Giáo án Vật lý 8 cả năm (9)

Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC.

I - Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.

- Nêu được một số ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái đối với mỗi vật so với vật mốc.

- Nêu được trạng thái, các dạng chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

2. Kỹ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh rút ra kết luận.

3. Thái độ:

 - Có thái độ nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.

 

doc68 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 792 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 cả năm (9), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17 tháng 8 năm 2008 Tiết 1: Chuyển động cơ học. I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. Nêu được một số ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái đối với mỗi vật so với vật mốc. Nêu được trạng thái, các dạng chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh rút ra kết luận.... 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học... II - Chuẩn bị: - Tranh vẽ hình 1.1 SGK, hình 1.2 SGK hình 1.3 SGK. III - Tổ chức tiến hành dạy học trên lớp A - Giáo viên dành 5 phút giới thiệu chương trình. B - Tổ chức dạy học bài mới: HĐ trợ giúp cảu GV HĐ1: ( 10 phút ) Tìm hiểu cách xác định một vật chuyển động hay đứng yên: Giáo viên cho các nhóm học sinh trả lời câu hỏi C1 GV: Chốt lại các phương án trả lời nêu cách chung để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. Trong vật lý để nhận biết vật chuyển động hay đứng yên người ta chọn vật làm mốc, dựa vào sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác làm mốc. HĐ2: ( 15 phút ) Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động: Trên cơ sở đã học em trả lời câu hỏi C2, C3. Học sinh trả lời câu hỏi C4, C5. So với nhà ga thì hành khách chuyển động nhưng so với tàu thì hành khách lại đứng yên. ? Qua các câu trên em có kết luận gì ? Trả lời câu hỏi C6. ? Tìm ví dụ trong thực té khẳng định chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối? HS: Trả lời câu hỏi C8. HĐ3: (5 phút) Tìm hiểu các dạng chuyển động thường gặp: GV: Đưa hình vẽ 1.3 cho HS quan sát chuyển động thẳng, chuyển động tròn, chuyển động cong. ? Em hãy nêu thêm ví dụ về chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn thường gặp trong đời sống. HĐ4: ( 7 phút ) Vận dụng : GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C10, C11 SGK. GV: nhận xét kết quả và đưa ra đáp án cuối cùng. HĐ HọC CủA HS I - Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên, HS: Khi vị trí của vật thay đổi với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học ( gọi tắt là chuyển động)Câu C1 Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên so với vật mốc. II - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV: HS: Một vật là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác ta nói chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối. III - Một số chuyển động thường gặp. HS : hđ cá nhân nghiên cứu SGK tìm hiểu các dạng chuyển động. - Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. HS : Trả lời câu hỏi của GV. - Lấy VD . IV - Vận dụng. HS : thảo luận nhóm hoàn thành C10, C11 SGK. Ô tô dứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cây cột điện. Người lái xe đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người đứng bên đường và cây cột điện. Người đứng bên đường: Chuyển động so với ô tô và người lái xe, đứng yên so với cây cột điện, cây cột điện dứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với người lái xe và ô tô. Củng cố bài: ( 3 phút ) GV: dùng hệ thống câu hỏi củng cố bài. Thế nào là chuyển động cơ học ? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối ? Trong thực tế ta thường gặp các dạng chuyển động nào ? Dặn dò: HS đọc thuộc phần ghi nhớ Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SBT trang 3, 4. Ngày soạn: 22 tháng 8 năm 2008 Tiết 2: Vận tốc. I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Từ thí dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động ( gọi là vận tốc ). Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của các khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h. Cách đổi đơn vị vận tốc. 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian chuyển động. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham tìm tòi khám phá... II - Chuẩn bị: - Bảng phụ. III - Các bước tiến hành dạy học trên lớp: A - Kiểm tra bài cũ: (7phút) 1 - Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? 2 . Nêu các dạng chuyển động thường gặp ? Lấy ví dụ? B - Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức mới. HĐ trợ giúp của GV HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu khái niệm vận tốc: GV: Đưa bảng phụ kẻ sẵn hình 2.1. HS: Trả lời câu hỏi C1 , C2. GV: Quãng đường đi được trong một giây gọi là vận tốc. HS: Trả lời câu hỏi C3. HĐ2: ( 8 phút ) Tìm hiểu công thức tính vận tốc: 2) GV Đưa ra công thức tính vận tốc. GV: Thông báo đơn vị tính vận tốc tuỳ thuộc đơn vị quãng đường đi được và đơn vị thời gian đi hết quãng đường đó, giới thiệu thêm các đơn vị vận tốc khác. HĐ3: ( 15 phút ) Vận dụng: GV: Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài và hướng dẫn HS làm C5, C6, C7, C8. HS: Đọc và trả lời câu hỏi C5. GV: đanh giá bài làm của HS và cho điểm. Câu C6. t = 1,5 h. S = 81 km. V = ? km/h = ? m/s GV: lưu ý cho HS cách so sánh đơn vị Câu C7: t = 40 phút. V = 12km/h. s = ? Câu C8: v = 4km/h. t= 30 phút. s = ?. GV: nhận xét kết quả , cho điểm. HĐ HọC của HS 1. vân tốc là gì? Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc cho biết quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian. 2. Công thức tính vận tốc: HS: nghiên cứu SGK tìm hiểu công thức tính vận tốc. v = Trong đó: V là vận tốc S là quãng đường vật đi được. T là thời gian vật đi hết quãng đường đó. Đơn vị vận tốc: Đơn vị vận tốc thường dùng là km/h, m/s... 3. Vận dụng: HS : Tìm hiểu đề bài và hoàn thành C5, C6, C7, C8. C5: a) 1 giờ ô tô đi được 36 km. 1 giờ xe đạp đi được 10,8 km. 1 giây tà hoả đi được 10 m. b) 36 km/h = 10,8 km/h = . Vậy ô tô và tầu hoả nhanh như nhau, xe đạp chậm nhất. Câu C6: Vận tốc của tàu là: v = Ta có: 54 > 15 Chú ý khi so sánh vận tốc ta phải chú ý cùng loại đơn vị, khi nói 54 > 15 không có nghĩa là hai vận tốc khác nhau. Câu C7: 40 phút = Quãng đường đi được là: s = vt = 12. . Câu C8: t= 30 phút = . Quãng đường từ nhà đến nơi làm việc là: s = vt = 4. . Tổng kết: ( 5 phút ) GV: Hệ thống lại kiến thức bài học. Làm bài tập trong SBT. Học thuộc phần ghi nhớ. Ngày soạn: 8 tháng 9 năm 2008 Tiết 3: Chuyển động đều, chuyển động không đều. I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều và nêu được những thí dụ về chuyển động đều thường gặp , chuyển động không đều. 2. Kỹ năng: Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, tinh thần hợp tác trong công việc. II - Chuẩn bị: Mỗi nhóm: - Một máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ bấm giây. - Bảng ghi kết quả TN 3.1 ( SGK ) + Bảng phụ. III - Các bước tiến hành dạy, học trên lớp. A - Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) ?Viết công thức tính vận tốc của chuyển động, giải thíc các ký hiệu các đại lượng có trong công thức. ?Nêu tên các đơn vị vận tốc thường dùng. ?