Giáo án Vật lý 8 kì 2

Tuần 19

Tiết 19 CƠ NĂNG

I. MỤC TIÊU:

 - Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm Cơ năng, thế năng, điện năng.

 - Thấy được cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh hoạ.

II. CHUẨN BỊ

 - Tranh vẽ hình 16.1

 - Dụng cụ TN hình 16.2, 16.3

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3638 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Tiết 19 CƠ NĂNG I. MỤC TIÊU: - Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm Cơ năng, thế năng, điện năng. - Thấy được cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh hoạ. II. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ hình 16.1 - Dụng cụ TN hình 16.2, 16.3 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1. Hoạt động 1: Tình huống học tập GV vào bài như tình huống ở SGK 2. Hoạt động 2: Hình thành ra cơ năng, thế năng - Yêu cầu HS đọc phần thông báo ?® Khi nào 1 vật có cơ năng ? ?® Đơn vị cơ năng ? - HS đọc tình huống đầu bài I. Cơ năng : - HS đọc phần thông báo ® Khi 1 vật có khả năng thực hiện công cơ học. ® Đơn vị : J II. Thế năng: 1. Thế năng hấp dẫn: - Yêu cầu HS quan sát hình 16.1 a, b - GV thông báo: ở hình a, quả nặng A không có khả năng sinh công ® có cơ năng không? - HS quan sát hình vẽ ® Không ? - Nếu đưa quả nặng lên độ cao nào đó (16b) thì có cơ năng không? Tại sao? ® Có vì nó có khả năng thực hiện công. ® GV giới thiệu thế năng. ? - Nếu A được đưa lên càng cao thì công sinh ra kéo thỏi gỗ thay đổi ntn? Tại sao? ® Công càng lớn vì B dịch chuyển quãng đường dài hơn. - GV giới thiệu thế năng hấp dẫn. ? - Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn có độ lớn ntn? - Yêu cầu HS đọc phần chú ý. Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với 1 vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. ? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào? ® Độ cao và khối lượng của vật ? HS cho VD minh hoạ ở phần chú ý ? 2. Thế năng đàn hồi: - GV giới thiệu dụng cụ TN, núi lò xo lại bằng sợi dây ? ® Lúc này lò xo có cơ năng không? Vì sao? ® Bằng cách nào để nhận biết lò xo có cơ năng? (2) - GV thông báo: cơ năng của lò xo cũng được gọi là thế năng. ® Có vì nó có khả năng thực hiện công. ® Các nhóm thảo luận để tìm phương án trả lời C2 và làm TN. - Làm như thế nào để tăng thế năng của lò xo? Vì sao? ® Nén lò xo nhiều hơn, vì công sinh ra lớn hơn. - Vậy, thế năng lò xo phụ thuộc vào gì? ® Thế năng đàn hồi. - Vậy, có những dạng thế năng nào? Chúng phụ thuộc vào gì? ® Độ biến dạng đàn hồi của lò xo Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. 3. Hoạt động 3: Hình thành KN động năng ? - Quan sát hình 16.3 và nêu dụng cụ TN? - GV làm TN, yêu cầu HS quan sát. ? - Hãy mô tả hiện tượng xảy ra? (C3) - HS trả lời C4, C5 - GV giới thiệu khái niệm động năng III. Động năng 1. Khi nào vật có động năng - HS nêu dụng cụ TN - HD quan sát TN - Hòn bi lăn xuống đẩy miếng gỗ cđ(C3) - C4: quả cầu A tác dụng 1 lực vào thỏi gỗ B làm thỏi gỗ dịch chuyển 1 đoạn S>0 - C5: Thực hiện công Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng - GV giới thiệu TN2 và làm TN cho HS quan sát ® Độ lớn vận tốc của quả cầu A ntn so với TN 1 ? (C6) 2. Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào? - HS quan sát TN ® lớn hơn ? - So sánh công quả cầu A thực hiện so với TN1? ® A2 > A1 ? - Ở TN này, động năng quả cầu tăng hay giảm so với TN1? ® Tăng ? ® Động năng phụ thuộc vào gì? Phụ thuộc ntn? - GV giới thiệu và là TN3 ® HS trả lời C7? ® Vậy động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Và phụ thuộc ntn? - Yêu cầu HS đọc phần chú ý - GV phân tích lại chú ý. ® Vận tốc của vật - HS quan sát hiện tượng Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. 