Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
A.Mục tiêu:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
B. Trọng Tâm:
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên,
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày
C. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.1; 1.2; 1.3 SGK.
2.Học sinh: Xem bài mới
77 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 780 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (39), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 19/08/2011 Ngày dạy:22/08/2011
Tiết 1: Chuyển động cơ học
A.Mục tiêu:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
B. Trọng Tâm:
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên,
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày
C. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.1; 1.2; 1.3 SGK.
2.Học sinh: Xem bài mới
D.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra: (5’) - Kiểm tra đồ dùng học tập
2.Giới thiệu bài: (1’)
GV: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Như vậy có phải là Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy
TG
HĐ của Trò- Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm câu C1.
GV yêu cầu hai HS trả lời.
GV:Qua các ví dụ trên, để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên, người ta dựa vào vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc
GV: Thế nào là vật mốc.
GV thông báo: Ta có thể chọn bất kì một vật nào làm mốc.
GV: Chuyển động cơ học?
GV: Chuyển động cơ học gọi tắt là chuyển động.
GV: Hãy nêu ví dụ?.
GV: HS đó chuyển động so với vật nào? Vật nào được coi là vật mốc?
GV: Tìm ví dụ về vật đứng yên, chỉ rõ vật đựơc chọn làm mốc.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 1.2 SGK.
Thảo luận nhóm về C4, C5.
GV:Mời nhóm 3 nhận xét.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn C6.
GV: Em hãy chỉ ra vật chuyển động so với vật này nhưng so với vật khác là đứng yên.
- Người ngồi trên thuyền đứng yên so với thuyền.
- Nhưng lại chuyển động so với bờ.
- Mặt Trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái Đất, vì vậy có thể coi Mặt Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất.
Cả lớp quan sát hình 1.3 SGK.
GV: Thế nào là quỹ đạo của chuyển động?
GV: Hãy phân biệt chuyển động thẳng, chuyển động cong,chuyển động tròn trong hình 1.3a, b, c.
GV: HS thảo luận nhóm.
HS1: Đọc C10. Trả lời.
GV: Qua bài học ta cần ghi nhớ điều gì?
14’
10’
6’
4’
I. Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên?
HS1: Đọc C1
C1. HS: So sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mây so với một vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông.
HS: Vật mốc là những vật gắn với Trái Đất, như nhà cửa, cây cối, cột cây số...
HS: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc, chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
C2: Học sinh đi vào lớp.
HS: Suy nghĩ trả lời C3.
C3: Người đứng bên đường
- Người đứng yên so với cây xoan bên đường.
- Cây xoan là vật mốc,
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Nhóm 1: Trả lời C4.
Nhóm 2: Trả lời C5.
HS: Đọc C6, C7
HS1: Lên bảng điền từ.
HS2: Nhận xét.
HS:. Nêu ví dụ.
Nhận xét:
- Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác.
- Trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật có tính tương đối.
HS: Trả lời C8
III. Một số chuyển động thường gặp
HS: Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động.
HS: Phân biệt các chuyển động thẳng, chuyển động cong,chuyển động tròn trong hình 1.3a, b, c.
IV. Vận dụng:
HS: Trả lời C10; C11.
C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng, có trường hợp sai.
Ví dụ: Vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
4.Củng cố: (4’)
GV: Hệ thống nội dung bài học.
- Yêu cầu làm bài tập 1.1.
HS: Câu C không đúng.
5.Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Học thuộc bài theo nội dung ghi vở.
- Làm bài tập: 1.2 đến 1.6 ( SBT)
- Quan sát tốc kế của xe máy.
Soạn ngày: 26/08/2011 Dạy ngày:29/08/2011
Tiết 2: Vận tốc
A.Mục tiêu:
- HS biết được vận tốc là gì.
- Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc v = và vận dụng được để tính vận tốc của một số chuyển động thông thường.
- Vận dụng công thức để tính v và t.
- Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng.
- HS ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận khi tính toán.
B. Trọng Tâm:
- Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc v = và vận dụng được để tính vận tốc của một số chuyển động thông thường.
C. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: GV phóng to bảng 2.1, 2.2 và hình vẽ tốc kế trong SGK.
2.Học sinh: Khái niệm vận tốc – lớp 5
D.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra: ( 4’ )
Thế nào là chuyển động và đứng yên? Ví dụ?
2.Giới thiệu bài: ( 1’ )
-Một người đang đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn?
3.Bài mới
Hoạt động của thầy
TG
HĐ của Trò- Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu HS làm C1.
GV: Cho một nhóm HS thông báo kết quả ghi vào bảng 2.1 và cho các nhóm khác đối chiếu kết quả. Tại sao có kết quả đó?
GV: Cho HS làm C2 và chọn một nhóm thông báo kết quả, các nhóm khác đối chiếu kết quả trong B 2.1.
GV: Cho HS so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1.
GV: Thông báo các giá trị đó là vận tốc và cho HS phát biểu khái niệm về vận tốc.
GV: Cho HS dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng, có mối liên hệ gì giữa chúng?
GV: Thông báo thêm một số đơn vị quãng đường khác là kilômet, xentimet và một số đơn vị thời gian là phút, giờ. Cho HS làm C3.
12’
I. Vận tốc là gì
HS: Xem bảng 2.1 SGK và thảo luận
HS: Theo yêu cầu của GV, nêu ý kiến của nhóm mình và trả lời cách xếp hạng dựa vào thời gian chạy 60m.
HS: Tính toán cá nhân, trao đổi nhóm thống nhất kết quả, nêu ý kiến của nhóm mình.
HS: Làm việc cá nhân, so sánh các quãng đường đi được trong 1 giây.
HS: Phát biểu theo suy nghĩ cá nhân. Quãng đường đi được trong 1 giây gọi là vận tốc.
HS: Làm việc theo nhóm. Vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh.
HS: Làm việc cá nhân làm C3
C3: 1)nhanh. 2)chậm.
quãng đường đi được.
đơn vị
GV: Giới thiệu các kí hiệu v, s, t và dựa vào bảng 2.1 gợi ý cho HS lập công thức, (cột 5 được tính bằng cách nào?). Hãy giải thích lại các kí hiệu.
GV: Từ công thức trên hãy suy ra công thức tính s và t.
5’
II. Công thức tính vận tốc
HS trả lời cá nhân: Lấy 60m chia cho thời gian chạy.
v =
HS: Thảo luận nhóm suy ra:
s = v.t, t=
GV: Treo bảng 2.2 SGK lên bảng. Gợi ý cho HS nhận xét cột 1 và tìm ra các đơn vị vận tốc khác theo C4.
GV: Giải thích cách đổi từ đơn vị vận tốc này sang đơn vị vận tốc khác cần chú ý:
1km= 1000m= 100000cm.
1h= 60ph= 3600s.
-Giới thiệu tốc kế
Cho HS làm C5a, C5b, chọn một vài HS thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu các kết quả có sự khác nhau.
* Cho HS làm C6, C7, C8; chọn một vài HS thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu các kết quả có sự khác nhau.
18’
III. Đơn vi vận tốc
HS:Làm việc cá nhân và lên bảng điền vào chỗ trống của các cột còn lại.
HS:Lắng nghe và nghi chép
C5: 1Giờ :ô tô đi 36km; xđ đi 10,8km
1giây tàu hoả đi đợc 10m
C6: v=s/t=81/4,5=54km/h=15m/s
C7:t=2/3h; s=v.t=8km
C8: s=v.t=4.1/2=2 km
4.Củng cố: ( 4’ )
+Vận tốc là gì ? công thức tính ; đơn vị đo?
+Đọc phần có thể em cha biết
5.Hướng dẫn về nhà: ( 1’ )
+Học bài theo phần củng cố và ghi nhớ
+ Làm bài tập :2.1-2.5 (SBT)
+Xem trước bài : Chuyển động đều- chuyển động không đều
Ngày soạn :03/09/2011 Ngày dạy :06/09/2011
Tiết 3 : Chuyển động đều- chuyển động không đều
A. Mục tiêu :
- Phát biểu được chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu ví dụ của từng loại chuyển động.
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng của c.động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
-Có tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận khi tính toán.
