đọc phần có thể em chưa biết (nếu còn thời gian)
- Giao bài tập về nhà
Có thể nêu 3 trường hợïp:
- Người đi xe đạp nhanh hơn.
- Người đi xe đạp chậm hơn.
- Hai người chuyển động như nhau.
- Thảo luận nhóm và ghi kết quả.
- cùng quãng đường, thờøi gian càng ít càng chạy nhanh.
- Tính toán và ghi kết quả vào bàng.
- Cá nhân làm việc và so sánh kết quả.
- Quãng đường đi được trong một giây.
- Vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh.
chuyển động / nhanh hay chậm / quãng đường đi được / trong một giây
- Lấy cột 2 chia cho cột 3
- v = s / t
® s = v . t; t = s / v
- Biết quãng đường, thời gian
- đo bằng thước.
- đo bằng đồng hồ
- Thấy trên xe gắn máy, ô tô, máy bay...
- cá nhân làm và lên bảng điền.
- Làm việc cá nhân, so sánh kết quả của nhau.
I. VẬN TỐC LÀ GÌ?
- Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường trong một đơn vị thờøi gian.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động.
II. CÔNG THỨÙC:
s
v =
t
s: quãng đường (km, m)
t: thời gian (h, ph, s)
v: vận tốc (km/h, m/s)
s = v. t
t = s / v
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC:
- Dùng tốc kế để đo vận tốc.
- Đơn vị hợïp pháp là km/h và m/s
IV. Vận dụng:
C5:
a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km.
Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km.
Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m.
b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị:
v ô tô = 36km/h = 10m/s
v xe đạp=10,8km/h= 3m/s
v tàu hỏa = 10m/s
® Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
C6:
Vận tốc của đoàn tàu;
v = s / t
= 81 / 1,5 = 54(km/h)
54km/h = 15m/s
C7:
Quãng đường đi được:
s = v.t
= 12. 2/3 = 8 (km)
C8:
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc;
s = v.t
= 4. ½ = 2 (km)
4. Củng cố: (1 phút)
- Vận tốc là gì? Công thức tính? Dụng cụ đo
5. Dặn dò:
- Học bài
- Làm BT 2.1, 2.2, 2.3 SBT
- Chuẩn bị bài số 3 “ Chuyển động đều, chuyển động không đều”
v
- Rút kinh nghiệm
Ngày Soạn: 01/9/2007
Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . .
Tiết 3
Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU –
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Mô tả TN hình 3.1 SGK và dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được những câu hỏi trong bài.
II. CHUẨN BỊ:
Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim giây hay đồng đồ điện tử.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Độ lớn của vận tốc cho biết gì?
- Viết công thức tính vận tốc Giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng.
3. Bài mới: (1 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
- Nêu nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường?
- Vậy: Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động là chuyển động đều. Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều.
2. HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (15 phút)
. GV hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm hình 3.1.
. Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục thẳng đứng trên cùng của máng.
. 1 HS theo dõi đồng hồ, 1 HS dùng viết đánh dấu vị trí của trục bánh xe đi qua trong thời gian 3 giây, sau đó ghi kết quả thí nghiệm vào bảng (3.1)
. Cho HS trả lời C1, C2.
3. HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều (12 phút)
. Yêu cầu HS tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn đựơc bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB, BC, CD. GV yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin mục II.
. GV giới thiệu công thức vtb.
v = s / t
- s: đoạn đường đi được.
- t: thời gian đi hết quãng đường đó.
. Lưu ý: Vận tốc trung bình trên các đoạn đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó.
4. HĐ4: Vận dụng (10 phút)
. HS làm việc cá nhân với C4.
. HS làm việc cá nhân với C5.
. HS làm việc cá nhân với C6
5. HĐ5: Củng cố – dặn dò (2 phút)
. Nhắc lại định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều.
. Về nhà làm câu 7 và bài tập ở SBT.
. Học phần ghi nhớ ở SGK.
. Xem phần có thể em chưa biết.
. Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, soạn trước bài biểu diễn lực.
Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
. Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
. Cho HS đọc định nghĩa ở SGK. Lấy ví dụ trong thực tế.
. Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm và bảng (3.1)
. Các nhóm tiến hành thí nghiệm ghi kết quả vào bảng (3.1).
. Các nhóm thảo luận trả lời C1: Chuyển động của trục bánh xe trên đoạn đường DE, EF là chuyển động đều, trên các đường AB, BC, CD là chuyển động không đều.
- C2: a- Chuyển động đều
b,c,d – Chuyển động không đều.
. Các nhóm tính đoạn đường đi được của trục bánh xe sau mỗi giây trên các đoạn đường AB, BC, CD.
. HS làm việc cá nhân với C3: Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe nhanh dần.
C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều. 50km/h là vận tốc trung bình của xe.
