Tiết 1. Bài 1
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY
1- Kiến thức:
- Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
- Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Biết được các dạng của chuyển động.
2- Kỹ năng:
- Học sinh nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Học sinh lấy được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với một vật được chọn làm mốc.
- Học sinh nêu được các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
79 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1224 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (62), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.......................
Ngày giảng:......................
Tiết 1. Bài 1
Chuyển động cơ học
I- Mục tiêu bài dạy
1- Kiến thức:
- Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
- Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Biết được các dạng của chuyển động.
2- Kỹ năng:
- Học sinh nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Học sinh lấy được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với một vật được chọn làm mốc.
- Học sinh nêu được các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
3- Thái độ:
Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.
II- Chuẩn bị
1- Giáo viên:
* Cho cả lớp: Tranh vẽ 1.1, 1.2, 1.3 trong sách giáo khoa phóng to trên giấy A0 hoặc các hình ảnh về các dạng chuyển động trên máy chiếu (nếu có).
* Mỗi nhóm học sinh: Phiếu học tập hoặc bảng con.
Nội dung của phiếu học tập:
Phiếu học tập
(học sinh thực hiện bài làm trong 8 phút)
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
Sự thay đổi .......... của một vật theo thời gian so với ............ gọi là chuyển động cơ học.
Câu 2: Trong kết luận sau có một cụm từ dùng sai. Em hãy chỉ ra từ dùng sai và sửa lại từ đó cho đúng.
Chuyển động và đứng yên có tính tuyệt đối tuỳ thuộc vào vật làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc.
Câu 3: Khi xét chuyển động hay đứng yên của một vật, có bốn ý kiến sau:
A. Chỉ những vật gắn liền với trái đất mới được chọn làm vật mốc.
B. Chỉ những vật chuyển động so với trái đất mới được chọn làm vật mốc.
C. Chỉ những vật ở ngoài trái đất mới được chọn làm vật mốc.
D. Có thể chọn một vật bất kỳ làm mốc.
ý kiến nào là đúng?
Câu 4: Khi nào một vật được coi là đứng yên so với vật mốc?
a) Khi vật đó không chuyển động.
b) Khi vật đó không dịch chuyển theo thời gian.
c) Khi vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
d) Khi khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi.
Câu 5: Một ô tô đang chạy trên đường, câu mô tả sau đây câu nào là sai?.
A- Người lái xe đứng yên đối với hành khách ngồi trên xe.
B- Người lái xe chuyển động so với mặt đường.
C- Người soát vé chuyển động so với cây cối bên đường.
D- Người soát vé đứng yên so với đoàn tàu chuyển động ngược lại.
* Gợi ý đáp án:
Đáp án - Biểu điểm
Câu 1: 2 điểm (mỗi từ đúng 1 điểm) - 1. vị trí, 2. vật khác.
Câu 2: 2 điểm - Từ sai: tuyệt đối, Sửa lại: tương đối.
Câu 3: 2 điểm - Câu D
Câu 4: 2 điểm - Câu C
Câu 5: 2 điểm - Câu D
* Gợi ý ứng dụng CNTT: các đoạn video về chuyển động cơ học, các câu hỏi, phiếu học tập dưới dạng trắc nghiệm,...
* Nội dung ghi bảng:
Bài 1: Chuyển dộng cơ học
I- Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay dứng yên?
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
II- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc và vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn vật gắn với mặt đất làm vật mốc.
III- Một số chuyển động thường gặp.
Chuyển động thẳng, chuyển động cong...
IV- Vận dụng: (SGK)
*Ghi nhớ: SGK
2 - Học sinh: Tìm hiểu về một số chuyển động thường gặp trong thực tế.
III- Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động 1: (1 phút) Đặt vấn đề nghiên cứu về chuyển động cơ học.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Nghe câu hỏi tình huống:
Mặt trời mọc ở đằng đông, lặn ở đằng tây. Như vậy có phải mặt trời chuyển động còn trái đất đứng yên không? bài học này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
- Nêu câu hỏi.