B . Trọng tâm :
Chuyển động đều - Chuyển động không đều
C . Chuẩn bị :
* Thầy : mỗi nhóm gồm : máng nghiêng, bánh xe có trục quay, đồng hồ điện tử
* Trò : Kiến thức về chuyển động
D . Hoạt động dạy học :
Hoạt động1: Kiểm tra: ( 5’ )
a) Độ lớn vận tốc cho biết gì? (Độ nhanh chậm của cđ )
b) Viết công thức tính vận tốc. Giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng trong công thức. (v = )
Hoạt động 2: Tạo tình huống: ( 1’)
GV: Nêu hai nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường?
HS: Vậy chuyển động của đầu kim đồng hồ là chuyển động đều, chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều.
Hoạt động 3: Định nghĩa
HĐ của thầy
TG
HĐ của trò
GV: Hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm (TN) hình 3.1 SGK.
* Cần lu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục thẳng đứng trên cùng của máng.
Một HS theo dõi đồng hồ, một HS dùng bút đánh dấu vị trí của trục bánh xe đi qua trong thời gian 3 giây, sau đó ghi kết quả TN vào bảng (3.1).
GV: Yêu cầu HS trả lời C1,C2.
15’
I. Định nghĩa
HS: Tiến hành TN
+ Nhóm trưởng nhận d .cụ TN
+Các nhóm tiến hành TN ghi
+Các nhóm thảo luận trả lời C1.
C1: Chuyển động của trục bánh xe trên đoạn đường DE, EF là chuyển động đều, trên các đoạn đờng AB, BC, CD là chuyển động không đều.
C2: a- Chuyển động đều.
b, c, d- Chuyển động không đều.
Hoạt động 4: Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
HĐ của thầy
TG
HĐ của trò
GV: Yêu cầu HS tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB, BC, CD.
* Giới thiệu công thức vtb.
* Lưu ý: Vận tốc trung bình trên các đoạn đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó.
10’
II.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
HS: Các nhóm tính đoạn đường đi được của trục bánh xe sau mỗi giây trên các đoạn đường AB, BC, CD.
+Làm việc cá nhân với C3.
+ Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe nhanh dần.
công thức vtb : vtb =
+ s: Đoạn đường đi được.
+ t: Thời gian đi hết quãng đường đó.
Hoạt động5: Vận dụng
HĐ của thầy
TG
HĐ của trò
GV: Yêu cầu HS làm việc với C4, C5, C6
10’
III.Vận dụng
C4: Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều. 50km/h là vận tốc trung bình
C5: Vận tốc của xe trên đoạn đường dốc là: v1 = = = 4m/s.
Vận tốc của xe trên đoạn đường ngang: v2 = = = 2,5m/s.
Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường: vtb= = 3,3m/s.
Hoạt động6: Củng cố ( 3’)
GV: Dấu hiệu đặc trưng của chuyển động không đều là gì?
Công thức tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
HS: Trả lời câu hỏi của GV
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà : ( 1’)
- Học kĩ bài theo nội dung ghi vở .
- Làm các bài tập: 3.1 đến 3.6 ( SBT )
- Đọc trước bài : Biểu diễn lực
Ngày soạn 10/09/2011 Ngày dạy :13/09/2011
Tiết 4: Biểu diễn lực
A. Mục tiêu :
- HS nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng vectơ.
- Biểu diễn được vectơ lực.
- Làm được một số ví dụ đơn giản.
- Rèn kĩ năng quan sát, vẽ hình biểu diễn lực của học sinh.
- Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập
B . Trọng tâm :
- Nhận biết được lực là đại lượng vectơ.
- Biểu diễn được vectơ lực.
C . Chuẩn bị :
* Thầy : Kiến thức về đại lượng véc tơ
* Trò : Xem lại bài cũ.
Xem lại bài “Lực” (Tiết 3 SGK VL6).
D . Hoạt động dạy học :
Hoạt động1: Kiểm tra: ( 4’ )
- Nêu các tác dụng của lực (ở lớp 6).
Hoạt động2: Tạo tình huống: ( 1’ )
- Lực được biểu biễn như thế nào?