C5: Vận tốc của xe trên đoạn đường dốc là:
v1 = s1 / t1 = 120m / 30s = 4 (m/s)
. Vận tốc của xe trên đoạn đường ngang:
v2 = s2 / t2 = 60m / 24s = 2,5 (m/s)
. Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường:
vtb = s / t = (120 + 60) / (30 + 24) = 3,3 (m/s)
C6: Quãng đường tàu đi được:
v = s / t ® s = v.t = 30.5 = 150 (km)
I. Định nghĩa:
- CĐ đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
Vtb =
Công thức:
s: QĐ đi được (m,km)
t: TG đi hết QĐ đó (s,h)
Vtb: Vận tốc bình thường trên QĐ (m/s, km/h)
III. Vận dụng:
C4
C5
C6
C7
v
* Rút kinh nghiệm
Ngày Soạn: 7/9/2007
Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . .
Tiết 4:
Bài 4 : BIỂU DIỄN LỰC
I. MỤC TIÊU:
¨ Kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực.
¨ Kỹ năng: Học sinh biểu diễn được vectơ lực lên một vật.
¨ Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Nhắc học sinh xem lại bài "Lực - Hai lực cân bằng" ở bài 6 SGK Vật lí 6.
- Học sinh: Xem lại bài
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1. Học sinh đạp xe từ nhà đến trường là chuyển động đều hay không đều?
2. Khi nói xe đạp chạy từ nhà đến trường với vận tốc 10km/h là nói tới vận tốc nào?
3. Học sinh đi từ nhà đến trường mất 10 phút. Tính quãng đường mà học sinh đi từ nhà đến trường?
3. Đặt vấn đề: (2 phút)
Chúng ta đã học ở lớp 6 bài "Lực - Kết quả tác dụng của lực". Vậy để biểu diễn đượïc một lực tác dụng vào vật ta làm thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
4. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
- Khi có lực tác dụng vào vật thì vật sẽ như thế nào?
- Nêu một số VD và phân tích lực.
® giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không?
2. HĐ2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc (10 phút)
- Từng nhóm cùng nhau làm C1.
- Gọi 2 nhóm trả lới H.4.1 và 2 nhóm trả lời H. 4.2.
- Chốt lại: H.4.1 có lực làm xe chuyển động nhanh lên; H.4.2 có lực làm vợt và bóng biến dạng.
® Lựïc có đặc điểm gì? biểu diễn ra sao?
3. HĐ3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ (15 phút)
- Ở lớp 6, khi nói đến lực ta biết yếu tố nào?
- VD: trọng lực có phương chiều như thế nào?
- Ba yếu tố: điểm đặt, phương chiều, độ lớn ® LỰC LÀ MỘT ĐẠI LƯỢNG VECTƠ.
- Khi biểu diễn vectơ lực cần phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố trên ® dùng mũi tên để biểu diễn vectơ lực.
- GV vẽ một mũi tên trên bảng và phân tích mũi tên thành 3 phần: gốc; phương chiều; độ dài
- HS đọc phần 2a trang 15.
- HS đọc phần 2b trang 15.
- Gọi HS đọc VD trang 16.
- Vẽ xe B lên bảng.
- Gọi HS lên chấm điểm đặt A. (bên trái hoặc phải chiếc xe)
- Gọi HS vẽ phương ngang (Vẽ từ điểm A đi ra)
- Xét về chiều từ trái sang phải. GV lưu ý nhấn mạnh và giải thích cho HS nên vẽ điểm A về phía bên phải xe.
- Độ dài mũi tên tùy thuộc vào tỉ xích ta chọn.
- Chúng ta làm thêm một vài BT nữa.
4. HĐ4: Vận dụng (15 phút)
C2: Đổi khối lượng ra trọng lượng.
Trọng lực có phương chiều như thế nào?
C3: Gọi từng HS làm
- Vật sẽ bị biến dạng hoặc bị biến đổi chuyển động.
- Học sinh đá bóng: chân tác dụng lực làm quả bóng lăn nhanh.
- Người thợ săn giương cung: Tay tác dụng lực làm cung bị biến dạng.
- H.4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe ® xe chuyển động nhanh lên.
- H.4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng bị biến dạng và ngược lại lực của quả bóng làm vợt cũng bị biến dạng.
- phương, chiều, độ lớn.
- phương thẳng đứng; chiều hướng về phía trái đất.
- Tỉ xích càng lớùn thì mũi tên càng ngắn.
- m = 5kg ® P = 50N
- phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
- Vẽ 2,5cm
- Vẽ 3cm
a. Điểm đặt tại A.
Phương thẳng đứng, chiều từø dưới lên trên.
Độ lớn: 20N
b. Điểm đặt tại B
Phương ngang, chiều từø trái sang phải.
Độ lớn: 30N
c. Điểm đặt tại C.