Hoạt động 2: (13 phút) Tìm hiểu một vật chuyển động hay đứng yên?
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi C1 (SGK).
- Đưa ra phương án trả lời:
+ Ô tô chuyển động xa dần cột điện bên đường.
Ô tô không chuyển động.
+ Ô tô chuyển động vì vị trí của nó thay đổi.
+ Ô tô đứng yên vì vị trí của nó không thay đổi.
- So sánh vị trí của ô tô so với cột điện.
- Trả lời các câu hỏi:
. Làm thế nào nhận biết được chiếc thuyền trên sông đang chuyển động hay đứng yên? đám mây trên trời đang chuyển động hay đứng yên?
. Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên ta dựa vào vật nào?
- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm.
- Gợi ý bằng cách đặt các câu hỏi:
Làm thế nào để nhận biết một ô tô đang chuyển động hay đứng yên?
Tại sao em lại cho là ô tô đó chuyển động hay đứng yên?
Ta căn cứ vào yếu tố nào để biết vật chuyển động hay đứng yên?
- Trả lời các câu hỏi:
. Làm thế nào nhận biết được chiếc thuyền trên sông đang chuyển động hay đứng yên? đám mây trên trời đang chuyển động hay đứng yên?
. Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên ta dựa vào vật nào?
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- KL: Ta có thể chọn bất kỳ một vật nào đó làm mốc.
- Lấy một số ví dụ về vật làm mốc.
- Lấy ví dụ về vật đứng yên.
- Nêu câu hỏi cho HS.
- Gợi ý, đưa ra khái niệm vật mốc.
- Gợi ý: Vật mốc là những vật gắn với trái đất như: nhà cửa, cây cối, cột cây số...
- Cho HS lấy ví dụ về vật làm mốc, vật đứng yên
- Đọc SGK, trả lời câu hỏi:
Thế nào gọi là chuyển động cơ học?
- Lấy ví dụ về chuyển động cơ học.
- KL: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc, chuyển động này gọi là chuyển động cơ học
- Lấy ví dụ về vật đứng yên, vật chuyển động so với vật mốc.
- Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi.
- Cho HS lấy ví dụ về chuyển động cơ học
- Gợi ý cho HS lấy ví dụ.
Hoạt động 3: (10 phút) Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên so với vật mốc.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận theo nhóm về câu C4, C5.
Nhóm 1: Trả lời câu C4.
Nhóm 2: Trả lời câu C5.
Nhóm 3 nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 1.2 SGK.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS điền từ ghi sẵn câu C6.
- Thảo luận nhóm, lên bảng điền từ.
1. đối với vật này.
2. đứng yên
- Theo dõi nhận xét HS điền từ
- Nêu ví dụ : Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước.
Người ngồi trên thuyền đứng yên so với thuyền nhưng lại chuyển động so với bờ.
- Trả lời câu hỏi c8, rút ra nhận xét:
. Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật khác.
. Trạng thái đứng yên hay chuyển dộng của vật có tính tương đối.
.Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất
- Nêu câu hỏi C7. Cho HS lấy ví dụ
- Yêu cầu học sinh trả lời câu C8.
- Gợi ý để HS rút ra nhận xét :
Em hãy chỉ ra vật chuyển động so với vật này nhưng so với vật khác là đứng yên?
Hoạt động 4: (5 phút) Tìm hiểu một số chuyển động thường gặp.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Quan sát hình 1.3 SGK, trả lời câu hỏi :
Thế nào là quỹ đạo của chuyển động?
- KL : Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo của chuyển động.
Quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Cho HS quan sát hình, nêu câu hỏi
- Nêu câu hỏi gợi ý:
Hãy phân biệt chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn trong hình 1.3 SGK.
Hoạt động 5: (13 phút) Củng cố, vận dụng
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Thảo luận, trả lời câu C10, C11
- Nhận phiếu học tập hoàn thành nội dung trong phiếu học tập theo cá nhân.