Hoạt động3: Ôn lại khái niệm Lực
HĐ của thầy
TG
HĐ của trò
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm, trả lời C1.
GV: Chốt lại kiến thức HS vừa trả lời.
8’
I. Ôn lại khái niệm Lực
-Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe do đó xe chuyển động nhanh lên.
Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại.
Hoạt động4: Biểu diễn lực
HĐ của thầy
TG
HĐ của trò
GV: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ.
- Lực là một đại lượng vectơ (điểm đặt, phương chiều, độ lớn).
GV: Thông báo cách biểu diễn vectơ lực phải thể hiện đủ ba yếu tố trên.
- GV cùng HS phân tích hình 4.3 SGK.
- GV thông báo kí hiệu vectơ lực và cường độ lực F
17’
II.Biểu diễn lực
1. Lực là một đơn vị vectơ
+ điểm đặt
Lực có 3 yếu tố:
+ phương, chiều
+ độ lớn
Lực là một đại lượng vectơ.
HS: Làm việc cá nhân mục 2.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực:
Biểu diễn lực bằng một mũi tên.
Kí hiệu: + Vectơ lực
+ Cường độ lực F
Ví dụ: Biểu diễn lực tác dụng vào xe lăn theo phương ngang có:
- Điểm đặt A.
- Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
- Cường độ F= 15N
Hoạt động5: Vận dụng:
HĐ của thầy
TG
HĐ của trò
GV: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi C2, C3 và ghi vở câu trả lời đúng
10’
III. Vận dụng:
HS: Từng cá nhân vận dụng trả lời C2.
HS: Quan sát hình 4.4 SGk, trả lời C3.
+ Điểm đặt.
+ Phương, chiều.
+ Độ lớn.
Hoạt động4: Củng cố ( 4’)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản.
Nêu cách biểu diễn lực?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà : ( 1’)
- Học kĩ bài theo nội dung ghi vở .
- Tìm thêm ví dụ về lực tác dụng làm thay đổi vận tốc, biến dạng vật.
- Làm các bài tập:4.1; 4.2; 4.3 ( SBT )
Ngày soạn :17/9/2011 Ngày dạy :20/9/2011
Tiết 5 :Sự cân bằng lực- quán tính
A. Mục tiêu :
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng.
- Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu diễn hai lực đó.
- Khẳng định được “Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật chuyển động thẳng đều”.
- Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích hiện tượng quán tính.
- Học sinh có ý thức nghiêm túc trong học tập.
B . Trọng tâm :
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng.
- Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích hiện tượng quán tính.
C . Chuẩn bị :
* Thầy : Mỗi nhóm học sinh một: - Máy A-tút.
- Xe lăn, viên phấn.
* Trò : -Xem trước bài mới
D . Hoạt động dạy học :
Hoạt động1. Kiểm tra: ( 5’)
Lực gồm mấy đại lượng? Biêủ diễn lực 15N có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, mỗi cm ứng với 5N?
Hoạt động2.Tạo tình huống: ( 1’)
Dùng hình 5.2, yêu cầu HS chỉ rõ được các lực tác dụng lên mỗi vật.
-GV: Vật đang đứng yên các lực đó như thế nào? Nếu vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật sẽ như thế nào?
Hoạt động3: Lực cân bằng
HĐ của thầy
TG
HĐ của trò
GV yêu cầu HS quan sát hình 5.2. Trả lời C1.
* Tương tự, phân tích các lực đặt vào quả cầu treo ở đầu sợi dây, quả bóng trên sàn.
Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ về hai lực cân bằng.
GV: Khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì hai lực này có làm thay đổi vận tốc của vật hay không?
+ Vận tốc của vật không đổi, vật chuyển động thẳng đều. GV: Giới thiệu cấu tạo máy A-tút.
* Giới thiệu cách làm TN và mục đích của TN (chứng minh được vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi).
+ Ban đầu A đứng yên, cân bằng với .
+ Đặt lên A, điều gì xảy ra? (Hệ chuyển động. Tại sao A chuyển động? ().
