Tiết 1
Bài 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập thông tin.
3. Thái độ
- Có hứng thú, yêu thích môn học.
68 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 762 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (81), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 8A Ngày giảng: ...Tiết:.....Tổng số: .....Vắng:..........
Lớp 8B Ngày giảng:...Tiết:..... Tổng số: .....Vắng:..........
Tiết 1
Bài 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập thông tin.
3. Thái độ
- Có hứng thú, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- SGK, giáo án.
- Tranh hình 1.1, 1.2, 1.3
2. Học sinh
- SgK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra
- Không kiểm tra
2. Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Giới thiệu chung chương cơ học.
- Đặt v/đ: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây.Như vậy có phải M.Trời chuyển động còn T.Đất đứng yên không?
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
- Yêu cầu HS thảo luận câu C1
- Vị trí các vật đó có thay đổi không? Thay đổi so với vật nào? àgiới thiệu vật mốc
- Gọi HS trả lời câu C2,C3
- Yêu cầu HS cho ví dụ về đứng yên
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên
- Cho HS xem hình 1.2
- Khi tàu rời khỏi nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên so với nhà ga, toa tàu?
- Cho HS điền từ vào phần nhận xét
- Trả lời C4,C5 cho HS chỉ rõ vật mốc
- Gọi HS trả lời C7
- Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc gì?
- Khi không nêu vật mốc thì hiểu đã chọn vật mốc là một vật gắn với Trái Đất
- Y/c HS trả lời C8
Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp:
- Cho HS xem tranh hình 1.3
- Thông báo các dạng chuyển động như SGK
- Để phân biệt chuyển động ta dựa vào đâu?
- Yêu cầu HS hoàn thành C9
Hoạt động 5: Vận dụng
- Hướng dẫn HS trả lời câu C10, C11
- Đọc các câu hỏi SGK ở đầu chương.
- Xem hình 1.1
- HS thảo luận nhóm. Từng nhóm cho biết các vật(ô tô, chiếc thuyền, đám mây, )chuyển động hay đứng yên.
- Cho ví dụ theo câu hỏi C2, C3
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời từng câu:
- Trả lời
- Trả lời
- Chú ý
- Hòan thành
- HS tìm hiểu thông tin về các dạng chuyển động
- Trả lời: (quỹ đạo chuyển động)
- Hoàn thành C9
- HS làm C10,C11
- C10: các vật (ô tô, người lái xe, người đứng bên đường, cột điện)
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
C1
Để biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
C2
C3
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
C4 :hành khách chuyển động
C5:hành khách đứng yên
C6:(1) đối với vật này
(2) đứng yên
C7 Ví dụ
- Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
C8: M.Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái đất.
III. Một số chuyển động thường gặp
Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn
IV. Vận dụng
- C10:Ô tô: đứng yên so với người lái xe, chuyển động so người đứng bên đường và cột điện.
Người lái xe: đứng yên so với ô tô, chuyển động so người đứng bên đường và cột điện.
Người đứng bên đường: đứng yên so với cột điện , chuyển động so ôtô và người lái xe.
Cột điện: đứng yên so với người đứng bên đường , chuyển động so ôtô và người lái xe.
C11:có trường hợp sai, ví dụ như vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
3. Củng cố
- Chuyển động cơ học là gì? Ví dụ.
- Ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng đứng yên so với vật khác?
- GV hệ thống lại bài
- 1 HS đọc ghi nhớ
4. Dặn dò
- Học bài
- Làm bài tập 1.1 -> 1.6 SBT.
****************************************************************
Lớp 8A Ngày giảng: ...Tiết:.....Tổng số: .....Vắng:..........
Lớp 8B Ngày giảng:...Tiết:..... Tổng số: .....Vắng:..........
Tiết 2
Bài 2. VẬN TỐC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được công thức
3. Thái độ
- Có hứng thú, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- SGK, giáo án.
- Tranh vẽ tốc kế của xe máy.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra
-? Chuyển động cơ học là gì?
2. Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
- GV đặt vấn đề như SGK.
-? Làm thế nào để biết sự nhanh chậm của chuyển động?
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc là gì?
- Y/c HS quan sát xem bảng 2.1
- Yêu cầu HS thảo luận câu C1,C2
- Từ C1,C2 à”quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc”
- Cùng một đơn vị thời gian, cho HS so sánh độ dài đoạn đường chạy được của mỗi HS=> hoàn thành C3
Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính vận tốc, đơn vị của vận tốc
- Y/c HS nêu công thức tính vận tốc.
- Cho biết từng đại lượng trong thức?
-? Từ công thức trên cho biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào các đơn vị nào?
-? Cho biết đơn vị quãng đường và đơn vị thời gian?
- Yêu cầu HS trả lời C4
-? Đơn vị hợp pháp của vận tốc ở nước ta là gì?
- Giới thiệu 1 số đơn vị vận tốc: Nút là đơn vị đo vận tốc trong hàng hải.
1nút=1,852 km/h=0,514m/s
- Độ dài một hải lý là 1,852km
- Giới thiệu tốc kế hình 2.2
Hoạt động 4: Vận dụng
- Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C5,C6,C7,C8
- Chú ý
- Quan sát
- Thảo luận nhóm bàn trả lời C1, C2
- Chú ý
- Hoàn thành C3
- Đọc SGK, nêu
- Trình bày
- Trả lời( quãng đường, thời gian)
- Trả lời
- HĐ cá nhân trả lời
- Dựa vào SGK trả lơì
- Chú ý
- Chú ý
- Quan sát
- HĐ cá nhân trả lời
I. Vận tốc là gì?
C1
C2
Bảng 2.1
- Quãng đường đi được trong 1 giây gọi là vận tốc.
C3
(1) nhanh
(2) chậm
(3) quãng đường đi được
(4) đơn vị
II. Côngthức tính vận tốc
v: vận tốc
v = s:quãng đường
t: thời gian
III. Đơn vị vận tốc
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
- Đơn vị của vận tốc là m/s và km/h
1km/h = m/s
IV-Vận dụng
C5
a
b Ô tô, tàu hỏa chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất
C6 Vận tốc của tàu
C7
Quãng đường đi được
C8
V= 4km/h; t = 30 phút = 1/2h. Khoảng cáchtừ nhà đến nơi làm việc là: s = vt = 4.0,5 = 2km.
3. Củng cố
- GV hệ thống lại bài
- 2 HS đọc ghi nhớ.
4. Dặn dò
- Học bài.
- Đọc “có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 2.1 ->2.5 SBT.
- Đọc trước bài 3.
****************************************************************
Lớp 8A Ngày giảng: ...Tiết:.....Tổng số: .....Vắng:..........
Lớp 8B Ngày giảng:...Tiết:..... Tổng số: .....Vắng:..........
Tiết 3
Bài 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác địh tốc độ trung bình.
- Phân bịêt được chuyển động đều, chuyện động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
2. Kĩ năng
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
3. Thái độ
- Có hứng thú yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- SGK, giáo án.
- Chuẩn bị cho nhóm học sinh:
+ Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ điện tử.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra
-? Vận tốc là gi? Nêu công thức tính vận tốc?
2. Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Hoạt động: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều
- Khi xe máy, xe ôtô chạy trên đường vận tốc có thay đổi không?
- Đưa ra định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Giới thiệu TN Hình 3.1
- Y/c HS hoạt động nhóm làm TN.
- Cho HS ghi kết quả đo được lên bảng 3.1
- Cho HS rút ra nhận xét .
- Y/c HS trả lời C!, C2
- Nêu lại định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- Từ kết quả thí nghiệm H3.1 cho HS tính quãng đường khi bánh xe đi trong mỗi giây(AB, BC, CD )
- Hướng dẫn HS tìm khái niệm vận tốc trung bình.