- Học sinh tự đánh giá kết quả học tập của mình thông qua việc chấm bài của bạn.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm câu C10, C11.
- Phát phiếu học tập cho học sinh.
- Đưa ra đáp án, biểu điểm cho học sinh trao đổi bài cho nhau và chấm.
Hoạt động 6: (2 phút) Tổng kết bài học, giao nhiệm vụ học tập ở nhà
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Bài tập về nhà: Bài 1.3, 1.4, 1.5, 1.5 (sách bài tập)
- Học thuộc nội dung ở phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết và đọc trước bài vận tốc.
- Nhận xét giờ học
- Cho HS ghi bài tập về nhà và những chuẩn bị cho bài sau.
IV- Rút kinh nghiệm
(Cách thực tổ chức các hoạt động học tập của học sinh, lưu ý những sai sót mà học sinh thường mắc phải)
Ngày soạn:.......................
Ngày giảng:......................
Bài 2: Vận tốc
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức: - Biết đọc vận tốc là gì.
- Biết đọc công thức tính vận tốc.
- Biết đọc các đơn vị chính của vận tốc.
2- Kĩ năng: - So sánh được quãng đường chuyển động trong một giây của một chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Đổi các đơn vị vận tốc.
- Vận dụng thành thạo công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
3- Thái độ: Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.
II- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK
- Tranh vẽ phóng to hình 2.2 SGK, tốc kế thực (nếu có)
2- Học sinh: Kẻ sẵn bảng 2.1 và 2.2 vào vở.
3- Gợi ý ứng dụng CNTT: Các đoạn video về chuyển động của một số phương tiện có gắn tốc kế.
4- Nội dung ghi bảng:
Tiết 2: vận tốc
I - Vận tốc là gì?
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động.
- Độ lớn của cận tốc được tính bằng độ dài quảng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
v: là vận tốc
s: là quãng đường đi được
t: là thời gian đi hết quãng đường đó.
II- Công thức tính vận tốc:
trong đó:
III- Đơn vị vận tốc:
- Phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
- Đơn vị hợp pháp thời gian là m/s và km/h.
III- Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động 1: (phút) Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình hình học tập
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
- 1 HS trả lời câu hỏi:
+ Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là như thế nào, lấy ví dụ và nói rõ vật được chọn làm mốc?
+ Chữa bài tập số .... (SGK)
- 1 HS trả lời câu hỏi:
+ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì?
+ Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc của bài tập số ...... (SGK)
- HS khác nhận xét và chữa bài vào vở nếu sai.
- Quan sát hình 2.1 và dự đoán:
+ Trong các vận động viên chạy đua từ đó dựa vào yếu tố nào là ta nhận biết được vận động viên chạy nhanh, chậm?
- Nêu câu hỏi.
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Nêu câu hỏi tình huống.
Hoạt động 2: (10 phút) Tìm hiểu về vận tốc
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
- Thảo luận nhóm:
+ Cùng chạy 60 m, ai chạy mất ít thời gian hơn thì chạy nhanh hơn. Như vậy Hùng nhất, Bình nhì, An ba, Việt tư, Cao năm.
- So sánh quãng đường đi được trong cùng một đơn vị thời gian.
- Tính quãng đường đi được trong 1s và ghi vào bảng.
+ C3: (1) nhanh
(2) chậm
(3) độ dài đường đi được
(4) đơn vị.
- Nêu ý kiến, hướng dẫn HS thảo luận nhóm trả lời câu C1, C2.
- Nêu câu hỏi: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống câu C3.
Hoạt động 3: (5 phút) Lập công thức tính vận tốc
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
- HS thảo luận đưa ra công thức:
trong đó: v: là vận tốc
s: là quãng đường đi được
t: là thời gian đi hết quãng đường đó
- Nêu câu hỏi:
+ Từ kết quả trên hãy lập công thức để tính độ lớn của vận tốc, nghĩa là tính quãng đường đi được trong 1 giây (một đơn vị thời gian) biết thời gian t giây, quãng đường s?