Phương xiên, chiều từø dưới lên trên (trái sang phải)
Độ lớn: 30N
I. ÔN LẠI KHÁI NIỆM LỰÏC:
Lựïc tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
II. BIỂU DIỄN LỰC:
1. Lực là một đại lượng vectơ vì có 3 yếu tố:
- Điểm đặt
- Phương chiều
- Độ lớn
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực:
a. Ta biểu diễn vectơ lựïc bằng một mũi tên có:
- Gốc là điểm đặt của lựïc.
- Phương chiều trùng với phương chiều của lực.
- Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
b. - Kí hiệu của vectơ lực là: F
- Cường độ của lựïc kí hiệu là F.
Ví dụ:
A F = 15N
B
Tỉ xích:
5N
C2:
B
B
A F = 15N
B
F=15000N
10N
P
5000N
4. Củng cố: (2 phút)
- Tìm thêm VD về lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và biến dạng.
- Biểu diễn lực như thế nào? Kí hiệu vectơ lực?
5. Dặn dò:
- Học bài
- Làm BT 4.1, 4.2, 4.3 SBT
- Chuẩn bị bài số 5.
v
Rút kinh nghiệm
Ngày Soạn: 16/9/2007
Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . .
Tiết 5
Bài 5 : SỰÏ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
I. MỤC TIÊU:
¨ Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
- Từ dự đoán (về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động) và làm TN kiỉm tra dự đoán để khẳng định: "Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều".
- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
¨ Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: dụng cụ TN hình 5.2; 5.3; 5.4; Bảng 5.1
- Học sinh: Xem lại bài "Lực - Hai lực cân bằng"
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Làm BT 4.4; 4.5 SBT
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
- Chúng ta nhớ lại bài học ở lớp 6: (Nhìn vào hình 5.1). Có lực tác dụng lên dây không? Bao nhiêu lực?
- Dây như thế nào?
- Hai lực này như thế nào với nhau?
- Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu qua bài học số 5.
2. HĐ2: Tìm hiểu về lực cân bằng (13 phút)
- Yêu cầu HS quan sát H.5.2.
- HS đọc bài C1, dùng bút chì biểu diễn các lực trong SGK. Nhận xét từng hình.
- Hai lực tác dụng lên một vật mà vật đó đứùng yên thì hai lực này gọi là gì?
- Dẫn dắt HS tìm hiểu về tác dụng 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động.
- Có thể dự đoán trên 2 cơ sở:
+ Lựïc làm thay đổi vận tốc.
+ Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đùứng yên làm vật tiếp tục đứng yên. Nghĩa là không thay đổi vận tốc.
Khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì hai lực này cũng không làm thay đổi vận tốc của vật, nó tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi.
- Làm TN kiểm tra: giới thiệu dụng cụ.
- Hs quan sát các giai đoạn sau:
a. Ban đầu quả cân A đùứùng yên. (Hình a)
b. Quả cân A chuyển động (Hình B)
c. Quả cân A tiếp tục chuyển động khi A' bị giữ lại (Hình c, d)
- Lưu ý giai đoạn c, ghi lại kết quả quãng đường của từøng khoảng thời gian 2s.
- Thảo luận nhóm từø C2 ® C4
- Làm C5
- Rút ra nhận xét.
3. HĐ3: Tìm hiểu về quán tính (13 phút)
- Đưa VD thực tế: Ô tô, tàu hỏa... đang chuyển động không thể dừng lại ngay mà phải đi tiếp một đoạn ® quán tính
- HS nêu thêm VD
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì mọi vật đều có quán tính.
4. HĐ4: Vận dụng (8 phút)
- HS lần lượt làm C6 ® C8.
- Yêu cầu nhóm làm TN kiểm tra C6, C7, C8e.
- Có hai lựïc tác dụng lên dây: lựïc đội A và lựïc đội B.
- Hiện tại dây vẫn đứng yên
® Hai lựïc ngược chiều nhau, có cường độ như nhau.
- Làm việc cá nhân
- Gọi 3 HS biểu diễn lực cho 3 hình.
- NX: Mỗi vật đều có hai lựïc tác dụng lên. Hai lực này cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều, cùng cường độ.
- Hai lực cân bằng.
- Theo dõi dụng cụ trên bàn GV
- Xem Hình 5.3
C2: Quả cân A chịu tác dụng 2 lực: trọng lực PA và sức căng dây T.
C3: Lúc này PA + PA' > T ® A, A' chuyển động nhanh dần xuống; B đi lên.
C4: chỉ còn PA = T ® A tiếp tục chuyển động thẳng đều.
C5: Ghi giá trị vào bảng 5.1
- Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
- Nghe GV thông báo
- Tìm VD
- Thảo luận nhóm và cùng làm TN kiểm tra
I. LỰC CÂN BẰNG:
1. Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động:
Vật đang CĐ chịu td của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục CĐ thẳng đều.
File đính kèm:
- bo GAn vat li 83 cot vnitime.doc