- Nêu được đặc điểm của vận tốc trung bình.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu và trả lời câu C3
Hhoạt động 3: Vận dụng
- Hướng dẫn HS trả lời câu C4, C5, C6, C7 SGK
- C7 cho HS tự tính
- Trả lời ( có)
- Chú ý
- Chú ý
- HĐ nhóm làm TN
- Thực hiện
- Rút ra nhận xét.
- HS trả lời câu C1,C2.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn
- Dựa vào kết quả TN ở bảng 3.1 tính vận tốc trung bình trong các quãng đường AB, BC, CD
- Tìm hiểu khái niệm
- Nêu đặc điểm.
- Trả lời câu C3: tính vAB, vBC, vCD
à nhận xét :bánh xe chuyển động nhanh lên
- HĐ cá nhân trả lời
I. Định nghĩa
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động và có vận tốc thay đổi theo thời gian.
C1.
Trên quãng đường: AB, BC, CD là chuyển động không đều. DE, EF là chuyển động đều.
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
- Trong chuyển động không đều trung bình mỗi giây, vật chuyển động được bao nhiêu mét thì đó là vận tốc trung bình của chuyển động .
C3
bánh xe chuyển động nhanh lên
III. Vận dụng
C4
Chuyển động cảu ôtô từ Hanội đến Hải Phòng là chuyển động không đều, 50km/h là vận tốc trung bình
C5. Vtb1 = 4m/s: Vtb2 = 2,5m/s
Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường đi:
C6
S = vtb.t= 30.5 =150km
3. Củng cố
- Giáo viên hệ thống lại bài.
- 2 HS đọc ghi nhớ
4. Dặn dò
- Học bài.
- Làm bài tập 3.1 ->3.4 SBT
- Đọc trước bài 4.
****************************************************************
Lớp 8A Ngày giảng: ...Tiết:.....Tổng số: .....Vắng:..........
Lớp 8B Ngày giảng:...Tiết:..... Tổng số: .....Vắng:..........
Tiết 4
Bài 4 BIỂU DIỄN LỰC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động cảu vật.
- Nêu được lực là một đại lượng vectơ.
2. Kĩ năng
- Biểu diễn được lực bằng vectơ.
3. Thái độ
- Có hứng thú yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- SGK, giáo án.
- Lò xo, xe, giá đỡ.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra
-? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều?
2. Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm lực
-? Nêu lại những tác dụng của lực đã được học ở lớp 6?
- Yêu cầu HS cho một số ví dụ
- Giới thiệu thí nghiệm hình 4.1 và làm TN, quan sát hiện tượng hình 4.2
- Y/c HS mô tả lại
Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ
- Y/c HS nhắc lại các đặc điểm của lực đã học ở lớp 6.
- Y/c HS đọc SGK mục 1 và GV giới thiệu.
- Yêu cầu HS đọc SGK mục 2 và trả lời câu hỏi:
-? Biểu diễn vectơ lực như thế nào? Dùng cái gì? Biểu diễn những yếu tố nào?
- GV ghi bảng.
- GV Y/c HS quan sát hình 4.3, lấy ví dụ giảng cho HS các yếu tố của lực ở mũi tên
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS trả lời các kiến thức cơ bản của bài học.
- Hướng dẫn HS làm 2 câu C2, C3 SGK.
- Chú ý:lực nào tác dụng lên vật ?
- Nhận xét, chữa bài.
- Trả lời
- Cho ví dụ.
- Chú ý, quan sát
- Mô tả, chỉ ra các tác dụng của lực.
- HS nhắc lại.
- HS đọc SGK, theo dõi, ghi vở.
- HS đọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi
-HS ghi vở.
- HS quan sát tranh theo dõi.
- HS trả lời theo câu hỏi cuả GV.
- HS làm việc cá nhân câu C2, câu C3.
- HS lần lượt trình bày.
I. Ôn lại khái niệm lực
- Lực có thể làm: biến dạng vật, thay đổi chuyển động.
C1
II. Biểu diễn lực
1. Lực là một đại lượng vectơ
- Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều là một đại lượng vectơ.