Hoạt động 4: (5 phút) Xét đơn vị vận tốc
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
- HS làm câu C4 (cá nhân)
- 1 HS đọc kết quả câu C4: m/s; m/phút; km/h; km/s; cm/s
- HS tính bằng cách đổi vận tốc:
1km/h = ? m/s
- Cả lớp cùng đổi: 3m/s = ? km/h.
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó.
- Đơn vị chính là m/s và km/h.
Hoạt động 5: (2 phút) Nghiên cứu tốc kế
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
- Quan sát ảnh chụp hoặc đoạn phim, trả lời câu hỏi:
+ Tốc kế dùng để làm gì? Nêu cách đọc tốc kế?
- Nêu được: Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc.
- Treo tranh tốc kế của xe máy (hoặc đoạn băng quay số chỉ tốc kế).
- Giới thiệu nguyên lý hoạt động của tốc kế.
Hoạt động 6: (12 phút) Củng cố, vận dụng
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
- Đọc nội dung câu C5, thảo luận trả lời.
+ C5:
a) ý nghĩa các con số:
36km/h ; 10,8km/h ; 10m/s
b) So sánh:
- Nếu đổi về đơn vị m/s
(1)
(2)
v3 = 10m/s (3)
- Chuyển động (1) và (3) nhanh hơn chuyển động (2).
- HS thực hiện tóm tắt theo trợ giúp của GV, sau đó tính.
- Tự tóm tắt làm câu C7, C8 vào vở.
- 2 HS lên trình bày lên bảng.
- HS so sánh kết quả và nhận xét.
- Nêu yêu cầu thực hiện câu C5.
- Hướng dẫn từ (3) có thể đổi 10m/s = ? km/h so sánh với 2 chuyển động trên.
- Gọi HS đọc câu C6.
- Hướng dẫn HS tóm tắt.
+ So sánh số đo v1 và v2?
- Tương tự làm câu C7, C8
Hoạt động 7: (2 phút) Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập 2.1 đến 2.5 (SBT-T).
- Giao bài tập về nhà cho HS.
IV- Rút kinh ngiệm
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
Ngày soạn:.......................
Ngày giảng:......................
Bài 3: chuyển động đều - chuyển động không đều
I- mục tiêu bài dạy
1- Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu những ví dụ về chuyển động đều.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
2 - Kỹ năng: - Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1, trả lời được các câu hỏi trong bài.
- Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều và không đều.
3 - Thái độ: Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II - chuẩn bị
1- Giáo viên: Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm; kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK.
2 - Học sinh: mỗi nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1 bút dạ để đánh dấu, 1 đồng hồ bấm giây.
Bảng kết quả thí nghiệm.
Tên quãng đường
CB
BC
CD
DE
EF
Chiều dài (m)
Thời gian (s)
3- Gợi ý ứng dụng CNTT: Các đoạn video về chuyển động đều, chuyển động không đều.
4- Nội dung ghi bảng:
Tiết 3: chuyển động đều - chuyển động không đều
I - Định nghĩa:
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
100N
vtb: là vận tốc trung
s: là quãng đường đi được
t: là thời gian đi hết quãng đường đó.
II - Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
trong đó
II - Vận dụng: (SGK)
II - Tổ chức hoạt động học tập:
Hoạt động 1: (phút) Kiểm tra bài cũ - Tổ chức hướng học tập
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
- 1 HS trả lời câu hỏi:
+ Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào?
+ Biểu thức: Đơn vị các đại lượng, chữa bài tập 2.3.
- 1 HS trả lời câu hỏi:
+ Độ lớn vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Chữa bài tập số 2. 4.
- HS khác nhận xét:
+ Nhận xét chiếc ô tô đi từ Chũ đến thành phố Bắc Giang. Vận tốc của ô tô thay đổi như thế nào? Từ đó lúc bắt đầu lăn bánh đến khi tới nơi và dừng lại.
- Nêu câu hỏi:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập.
- Nêu câu hỏi tình huống.