+ Khi bị giữ lại ở lỗ K, A còn chuyển động không? Lúc này A chịu tác dụng của những lực nào?
+ Kiểm tra vận tốc của A khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
Gõ nhịp để xác định thời gian.
t1 = t2= t3... Ta có: s1= s2=s3=...
22’
I. Lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
HS:Trả lời C1.
- Lực tác dụng lên quyển sách đặt trên bàn: trọng lực P, lực nâng N.
* Quyển sách nằm yên " P= N.
Phương: Thẳng đứng.
Chiều: Ngược nhau.
Điểm đặt: Đặt vào sách.
HS: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt vào một vật, có cường độ bằng nhau, cùng phương, ngược chiều.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a) Dự đoán:
Vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc của vật không thay đổi, vật chuyển động thẳng đều.
b)Phân tích thí nghiệm;
+ C2: Ban đầu A chịu tác dụng của trọng lực , lực căng dây . A đứng yên, cân bằng với .
C3: Đặt lên : chuyển động nhanh dần, .
C4: bị giữ lại: A vẫn chuyển động, lúc này A chịu tác dụng của hai lực và cân bằng.
C5: Sau mỗi khoảng thời gian bằng nhau A đi được quãng đường như nhau.
* Kết luận: Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.
Hoạt động4: Quán tính
HĐ của thầy
TG
HĐ của trò
- GV đưa ra một số hiện tượng quán tính thường gặp trong thực tế:
- Ôtô, tàu hoả bắt đầu chuyển động, vận tốc tăng từ từ...
Từ đó GV phân tích, đưa ra khái niệm về hiện tượng quán tính.
- GV yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ
12’
II. Quán tính
-HS nhắc lại:
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.
C6: Búp bê ngả về phía sau vì phần dưới tiếp xúc với sàn xe thay đổi vận tốc, phần trên chưa kịp thay đổi
Hoạt động5: Củng cố ( 4’)
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập vận dụng: 5.1, 5.2 SBT.
Hoạt động6: Hướng dẫn về nhà : ( 1’)
- Học kĩ bài theo nội dung ghi vở .
- Làm các bài tập: 5.3, 5.4 ( SBT ).
Ngày soạn : 24/09/2011 Ngày dạy : 27/09/2011
Tiết 6 lực ma sát
A. Mục tiêu
- Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát.
- Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này.
- Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.
- Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại trong ĐS và KT, cách vận dụng ích lợi của lực ma sát.
-Có tinh thần phối hợp ,cộng tác trong nhóm
B.Trọng Tâm:
Lực ma sát
C. Chuẩn bị
1. GV: chuẩn bị mỗi nhóm HS: Một lực kế, một miếng gỗ, một quả cầu.
2. HS : Tranh phóng to về vòng bi.
D. Hoạt động dạy học
Hoạt động1. Kiểm tra: ( 5' )
Nêu kết quả tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật (Nếu vật đang đứng yên thì sẽ đứng yên mãi ; Nếu vật đang CĐ thì sẽ CĐ đều )
Hoạt động2.Tạo tình huống: ( 1' )
Có khi nào các em tự hỏi, vì sao khi thôi đi xe đạp thì xe đạp chạy thêm một đoạn đường nằm ngang nữa rồi mới từ từ dừng hẳn; vì sao khi đẩy một cái tủ có lắp các bánh xe ở phía dưới lại dễ dàng hơn là cũng chiếc tủ ấy mà không gắn bánh xe...Tất cả những vấn đề đó có liên quan đến một khái niệm mà hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu. Đó là lực ma sát.
Hoạt động3: Khi nào có lực ma sát
HĐ của thầy
TG
HĐ của trò
* Thông qua ví dụ thực tế về lực cản trở chuyển động để HS nhận biết được đặc điểm của lực ma sát trượt.
*: - Yêu cầu HS nghiên cứu C1 để trả lời.
- Bằng kinh nghiệm thực tế, quan sát chuyển động của hòn bi lăn trên mặt bàn, hãy cho biết lực nào tác dụng lên hòn bi, ngăn cản chuyển động của hòn bi?
* yêu cầu HS nghiên cứu C2.
- Đọc và quan sát h 6.1. Trả lời C3.