- Lực là một đại lượng vectơ
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực
a. Biểu diễn vectơ lực bằng một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật.
- Phương và chiều là phương và chiều của lực.
- Độ dài biễu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước.
b. Vectơ lực được kí hiệu bằng một chữ F có mũi tên ở trên F.
Cường độ lực được kí hiệu F.
III. Vận dụng
C2
m= 5kg=> p =50 N
F = 50N
F = 15000N
C3
a. F điểm đặt tại A.F1= 20N
b. phương nằm ngang, F = 30N
c. phương nghiêng 1 góc 30 độ
3. Củng cố
-? Nêu lại cách biểu diễn và ký hiệu véc tơ lực?
- GV hệ thống lại bài.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
4. Dặn dò
- Học bài
- Làm các bài tập 4.1, 4.2, 4.3, 4.4.
- Đọc trước bài 5.
****************************************************************
Lớp 8A Ngày giảng: ...Tiết:.....Tổng số: .....Vắng:..........
Lớp 8B Ngày giảng:....Tiết:..... Tổng số: .....Vắng:..........
Tiết 5
Bài 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì.
2. Kĩ năng
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính.
3. Thái độ
- Có hứng thú yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- SGK, giáo án.
- Búp bê, xe lăn.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra
-? Tại sao nói lực là một đại lượng vectơ? Nêu cách biểu diễn lực?
2.Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
-Y/c HS đọc SGK, quan sát hình 5.1 trả lời: Bài học này nghiên cứu vấn đề gì?
Hoạt động 2: Nghiên cứu lực cân bằng
- Hai lực cân bằng là gì?
Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đứng yên thì vận tốc của vật như thế nào?
- Y/c HS phân tích tác dụng của các lực cân bằng lên các vật ở câu 1 SGK.
- GV vẽ 3 vật lên bảng yêu cầu HS lên biểu diễn.
-? Qua 3 thí dụ trên, em thấy khi 2 lực cân bằng tác dụng lên vật đứng yên thì vận tốc vật như thế nào?
-? Nguyên nhân làm cho vận tốc vật thay đổi là gì?
-? Vậy khi 2 lực cân bằng tác dụng lên vật thì vận tốc của vật như thế nào.
- Y/c HS đọc SGK và dự đoán.
- Y/c HS làm thí nghiệm kiểm tra:
- Cho HS đọc SGK phần thí nghiệm, quan sát hình 5.3
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
- Mô tả quá trình thí nghiệm
-Yêu cầu HS trả lời các câu C2, C3, C4.
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm nêu nhận xét, đối chiếu dự đoán.
Hoạt động 3: Quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sống và kĩ thuật.
- Y/c HS đọc nhận xét SGK
- Y/c HS nêu thêm vài ví dụ chứng minh nhận xét trên.
- Cho mỗi nhóm làm thí nghiệm ở câu C6, câu C7 và giải thích kết quả.
- Y/c thảo luận theo nhóm trả lời câu C8.
- Nhận xét.
- HS đọc SGK, quan sát hình nêu vấn đề nghiên cứu vấn đề bài học.
- HS nhớ lại kiến thức lớp 6, trả lời.
- HS thảo luận phân tích.
- 3 HS lên bảng biểu diễn.
- Trả lời
- Trả lời (lực)
- Dự đoán.
- Đọc SGK, quan sát hình 5.3
- Quan sát
- Chú ý
- Chú ý
- HS thảo luận theo nhóm trả lời
- HS nhận xét đỗi chiếu
- Đọc SGK phần nhận xét
- Nêu TD chứng minh
- HS làm thí nghiệm theo nhóm, thảo luận trả lời câu 6, câu 7.
- HS thảo luận trả lời, nhận xét.
- Chú ý.
I. Lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương nhưng ngược chiều, có cường độ bằng nhau.
Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang đứng yên thì vật sẽ đứng yên mãi.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a. Dự đoán
b. Thí nghiệm kiểm tra
C2: Vì A= của dây
C3: lúc này PA+ PA, lớn hơn T nên A A, chuyển động xuống,B đi lên
C4: Còn lực PA và T cân bằng với nhau,A vẫn tiếp tục chuyển động.
Kết luận
Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi mãi.
II. Quán tính
1. Nhận xét
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì mọi vật đều có quán tính.
2. Vận dụng
C6: Ngã về sau do quán tính
C7: Ngã về trước.
3. Củng cố
-? Hai lực cân bằng có đặc điểm như thế nào?
-? Vật đứng yên, chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc như thế nào?
-? Vận dụng quán tính giải thích các hiện tượng?
- GV hệ thống lại bài.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
4. Dặn dò
- Học bài.
- Làm bài tập 5.4,5.5,5.6 SBT.
- Đọc trước bài 6.
****************************************************************
Lớp 8A Ngày giảng: ...Tiết:.....Tổng số: .....Vắng:..........
Lớp 8B Ngày giảng:....Tiết:..... Tổng số: .....Vắng:..........
Tiết 6
Bài 6 LỰC MA SÁT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.
2. Kĩ năng
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể trong đời sống, kĩ thuật.
3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng kĩ thuật vào trong đời sống.
*THMT
- Biết được tác hại của lực ma sát đối với môi trường và con người trong giao thông khi xe cộ lưu thông trên đường.
- Biết được biện pháp bảo môi trường cho vấn đề trên đó là giảm số phương tiện giao thông, cấm phương tiên cũ nát, các phương tiện tham gia giao thông phải đảm bảo các tiêu chuẩn khí thải, an toàn với môi trường.
- Biết được ảnh hưởng của thiếu ma sát khi đường trơn, nhiều bùn, lốp mòn đối với các phương tiện giao thông.
- Biết được biện pháp bảo vệ môi trường cho vấn đề trên là thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- SGK, giáo án.
- Miếng gỗ, lực kế, vật nặng.
- Vòng bi xe đạp.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra
-? Hai lực cân bằng là gì? Nêu tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật?
2. Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tạo tình huống
- Y/c HS đọc tình huống ở SGK
- Thông báo cho HS biết trục bánh xe bò ngày xưa là chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ nên xe rất nặng khi kéo
-? Vậy trong các ổ trục xe bò, xe ôtô ngày nay đều có ổ bi, dầu mỡ..có tác dụng gì?
- Giới thiệu ổ bi.
Hoạt động 2: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát
- Y/c HS đọc SGK phần 1, nhận xét lực ma sát trượt xuất hiện khi nào, ở đâu?
- Cho HS thảo luận và nhận xét. GV chốt lại
-? Vậy nói chung, Fms trượt xuất hiện khi nào?( HS yếu-kém)
- Y/c HS làm câu C1
*THMT
-? Khi lưu thông xuất hiện những sự ma sát giữa các bộ phận nào của phương tiện giao thông? Sự ma sát đó có ảnh hưởng gì đối với môi trường?
-? Cần có biện pháp gì đề tránh được sự ảnh hưởng trên?
- Y/c HS đọc phần 2(HS yếu-kém)
-? Fms lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt sàn khi nào?
- Y/c HS làm C2
-? Vậy nói chung lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? ( HS yếu-kém)
- Y/c HS làm C3: phân tích hình 6.1
-? Nhận xét về cường độ Fms trượt và Fms lăn? (HS yếu-kém)
- Y/c HS đọc SGK phần HD thí nghiệm
- Cho HS tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả
- Y/c HS trả lời C4, giải thích
- GV HD, gợi ý để HS tìm ra lực Fk cân bằng Fms
- Thông báo về Fmsn.
- Y/c HS về nhà làm câu C5
Hoạt động 3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật
- Y/c HS làm C6 theo nhóm
+ HS nêu được tác hại
+ Nêu được cách khắc phục
(GV đến trực tiếp hướng dẫn thêm cho HS yếu-kém.)
- Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Y/c HS yếu nhận xét
- Y/c HS làm C7 vào giấy nháp
(GV trực tiếp hướng dẫn thêm cho HS không làm được)
- Y/c HS nộp bài tập .
- Y/c một số em đọc và nhận xét.( HS yếu-kém )
*THMT
-? Khi đường trơn nhiều bùn, lốp mòn sẽ ảnh hưởng như thế nào đến các phương tiện giao thông?.
-? Làm thế nào để khắc phục tác hại trên?
Hoạt động 4: Vận dụng
- Y/c HS làm C8 vào vở BT trong 5’. Gọi HS trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại
- Y/c HS làm tiếp C9.
- Đọc tình huống
- Chú ý
- HS trả lời theo hiểu biết
- Đọc SGK, nhận xét.
- HS thảo luận nhận xét
- HS trả lời
- Cá nhân làm C1
- Trả lời( giữa bánh xe với mặt đường, các bộ phận cơ khí với nhau, giữa phanh với vành báng xe. Tác hại là gây bụi khí ảnh hưởng tới hô hấp của con người. sinh vật và quang hợp của cây xanh)
- Trả lời (giảm số phương tiện giao thông, cấm phương tiên cũ nát, các phương tiện tham gia giao thông phải đảm bảo các tiêu chuẩn khí thải, an toàn với môi trường)
- Đọc SGK,
- Trả lời
- HS thảo luận trả lời
Cá nhân làm C2
-Trả lời
- HS làm C3, trả lời Fms trượt, Fms lăn
- Nhận xét
- Đọc SGK .
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, đọc kết quả
- HS thảo luận C4, đại diện giải thích, nhận xét lẫn nhau.
- Theo dõi và ghi vở
- HS về nhà làm C5
- Thảo luận nhóm làm BT C6
- Đại diện trả lời C6
- Nhóm khác nhận xét
- Đại diện một số em đọc kết quả và nhận xét.
- Thực hiện
- Trả lời ( sẽ dễ gây tai nạn)
- Trả lời (thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch )
- HS làm C8 vào vở BT, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.
- HĐ cá nhân trả lời C9
I. Khi nào có lực ma sát
1. Ma sát trượt
Lực ma sát trượt (Fms trượt) xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác
C1:Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ trục.
2. Ma sát lăn
C2:Ma sát ở các viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục.
Lực ma sát lăn ( Fms lăn) xuất hiện khi một vật lăn trên mặt một vật khác.
C3
- Cường độ Fms trượt > cường độ Fms lăn
3. Lực ma sát nghỉ
C4:Giữa mặt bàn với vật có một lực cản.Lực này đặt lên vật cân bằng với lực kéo.Vật đứng yên.
Lực cân bằng với lực kéo trong Tn là lực ma sát nghỉ
+ Lực ma sát nghỉ xuất hiện giữ cho vật không bị trượt khi vật bị một lực khác tác dụng
C5
II. Lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật:
1. Lực ma sát có thể có hại
C6:
Fmst làm mòn đĩa và xích.
cản trở chuyển động bánh xe
2. Lực ma sát có thể có ích
C7
III. Vận dụng
C8
C9
3. Củng cố
- GV hệ thống lại bài.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
4. Dặn dò
- Học bài.
- Làm bài tập 6.4, 6.5 SBT.
****************************************************************
Lớp 8A Ngày giảng: ...Tiết:.....Tổng số: .....Vắng:..........
Lớp 8B Ngày giảng:....Tiết:..... Tổng số: .....Vắng:..........
Tiết 7: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Kiểm tra được kiến thức học sinh học được từ tiết 1 đến tiết 6.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức để trả lời các câu hỏi.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Ma trận, đề kiểm tra.
2. Học sinh
- Kiến thức đã học.