Hoạt động 2: (15 phút) Tìm hiểu chuyển động đều - chuyển đồng không đều
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
- Đọc mục I - Định nghĩa.
- Trả lời câu hỏi:
+ Căn cứ vào đâu biết vật chuyển động là đều hay không đều?
+ Quan sát 1 vật chuyển động làm thế nào xác định được vận tốc của vật để biết nó đều hay không không đều?
- Khảo sát chuyển động của bánh xe lăn trên một máng nghiêng rồi lăn liên tiếp trên một mặt nằm ngang.
- Bố trí thí nghiệm như hình 3.1 SGK theo nhóm, ghi kết quả thí nghiệm vào bảng kết quả thí nghiệm.
- Thảo luận theo nhóm thí nghiệm và thống nhất trả lời.
- Nêu câu hỏi.
- Quan sát giúp đỡ HS cách tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả.
- Từ kết quả thí nghiệm tự trả lời câu hỏi.
- Vận dụng trả lời câu C2.
Hoạt động 3: (13 phút) Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
- Học sinh đọc thông tin mục II (SGK-T).
- Tìm hiểu vận tốc trên mỗi đoạn nhỏ AB, NC, CD trả lời câu C3.
+ C3:
Trên AB: m/s
Trên BC: m/s
Trên CD: m/s
Từ A đ D: chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần ị
- Trong chuyển động biến đổi vtb trên mỗi đoạn đường khác nhau thì giá trị khác nhau.
- Từ bảng 3.1 SGK yêu cầu.
+ Tính vtb theo công thức nào?
+ Trong một chuyển động biến đổi vận tốc trung bình trên đoạn đường khác nhau có giá trị bằng nhau không?
- Lưu ý: vtb ≠ trung bình cộng vận tốc
Hoạt động 4: (7 phút) Củng cố, vận dụng
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
- Cá nhân suy nghĩ trả lời câu C4, C5, C6.
- Tự đánh giá bài của nhóm mình thông qua bài làm của nhóm bạn.
- Nêu yêu cầu
- Đưa ta đáp án, biểu điểm yêu cầu các nhóm trao đổi cho nhau.
Hoạt động 6: (2 phút) Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
- Học thuộc phần ghi nhớ ở cuối bài
- Tự làm thực hành đo vtb theo C4
- Làm các bài tập 3.1, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6 (SBT)
- Giao bài tập về nhà cho HS.
IV- Rút kinh ngiệm
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
Ngày soạn:.......................
Ngày giảng:......................
Bài 4: Biểu diễn lực
I- Mục tiêu bài dạy
1- Kiến thức: - Nêu được ví dụ cụ thể thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nắm được các yếu tố của lực nhận biết lực là đại lượng vec tơ biểu diễn được vec tơ lực.
- Căn cứ cách biểu diễn nêu lên các yếu tố lực.
2- Kĩ năng: Biểu diễn lực
3- Thái độ: Có đức tính cẩn thận, chính xác (sửa tính đại khái, qua loa)
II- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - Tranh vẽ 4.1 và 4.2 trong SGK phóng to.
- Phiếu học tập cho mỗi nhóm
- Nội dung phiếu học tập:
Câu 1: Khi chỉ có 1 lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Vận tốc không thay đổi B. Vận tốc tăng dần
C. Vận tốc giảm dần D. Vận tốc có thể tăng dần và cũng có thể giảm.
Câu 2: Lực và nguyên nhân là:
A. Thay đổi vận tốc của vật B. Vật lý biến dạng
C. Thay đổi dạng quỹ đạo của vật D. Các tác động A, B, C
120N
Câu 3: Lực tác dụng lên vật (hình vẽ) có giá trị:
A. 444N
B. 160N
C. 240N
D. 120N
Câu 4: Hãy biểu diễn một lực 100N tác dụng lên quả bóng theo phương thẳng đứng, từ dưới lên.