Đổi 54 km/h ra m/s. B - Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức mới. HĐ TRợ giúp của GV HĐ1: ( 15 phút ) 1. Tổ chức tình huống học tập:( 5 phút ) GV đưa ra một loạt các ví dụ: Chuyển động của ô tô bắt đầu rời bến. Chuyển động của một viên bi xuống đất. Chuyển động của kim đồng hồ. ? Hãy cho biết chuyển động trên có những điểm gì giống và khác nhau? GV phân tích rõ về vận tốc khác nhau. GV yêu cầu HS đọc mục I SGK để tìm hiểu chuyển động đều và chuyển động không đều. 2. Tìm hiểu định nghĩa:( 10 phút ) GV: Đưa thông báo định nghĩa ( hoặc yêu cầu HS đọc): HĐ2: ( 20 phút ) Tìm hiểu chuyển động đều và chuyển động không đều: GV: yêu cầu HS làm TN theo mô tả SGK. Dưa bảng phụ vẽ các vị trí của xe lăn chuyển động trên máng nghiêng và trên đường nằm ngang. D C B A F E GV yêu cầu HS: Trả lời câu hỏi C1, C2. GV nhận xét thống nhất kết quả. HĐ3: ( 10 phút ) Tìm hiểu vận tốc TB của chuyển động không đều: GV đưa ra câu hỏi: ? Trên các đoạn đường AB, BC, CD trung bình 1 giây xe lăn được bao nhiêu m ? ? Trên quãng đường AD xe chuyển động nhanh lên hay chậm đi? ? Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AD? ? Muốn tính vận tốc trung bình ta làm thế nào? GV: Đưa ra công thức tính vận tốc trung bình. HĐ4: ( 10 phút ) Vân dụng – Tổng kết: GV yêu cầu HS: Đọc và trả lời câu hỏi C4, C5, C6. GV lưu ý cho HS khi đề bài không nói gì đến chuyển động đều thì xem đó là chuyển động không đều. GV cho HS lên bảng tóm tắt đề bài câu C5. GV nhận xét cho điểm. hđ học của hs HS: dựa vào kinh nghiệm quan sát thực tế trả lời câu hỏi. - Giống đều nói về chuyển động - Khác nhau về vận tốc. HS: nghiên cứu SGK. Định nghĩa. - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. HS: tiến hành làm TN theo nhóm, báo cáo kết quả vào bảng 3.1 HS: Thảo luận trả lời câu hỏi C1, C2. - C1: Trên đoạn đường AB, BC, CD là chuyển động không đều. Trên đoạn đường DE, DF là chuyển động đều - C2: Chuyển động a là đều, chuyển động b,d,e là không đều. 2 - Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. HS: trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. Vtb = 3 - Vận dụng. HS: THảo luận nhóm làm bài tập vận dụng. C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều vì trong các khoảng thời gian như nhau thì quãng đường đi được khác nhau. Khi nói ô tô chạy với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường C5: s1 = 120m , s2 = 60m , t1 = 30s, t2 = 24s. tính vtb. VTB1 ==. VTB2 = VTB= C6: Quãng đường tàu đi là: s = vtb.t = 30.5 =150km. Dặn dò giao bài tập về nhà: - Làm bài thực hành câu C7 . - Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT. - Chuẩn bị trức bài mới. Ngày soạn: 15 tháng 9 năm 2008 Tiết 4: Biểu diễn lực I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ cụ thể thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết được lực là đại lượng vec tơ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ nă vẽ hình minh hoạ. 3. Thái độ: Có ý thức cận thận, kiên trì trong làm việc. II - Chuẩn bị: Mỗi nhóm học sinh: Xe lăn, giá, nam châm, quả bóng cao xu. tranh vvẽ hình 4.3 và 4.4 SGK. III - Các bước tiến hành dạy học trên lớp. A - Bài cũ: ( 5 phút) ? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều, nêu ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức. ? Làm bài tập 3.6 SBT. B - Tổ chức cho học sinh tiếp thu kiến thức mới. HĐ trợ giúp của GV HĐ1:( 5 phút ) Tổ chức tình huống học tập: GV đặt vấn đề như SGK. ? Vậy lực có mối quan hệ như thế nào với vận tốc? HĐ2: ( 10 phút ) Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc. GV yêu cầu HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. ? Nhắc lại tác dụng của lực ở lớp 6 . GV: Làm thí nghiệm hình 4.1 và 4.2 SGK. GV yêu cầu HS: Trả lời câu hỏi C1. GV: nhấn manh cho cho HS nội dung kiến thức cũ.Vậy lực là nguên nhân thay đổi vận tốc. Để biểu diễn lực ta làm như thế nào? HĐ3: ( 15 phút ) Tìm hiểu đặc điểm của lực, cách biểu diễn lực: ? Lực tác dụng của nam châm vào xe có phương và chiều như thế nào? ? Lực tác dụng của ngón tay vào quả bóng có phương và chiều như thế nào? GV: Thông báo : Những đại lượng vừa có phương, chiều và độ lớn gọi là đại lượng véc tơ. GV: Nhấn mạnh đặc điểm của véc tơ lực GV: Đưa hình vẽ 4.3 cho học sinh phân tích các yếu tố về điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của các lực. HĐ4: ( 10 phút ) Vận dụng: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận làm bài tập phần vận dụng: GV: Đưa tranh vẽ hình 4.4 trả lời câu hỏi C3. Câu C2: Học sinh tự lên bảng làm ? Lực tác dụng vào điểm C có phương xiên góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên và có độ lớn F3 = 30N. GV: Nhận xét cho điểm. HĐ học của HS HS: Chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi của GV. I- Ôn lại khái niệm lực. HS đọc SGK. Lực có thể làm thay đổi vận tốc của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng II- Biểu diễn lực: 1- Lực là đại lượng vec tơ. Lực là đại lượng vừa có phương, chiều và độ lớn lực là đại lượng véc tơ. 2- Các cách biểu diễn lực. Biểu diễn lực bằng mũi tên có: Gốc là điểm đặt lực. Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực. Độ bài mũi tên biểu diễn cường độ của lực theo tỷ xích cho trước. b. Ký hiệu vec tơ lực: F III- Vận dụng: HS trả lời câu hỏi vận dụng. Câu C3: - Ha: Lực tác dụng vào điểm A có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên và có độ lớn F1 = 20N. - Hb: Lực tác dụng vào điểm B có phương nằm ngang, chiều từ trái sang và có độ lớn F2 = 30N. Củng cố - Dặn dò ( 5 phút ) - Qua bài em ghi nhớ điều gì? Để biểu diễn lực ta làm thế nào? Tại sao nói lực là đại lượng vec tơ? Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập SBT. - Chuẩn bị trước bài mới. Ngày soạn: 17 tháng 9 năm 2008 Tiết 5: Sự Cân bằng lực - quán tính. I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số thí dụ về hai lực cân bằng, nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị hai lực cân bằng bằng vec tơ lực. Từ dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định: " Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vẫn chuyển động thẳng đều" - Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích được hiện tượng quán tính. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát , thực hành TN rút ra nhận xét, kết luận. 3. Thái độ: - Có thái độ cẩn thận , trung thực, tinh thần hợp tác trong công việc. II - Chuẩn bị: Xe lăn, búp bê, máy A tút. III - Tổ chức dạy - học trên lớp. A - Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) ? Biểu diễn bằng vec tơ các lực tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang có trọng lượng 3N tỷ xích 1cm ứng với 1N, ? Biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có trọng lượng 5N treo trên sợi chỉ tơ tỷ xích 1cm ứng với 1N ? Biểu diễn bằng vec tơ các lực tác dụng vào quả bóng nằm yên trên mặt bàn nằm ngang có trọng lượng 5N, theo tỷ xích tuỳ chọn. ? Tại sao nói lực là bđại lượng vec tơ? Mô tả cách biểu diễn lực bằng vec tơ lực? GV nhận xét cho điểm. B- Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức mới. HĐ trợ giúp của gv HĐ1: ( 20 phút ) Tìm hiểu về lực cân bằng GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I1, quan sát hình 5.2 trả lời C1. GV: Từ các câu trả lời của học sinh . Rút ra nhận xét về đặc điểm của 2 lực cân bằng. ? Nhận xét độ lớn, phương, chiều của hai lực cân bằng, GV: Cho học sinh nhắc lại tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang đứng yên. ? Dự đoán tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động? GV: Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm với máy A Tút. ? Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì? Dưới tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động vât như thế nào? HĐ3.( 5 phút ) Tìm hiểu về quán tính GV yêu cầu HS đọc mục II1 SGK. GV lấy thêm một số VD khác. HĐ4: ( 10 phút ) Vận dụng – Tổng kết: GV yêu cấu HS làm bài tập vận dụng SGK. ? Trả lời câu C6 làm thí nghiệm chứng minh. ? Trả lời câu C7 làm thí nghiệm chứng minh. ? Đọc và trả lời câu C8. GV nhận xét cho điểm. Hđ học của HS I - Lực cân bằng. 1. Hai lực cân bằng là gì ? - Hai lực cân bằng là hai lực có cùng độ lớn, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động. a.dự đoán. b.Thí nghiệm kiểm tra. Kết luận: Dưới tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động vẫn cứ tiếp tục chuyển động thẳng đều. II - Quán tính. 1- Nhận xét: Mọi vật đều không thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. 2-Vận dụng: Câu C6: Búp bê ngã về phía sau vì chân búp bê chuyển động theo xe nhưng thân chưa kịp chuyển động theo nên ngã về phía sau. Câu C7: Búp bê ngã về phía trướcd vì chân búp bê không chuyển động theo xe nhưng thân vẫn chuyển động theo nên ngã về phía sau. Củng cố dặn dò: ( 5 phút ) Cũng cố: Hai lực cân bằng là gì? Vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Vì sao mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được? Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập SBT. Ngày soạn: 26 tháng 9 năm 2008 Tiết 6: Lực ma sát I - Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Bước đầu nhận biết thêm một loại lực cơ học là lực ma sát, bước đầu phân biệt sự xuất hiện loại lực là lực ma sát, ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn. Đặc điểm của mỗi loại ma sát này. 2. Kỹ năng: - Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ. - Kể và phân tích được một số hiện tượng về ma sát có lợi, ma sát có hại trong đời sống và trong kỹ thuật. - Nêu được cách khắc phục làm giảm ma sát có tác hại, tăng ma sát có lợi trong từng trường hợp. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham tìm tòi, khám phá. II - Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả nặng, 1 xe lăn, tranh vẽ vòng bi. III - Tổ chức dạy, học trên lớp. A . Bài cũ: ( 7 phút ) 1- Thế nào là hai lực cân bằng? Biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có trọng lượng 5N treo trên sợi chỉ tơ tỷ xích 1cm ứng với 1N 2. ? Vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? ? Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? ? Vì sao mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được? B- Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức mới. Vào bài mới:( 3 phút ) HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. HĐ trợ giúp của GV HĐ1 ( 15 Phút ) Tìm hiểu về lực ma sát: GV: Thông báo những thí dụ xuất hiện ma sát trượt như SGK. - Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm đẩy cho miếng gỗ trượt trên mặt bàn. ? Mô tả hiện tượng xãy ra ? ? Nếu không có lực nào tác dụng lên miếng gỗ hoặc các lực tác dụng lên miếng gỗ là cân bằng thì miếng gỗ vẫn cứ chuyển động thẳng đều, tại sao miếng gỗ dừng lại ? ? Vậy lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? ? Lấy ví dụ về sự xuất hiện lực ma sát trượt trong đời sống và trong kỹ thuật ? GV: Cho học sinh làm thí nghiệm tác dụng vào xe lăn trên bàn. ? Xe lăn chậm dần rồi dừng lại, đã có lực nào tác dụng vào xe? ? Lực ma sát lăn sinh ra khi nào? ? Tìm ví dụ về ma sát lăn trong đời sống và kỹ thuật? GV: Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm hình 6.2. ? Tại sao trong thí nghiệm mặc dù có lực tác dụng vào miếng gỗ nhưng miếng gỗ vẫn đứng yên ? HĐ2: ( 7 phút ) Tìm hiểu tác dụng có ích và tác dụng có hại của lực ma sát: GV yêu cầu HS: Đọc và trả lời các câu C6 và C7. GV nhận xét. HĐ3: ( 10 phút ) Vận dụng : GV yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi phần vận dụng. HS: Tự trả lời câu C9. hđ học của HS I - Khi nào thì có lực ma sát trượt. Lực ma sát trượt. Lực ma sát trượtxuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác. Ma sát lăn. Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên mặt một vật khác. Cường độ của lực ma sát trượt lớn hơn cường độ của lực ma sát lăn. Ma sát nghỉ. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt khi bị lực khác tác dụng. II - Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật. 1.Ma sát có hại. - Ma sát trượt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa và xích: cách làm giảm: tra dầu mỡ bôi trơn xích và đĩa. - Lực ma sát trượt của trục làm mòn trục và cản chuyển động quay của bánh xe: Cách làm giảm thay bằng trục quay có ổ bi. - Lực ma sát trượt lớn nên khó đẩy, cách làm giảm: thay bằng ma sát lăn. 2.Ma sát có thể có ích. - Không có lực ma sát bảng trơn nhẵn quá không thể viết được: Cách làm giảm: Tăng độ nhám của bảng và phấn. - Không có lực ma sát giữa mặt răng của ốc vít con ốc sẽ lỏng dần khi bị rung động: - Cách làm giảm: Làm các rãnh của ốc vít. III - Vận dụng: Câu C8: Ma sát giữa chân và nền nhà nhỏ nên dễ bị trượt, ma sát này có lợi. Ma sát giữa lốp xe và mặt đường nhỏ nên dễ bị trượt, ma sát này có lợi. Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút ) Qua bài em ghi nhớ điều gì? Dặn dò: Làm các bài tập trong SBT. Ngày soạn: 2 tháng 10 năm 2008. Tiết 7: áp suất. I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kỹ năng: Vận dụng được công thức tính áp suất để giải được các bài tập về áp lực, áp suất. Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham tìm tòi, khám phá. II - Chuẩn bị: Chậu nhựa đựng bột mịn, ba thỏi kim loại giống nhau,hình vẽ 7.4, 7.1. III - Tổ chức dạy, học trên lớp. GV vào bài mới :( 2 phút ) HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. HĐ trợ giúp của GV HĐ1 ( 7 Phút ) Hình thành khái niệm áp lực: Xây dựng định nghĩa áp lực. GV yêu cầu HS: Trả lời câu C1. Ha: Lực tác dụng của máy kéo tác dụng lên mặt đường. Hb: Cả hai lực. ? Vậy áp lực là gì? ? Tìm thêm ví dụ về áp lực. HĐ2: ( 15 phút ) Tìm hiểu áp suất: GV yêu cầu các nhóm học sinh làm thí nghiệm hình 7.1. ? So sánh độ lún trong trường hợp (1) và (2). ? Trong hai trường hợp đại lượng nào thay đổi, đại lượng nào cố định? ? Trong trường hợp 1 và 3 độ lún nào lớn hơn? Trong hai trường hợp này so sánh đại lượng p và s. ? Từ bảng so sánh em rút ra kết luận. GV: Đưa ra công thức tính áp suất, đơn vị do của các đại lượng trong công thức. HĐ3: ( 5 phút ) Vận dụng : GV yêu cầu HS: Trả lời câu C4 và C5. ? Lấy thêm ví dụ trong thực tế làm tăng áp suất, giảm áp suất. GV: Cho hs đọc và ghi tóm tắt đề. Fxt = 34000N Sxt = 1,5 m2 . Fô= 250 cm2. Tính áp xuất và so sánh. GV nhận xét HĐ học của hs I- áp lực là gì? áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. II - áp suất: 1- Tác dụng của áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào? Tác dụng của áp suất càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. 