Từ hai trường hợp trên chứng tỏ độ lớn lực ma sát lăn rất nhỏ so với lực ma sát trượt.
- Nêu mục đích TN.
- Các bước tiến hành.
- Yêu cầu: HS ghi được các giá trị đo được ở trên lực kế. (Lấy ba giá trị).
HS nghiên cứu, trả lời C4.
các em hãy cho biết thế nào là lực ma sát nghỉ?
- Hướng dẫn HS th luận, trả lời C5.
19’
I. Khi nào có lực ma sát
1. Lực ma sát trựơt
- HS thảo luận để đưa ra nhận xét về lực ma sát trượt.
HS trả lời C1.
2. Lực ma sát lăn
HS trả lời C2.
HS trả lời C3 (thảo luận nhóm).
3. Lực ma sát nghỉ
HS làm TN theo nhóm, rút ra n xét.
Đặc điểm của lực ma sát nghỉ.
+ Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật, có xu hướng làm cho vật thay đổi chuyển động.
+ Luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên .
- HS trả lời C4.
- HS thảo luận nhóm để rút ra khái niệm lực ma sát nghỉ.
- HS trả lời C5.
Hoạt động4: Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
HĐ của thầy
TG
HĐ của trò
Bằng kinh nghiệm, tập trung nghiên cứu xoay quanh chiếc xe đạp của các em để phát hiện ra lực ma sát có hại, có lợi.
GV yêu cầu HS nghiên cứu C6 a,b,c.
GV gợi mở cho HS phát hiện lực ma sát có hại và cách làm tăng lực ma sát có lợi.
HS nghiên cứu C7 a, b, c.
10’
II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
1. Lực ma sát có thể có hại
- HS đề xuất những lực ma sát có hại ở chiếc xe đạp của các em.
Trả lời C6 a, b,c.
- HS trình bày bằng kinh nghiệm của mình.
2. Lực ma sát có thể có ích
Trả lời C7 a,b,c.
Hoạt động5: Vận dụng
HĐ của thầy
TG
HĐ của trò
- Đọc C8.
- Đọc C9.
-Y/C HS Giải quyết vấn đề đặt ra ở đầu bài.
5’
III. Vận dụng
Chỉ ra được lực ma sát có lợi.
Trả lời C8. C9.
Giải quyết vấn đề đặt ra ở đầu bài
Hoạt động6: củng cố ( 4')
GV: Qua nghiên cứu và vận dụng giải thích các loại lực ma sát có ích và tác hại của lực ma sát, em hãy trình bày kết luận chung về lực ma sát.
- HS trình bày kết luận trong SGK.
Hoạt động7: Hướng dẫn về nhà: ( 1')
- Học và trả lời theo củng cố và các câu C trong SGK
- Bài tập: 6.1 , 6.2, 6.3,6.4 ( SBT ).
- Nghiên cứu bài 7. áp suất
Ngày soạn :01/10/2011 Ngày dạy :04/10 /2011
Tiết 7 : áp suất
A. Mục tiêu
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết được CT tính áp suất, nêu được tên và đ.vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
- Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất.
- Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến vấn đề tăng, giảm áp suất trong thực tế.
-Có tinh thần tự giác tích cực ;phối hợp nhóm
B.Trọng Tâm: - áp suất
C. Chuẩn bị
1. GV: Đồ dùng cho sáu nhóm HS, mỗi nhóm gồm: Hộp đựng bột đá được dàn phẳng, ba khối kim loại hình hộp chữ nhật giống nhau
2. HS: Kiến thức về lực
D. Hoạt động dạy học
Hoạt động1. Kiểm tra: ( 5' )
Nêu các yếu tố của lực ? (điểm đặt, phương chiều , Độ lớn )
Hoạt động2.Tạo tình huống: ( 1' )
Yêu cầu HS đọc phần mở bài trong SGK.
Hoạt động3. áp lực là gì
HĐ của thầy
TG
HĐ của trò
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 1.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.3 SGK và trả lời C1.
7’
I. áp lực là gì
Cá nhân HS đọc thông tin ở SGK.