- Đáp án - Biểu điểm phiếu học tập:
Câu 1 (2 điểm): D
Câu 2 (2 điểm): D
100N
Câu 3 (2 điểm): C
Câu 4 (4 điểm): như hình vẽ
2- Học sinh: mỗi nhóm: - Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt
- Ôn lại kiến thức về lực học lớp 6
3- Gợi ý ứng dụng CNTT: Các đoạn video biểu diễn lực tác dụng lên vật.
4- Nội dung ghi bảng:
Tiết 4: Biểu diễn lực
I- Ôn lại khái niệm lực
II- Biểu diễn lực
Khi tác dụng lên vật lực có thể làm thay đổi vận tốc của vật.
1- Lực là một đại lượng vec tơ
2- Cách biểu diễn và kí hiệu vec tơ
III - Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động 1: (7 phút) Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- HS 1 trả lời câu hỏi:
+ Chuyển động đều là gì? Nêu ví dụ về chuyển động đều trong tế?
+ Viết biểu thức của chuyển động đều?
- HS 2 trả lời câu hỏi:
+ Chuyển động không đều là gì? Nêu 2 ví dụ về chuyển động không đều trong tế?
+ Viết biểu thức của chuyển không đều?
- HS 3: Chữa bài tập 3.2 và bài 3.3 (SBT)
- HS 4: Chữa bài tập 3.1 và bài 3.4 (SBT)
- Nhận xét chữa bài vở nếu sai
- Nghe câu hỏi tình huống và trả lời:
Một vật có thể chịu tác động của một hoặc đồng thời nhiều lực.
Vậy làm thế nào để biểu diễn lực? Để biểu diễn lực cần tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc của vật, em hãy nêu tác dụng của lực. Lấy ví dụ?
- Nêu câu hỏi.
- Gọi 4 HS lên bảng trả lời và làm bài tập.
- Nêu tình huống.
Hoạt động 2: (10 phút) Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm và làm thí nghiệm hình 4.1 (SGK) và trả lời câu C1.
- Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay
- Mô tả hình 4.2 (SGK)
+ C1: Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miêng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
Hình 4.2 lực tác dụng của vật lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lai, lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng.
- Nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm hình 4.1, thảo luận và rút ra nhận xét.
Hoạt động 3: (15 phút) Thông báo đặc điểm của lực biểu diễn lực bằng hình vẽ
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Đọc thông tin mục II.1 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Theo định nghĩa đó thì độ dài phải là đại lượng vec tơ không? Vì sao?
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Phương án trả lời: Không phải đại lượng vec tơ khi nói khối lượng, độ dài không cần nói theo hướng nào.
- Đọc thông tin mục II.2 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Các yếu tố nào của lực tương ứng với các yếu tố dưới đây của vec tơ lực?
- Góc của vectơ lực
- Hướng (phương và chiều) của vec tơ lực.
- Độ dài vec tơ
+ Thế nào là tỉ xích cho trước?
+ Kí hiệu F khác với F như thế nào?.
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, thảo luận khi có ý kiến khác nhau.
+ Phương án trả lời:
- Góc mũi tên biểu diễn phương chiều của lực.
- Phương chiều mũi tên biểu diễn phương chiều của lực.
- Độ dài của mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo tỷ lệ xích cho trước.
F: Ký hiệu vec tơ lực
F: Ký hiệu cường độ lực
- Chú ý xem: Cách mô tả 4.3 (SGK).
- Thông báo thuật ngữ đại lượng vec tơ, nêu yêu cầu.
- Đưa câu hỏi lên bảng.
Hoạt động 4: (10 phút) Vận dụng
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi 2.
- 2 HS lên bảng vẽ hình.
- ở dưới lớp vẽ hình vào vở.
- HS khác nhận xét.
- Lên bảng quan sát hình 4.4 (SGK) điễn tả bằng lời các yếu tố của lực trong hình vẽ.
- Nhóm phiếu thảo luận, hoàn thành nội dung yêu cầu.
- Học sinh tự đánh giá kết quả học tập qua kết quả điểm.