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
LT
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(1, 2)
VD
(3, 4)
LT
( 1, 2)
VD
(3, 4)
Chuyển động cơ
3
3
2,1
0,9
35,0
15,0
Lực cơ
3
3
2,1
0,9
35,0
15,0
Tổng
6
6
4,2
1,8
70
30
b) Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:
Cấp độ
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
T.số
TN
TL
Cấp độ (1,2)
LT
Chuyển động cơ
35
2
1(0,5đ)
1(3đ)
3,5đ
Lực cơ
35
2
1(0,5đ)
1(3đ)
3,5đ
Cáp độ (3,4)
VD
Chuyển động cơ
15
2
1(0,5đ)
1(1đ)
1,5đ
Lực cơ
15
2
1(0,5đ)
1(1đ)
1,5đ
Tổng
100
8
4(2đ)
4(8đ)
8 câu
10đ
Thiết lập bảng ma trận như sau
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chuyển động cơ
- Nêu được tính tương đối trong chuyển động cơ.
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ đặc trưng cho sự chuyển độngvà nêu được đơn vị đo tốc độ.
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ đặc trưng cho sự chuyển độngvà nêu được đơn vị đo tốc độ.
- Vận dụng được công thức v = s/t
- Tính được tốc độ của chuyển động không đều
Số câu
1
1/3
2/3
1
1
3
Số điểm
Phần trăm
0.5đ
5%
1đ
10%
2
20%
0,5đ
5%
1đ
10%
3
30%
Lực cơ
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi, làm giảm ma sát có hại.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
- Biểu diễn được lực bằng véctơ.
Số câu
2/3
1
1/3
1
1
4
Số điểm
Phần trăm
2đ
20%
0.5đ
5%
1đ
10%
0.5đ
5%
1đ
10%
5đ
50%
TS câu
2câu
2 câu
4câu
8 câu
Tổng số điểm
3
30%
3
30%
4
40%
10
100%
A. ĐỀ KIỂM TRA
I. TRẮC NGHIỆM.
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Một ngưởi ngồi trên thuyền trôi theo dòng nước.hãy mô tả chuyển động của người đó.
A. Người đứng yên so với dòng nước.
B. Người đứng yên so với thuyền và dòng nước.
C. Người chuyển động so với dòng nước.
D. Người chuyển động so với đò.
Câu 2: Một xe máy chuyển động với vận tốc 50km/h, trong 5h xe máy đã đi được quãng đường là:
A. 100km
B. 500km
C. 250km
D. 300km
Câu 3: Trong cách sau đây cách nào làm giảm lực ma sát.
A Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B.Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C.Tăng độ nhẵn giữa mặt tiếp xúc.
D.Tăng diện tích lên mặt tiếp xúc.
Câu 4: Những ứng dụng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng quán tính.
A. Khi bút tắc mực ta vẩy mạnh bút.
B. Khi tra cán quốc, cán xẻng ta gõ mạnh đuôi cán xuống đất.
C. Bánh đàn trong động cơ giúp động cơ quay ổn định hơn.
D. Phanh xe đạp giúp xe có thể dừng lại.
II.TỰ LUẬN
Câu 5: Thế nào là hai lực cân bằng? Vật chụi tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Một viên bi đang chuyển động thẳng đều sẽ như thế nào nếu chụi tác dụng của hai lực cân bằng?
Câu 6: Biểu diễn véctơ trọng lượng của một vật, biết trọng lượng của vật là 1500N, tỉ xích 1cm ứng với 300N
Câu 7: Độ lớn của vận tốc cho biết tính chất nào của chuyển động. So sánh vận tốc 100km/h và 10 m/s. Vận tốc nào nhanh hơn tại sao?
Câu 8: Một đoàn tàu đi từ ga A đến ga B mất 1h, từ ga B đến ga C mất 2h. Tính vận tốc trung bình của đoàn tàu khi đi từ ga A đến ga C. Bíêt ga A cách ga B 60 km, ga B cách ga C 180 km.
B. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
C
C
D
Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Điểm
Đáp án
Tổng
Câu 5
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngư
File đính kèm:
- Vat li 8 3 cot CKTKN THMT.doc