2 - Công thức tính áp suất. * áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. * Công thức tính áp suất. P = Trong đó: F là áp lực tác dụng. S là diện tích mặt bị ép. P là áp suất. Đơn vị áp suất thường dùng là: N/m2 gọi là Pa. 1 Pa = 1N/m2. III - Vận dụng. C4: Dựa vào nguyên tắc áp suất càng lớn khi lực ép càng lớn, diện tích mặt bị ép càng nhỏ và ngược lại để làm giảm áp suất ta giảm áp lực và tăng diện tích bị ép. Ví dụ: Lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc. Vì dưới tác dụng của cùng một áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì áp suất càng lớn, tác dụng của áp lực càng lớn. Câu C5. áp suất tác dụng lên mặt đường của ô tô là pô = . áp xuất của xe tăng lên mặt đường là: px = Vì áp suất của xe tăng lên mặt đường nhỏ hơn áp xuất của ô tô lên mặt đường nên ô tô dễ bị lún. HS Chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm Củng cố dặn dò: ( 1 phút ) Về học bài cũ và làm các bài tập trong SBT. A.Đề kiểm tra 15 phút: I - Đề bài : Câu 1 : (1điểm) Người lái đò đang ngồi trên một chiéc đò thả trôi theo dòng sông.Câu mô tả nào sau đây đúng: A - Người lái đò chuyển động so với dòng nước. B - Người lái đò đứng yên so với bờ sông. C - Người lái đò chuyển động so với hành khách ngồi yên trên thuyền. D - Người lái đò đứng yên so với dòng nước. Câu 2 : Vật chỉ chịu tác dụng của cặp lực nào sau đây thì đang đứng yên vẫn tiếp tục đứng yên? A -Hai lực cùng cường độ, cùng phương. B -Hai lực cùng cùng phương, ngược chiều. C -Hai lực cùng cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. D -Hai lực cùng đặt lên một vật cùng cường độ, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. Câu 3: Một ô tô đang chuyển động bỗng đột ngột giảm tốc. khi đó hành khách trên xe bị: A Ngả về bên trái B - Ngả người về phía sau. C -. Ngả người về phía trước. D- Ngả về bên phải. Câu 4: Biểu diễn các lực tác dụng lên một khối gỗ có khối lượng 3 kg đang đặt đứng yên trên mặt bàn(Tỉ xích 1cm úng với 10N ). F P B - Hướng dẫn chấm : 1B ; 2D ; 3C ; ( Mỗi câu 2 điểm) Câu 4 : m = 3kg suy ra P = 30N ( 1 điểm) Biểu diễn đúng : 2 điểm. Chỉ rõ các lực : 1 điểm P là trọng lực của vật. F là lực nâng của mặt bàn tác dụng lên vật. Ngày soạn: 6 tháng 10 năm 2008. Tiết 8: áp suất chất lỏng, bình thông nhau. I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp xuất trong lòng chất lỏng. Viết được công thức tính áp suất trong lòng chất lỏng, nêu được tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kỹ năng: Vận dụng được công thức tính áp xuất trong lòng chất lỏng giải thích được một số bài tập đơn giản. Nêu được nguyên tắc bình thông nhau, dùng nguyên tắc đó để giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham tìm tòi, khám phá. II - Chuẩn bị: Mỗi tổ: Bình nhựa hình trụ có đáy cao xu, thành bìng có hai lỗ bịt màng cao su. Bình thông nhau, chậu thuỷ tinh hoặc nhựa trong. III - Các bước tiến hành dạy học trên lớp. A - Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) ? áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất, nêu ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. B - Bài mới: HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. HĐ TRợ giúp của gv HĐ 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 1, trả lời các câu hỏi C1và C2. GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2, trả lời các câu hỏi C3 và C4. Rút ra kết luận.

File đính kèm:

  • docGIAO AN VAT LY 8 THEO PP DOI MOI.doc
Giáo án liên quan