- Nêu yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ.
- Treo hình 4.1 SGK lên bảng.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đưa đáp án biểu diễn các nhóm trao đổi bài và chấm.
Hoạt động 5: (2 phút) Tổng kết bài học giao nhiệm vụ học tập ở nhà
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Học thuộc nội dung, phần ghi nhớ SGK, đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập: 4.1đến 4.4 (SBT) và kẻ bảng 5.1.
- Nhận xét giờ học.
- Ghi bài tập về nhà chuẩn bị tiết sau.
IV- rút kinh nghiệm
Cách thức tổ chức các hoạt động của HS, lưu ý những sai sót mà HS thường mắc phải.
Ngày soạn:.......................
Ngày giảng:......................
Bài 5: Sự cần bằng lực - Quán tính
I- Mục đích bài dạy
1- Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm hai lực cân bằng và biểu thị bằnh vec tơ
- Từ dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định “ Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”
- Nêu được ví dụ về quán tính, giải thích được hiện tượng quán tính.
2- Kĩ năng: - Suy đoán.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.
3- Thái độ: Trong thí nghiệm nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.
II - Chuẩn bị
1- Giáo viên: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền vào kết quả một số nhóm, một cốc nước, một số giấy ( 20 x 10 cm ), bút dạ để đánh dấu.
Bảng phụ:
Thời gian (s)
Nhóm
Nhóm
Quãng đường đi được (cm)
Vận tốc
(m/s)
Quãng đường đi được (cm)
Vận tốc
(m/s)
Hai giây đầu (t1 = 2)
Hai giây tiếp theo (t2 = 2)
Hai giây cuối (t3 = 2)
2- Học sinh: mỗi nhóm: 1 máy A tút, 1 đồng hồ điện tử, 1 xe lăn, 1 khúc gỗ hình trụ.
Chia lớp thành 4 nhóm.
3- Gợi ý ứng dụng CNTT: Các đoạn video về quán tính.
4- Nội dung ghi bảng:
Tiết 5: Sự cân bằng lực - quán tính
I- Lực cân bằng:
1- Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm cùng trên một dường thẳng, chiều ngược nhau.
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
a- Dự đoán
b- Thí nghiệm kiểm tra
* Nhận xét: Một vật đang chuyển động và chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ chuyển động thẳng đều.
II- Quán tính:
1- Nhận xét:
Khi có tác dụng mọi vật không thể thay dổi vận tốc đột ngột được.
2- Vận dụng:
III- Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra - Tổ chức tình huống
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- 1 HS trả lời câu hỏi:
+ Vectơ lực được biểu diễn như thế nào? Chữa bài tập 4.4 SGK.
+ 1 HS lên bảng làm bài tập: Trọng lực của một vật là 2000N hãy biểu diễn vec tơ lực, tỉ lệ xích tuỳ chọn.
- Nhận xét và chữa vào vở nếu sai.
- Nêu dự đoán trả lời tình huống:
ở lớp 6 các em đã học về hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
Bây giờ nếu vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đó đứng yên không? Nếu chuyển động thì chuyển động như thế nào?
- Nêu câu hỏi
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời và chữa bài.
- Nêu tình huống.
Hoạt động 2: (17 phút) Nghiên cứu về hai lực cân bằng
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi:
Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của hai lực cân bằng khi tác dụng vào vật đang đứng yên sẽ làm vận tốc của vật đó có thay đổi không?
- Quan sát hình 5.2 vẽ vào vở, 3 học sinh khá lên trả lời câu 1
Q
P
Sách
P: trọng lực quyển sách
Q: phản lực của bàn lên quyển sách
P và Q là hai lực cân bằng
T
P
Quả cầu
P: Trọng lực quả cầu
T: Lực căng của dây
P và T là hai lực cân bằng
- Trả lời câu hỏi:
+ Khi hai lực cân bằng thì các yếu tố: điểm đặt, phương chiều và cường độ c
File đính kèm:
- GIÁO ÁN LÍ 8.doc