- HS: Quan sát hình 7.3 và trả lời:
+ 7.3a: Lực ép của máy kéo.
+ 7.3b: Cả hai trường hợp
áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Hoạt động4. áp suất
HĐ của thầy
TG
HĐ của trò
GV: Đặt khối kim loại lên mặt bột đá bằng phẳng nằm ngang, lực ép của khối kim loại lên mặt bột đá có phải là áp lực
không? Vì sao?
GV: Hãy nghiên cứu TN hình 7.4 SGK, làm thí nghiệm và quan sát, so sánh độ lún của khối kim loại trong các trường hợp.
GV: Qua kết quả TN rút ra kết luận gì? (Hãy trả lời C3).
GV thông báo mục II.2 SGK. Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo F, đơn vị đo S.
17’
II. áp suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời. (Là áp lực vì lực tác dụng này vuông góc với
mặt bị ép
HS: Làm TN theo nhóm. Thảo luận
nhóm và điền kết quả vào bảng.
HS: Thảo luận nhóm, rút ra kết luận
Kết luận: SGK
2. Công thức tính áp suất
- HS nghe GV thông báo.
- Cá nhân HS nhắc lại công thức, các kí hiệu và ghi công thức vào vở.
áp suất là độ lớn áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
P = F / S trong đó P: áp suất,
F: áp lực,
S: diện tích bị ép
.
- Đơn vị áp suất: N/m2
1N/m2 = 1Pa.
Hoạt động5. Vận dụng
HĐ của thầy
TG
HĐ của trò
GV yêu cầu HS làm bài tập C4, C5 vào vở bài tập.
GV yêu cầu HS nêu kết quả bài làm của mình.
GV yêu cầu HS nhắc lại những điểm cơ bản trong kết luận của bài học.
- Yêu cầu hs suy nghĩ trả lời C4.
6’
III. Vận dụng
- HS làm việc cá nhân vào vở bài tập.
+ Trình bày kết quả trên lớp, cùng thảo luận để đi đến kết quả đúng.
C4: P càng lớn khi áp lực càng lớn và S càng nhỏ.
C5: Vận dụng công thức
P= , tính P1, P2. sề P2 > P1.
Hoạt động 6 .Củng cố : ( 5')
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết được CT tính áp suất, nêu được tên và đ.vị của các đại lượng.
- Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống
Hoạt động 7 (3') : Tích hợp GDBVMT
áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt hay đổ vỡ các công trình xây dựng ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và sức khoẻ của con người . Việc sử dụng chất nổ trong khai thác đá sẽ tạo ra các chất khí thải độc hại ảnh hưởng đến môi trường đến sự an toàn của các công nhân .
Biện pháp :
Những người công nhân khai thác đá cần được đảm bảo những điều kiện về an toàn lao động .
Hoạt động8. Hướng dẫn về nhà: ( 1' )
- Vận dụng giải thích một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống.
- Làm bài tập: 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5, 7.6 ( SBT ).
Ngày soạn: 08/10/2011 Ngày dạy: 11/10/2011
Tiết 8: áp suất chất lỏng
A. Mục tiêu:
- Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
- Viết công thức tính áp suất p= d.h, nêu được tên và các đơn vị tính của các đại lượng có mặt trong công thức.
- Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản.
- Có tinh thần tự giác tích cực ,phối hợp nhóm .
B.Trọng Tâm:
áp suất chất lỏng
C. Chuẩn bị :
1. GV : Mỗi nhóm HS: - Bình hình trụ như hình 8.3 SGK.
- Bình hình trụ và đĩa D tách rời làm đáy.
- Bình thông nhau , Nước và chậu thuỷ tinh để đựng nước
2. HS: Kiến thức về lực
D. Hoạt động dạy học:
Hoạt động1. Kiểm tra: ( 5' )
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất, viết được CT tính áp suất.
- Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống
Hoạt động2. Tạo tình huống: ( 1')
Yêu cầu HS đọc phần mở bài trong SGK.
Hoạt động3. Sự tồn tại cuả áp suất trong chất lỏng
HĐ của thầy
TG
HĐ của trò
GV nhắc lại v
File đính kèm:
- giao an li 8(9).doc