4. Hoạt động 4: Vận dụng củng cố ? - Cơ năng có tác dụng nào? - Hoàn thành C9 - Câu 10: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết. - Về nhà làm BT, xem trước bài mới. ® Thế năng, động năng. - C9: viên đạn đang bay, con lắc đang dao động... - C10: a. Thế năng b. Động năng c. Thế năng IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 20 Tiết 20 SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Phát biểu được ĐL bảo toàn cơ năng ở mức biểu đạt như trong SGK - Biết nhận ra và lấy VD về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế. * Kỹ năng: - Phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức - Sử dụng chính xác các thuật ngữ. * Thái độ: nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - Tranh phóng to hình 17.1 - 4 quả bóng cao su, 4 con lắc đơn và giá treo III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tình huống học tập * Bài cũ: - HS1: + Khi nào nói vật có cơ năng? + Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng? Trong trường hợp nào thì cơ năng là động năng? Cho 1 VD có cả động năng và thế năng? - HS2: + Động năng, thế năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? + Làm BT16.1 * Tình huống học tập: Như phần mở bài ở SGK 2. Hoạt động 2: Tiến hành TN n/c sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học. - GV làm TN hình 17.1 cho HS quan sát và kết hợp với tranh 17.1 ® Khi quả bóng rơi độ cao thay đổi ntn? Vận tốc thay đổi ntn? - HS đọc phần mở bài I. Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng: 1. Thí nghiệm 1: - Quan sát tranh và TN 17.1 - C1: (1) : giảm (2) : tăng ?® Thế năng, động năng của quả bóng thay đổi ntn? - GV làm lại TN yêu cầu HS quan sát qt quả bóng này lên. - C2: (1) : giảm (2): tăng - HS quan sát TN ® GV đặt các câu hỏi tương tự qt quả bóng rơi xuống. - Yêu cầu HS quan sát tranh 17.1 ?® Ở những vị trí nào quả bóng có thế năng, động năng lớn nhất, có thế năng, động năng nhỏ nhất? - Qua thí nghiệm ?® Khi quả bóng rơi năng lượng đã được chuyển hoá tự dạng nào sang dạng nào? (tương tự khi quả bóng nảy lên) - HS đọc phần thông báo - Yêu cầu các nhòm làm TN2 kết hợp với hình 17.2 ® Hãy hoàn thành C5, C6 ® Ở những vị trí nào con lắc có thế năng lớn nhất? Động năng lớn nhất? ® C8? ® C3: (1) tăng (3) tăng (2) giảm (4) tăng -C4: (1) A (2) B (3) B (4) A - Khi quả bóng rơi: thế năng chuyển hoá thành động năng. - Khi quả bóng nảy lên: Đà Nẵng chuyển hoá thành TN. 2. Thí nghiệm 2: - Làm và quan sát TN - C5: a) tăng b) giảm - C6: a) Thế năng chuyển hoá thành động năng b) Động năng chuyển hoá thành thế năng -C7: + Vị trí A, C: thế năng lớn nhất + Vị trí B: động năng lớn nhất -C8: + Động năng nhỏ nhất ở vị trí A, C (=0) + Thế năng nhỏ nhất ở vị trí B (= 0) ? - Qua TN2, rút ra nhận xét gì về sự chuyển hoá năng lượng của con lắc khi con lắc dao động xung quanh vị trí cân bằng B? * Kết luận: (GK) 3. Hoạt động 3: Thông báo ĐLBT cơ năng - Yêu cầu HS đọc nhiều lần ĐL - HS đọc phần chú ý và GV giải thích. II. Bảo toàn cơ năng Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng thì không đổi. Người ta nói cơ năng được bảo toàn. 4. Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố - hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn HS làm C9 c) GV cho HS phân tích 2 quá trình vật cđ lên cao và vật rơi xuống. - Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ, có thể em chưa biết. - Về nhà làm BT - C9: a) Thế năng của cách cung chuyển hoá thành động năng của mũi tên. b) Thế năng của nước chuyển hoá thành động năng. c) - Khi vật đi lên: động năng chuyển hoá thành thế năng. - Khi vật rơi xuống: thế năng chuyển hoá thành động năng. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 21 Tiết 21 TỔNG KẾT CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: - Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. - Vận dụng các kiến thức để giải các bài tập trong phần nội dung. II. CHUẨN BỊ - HS ôn tập trước phần A ở nhà - GV ghi sẵn các bài toàn trắc nghiệm ra bảng phụ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1. Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức - Các câu hỏi đã cho HS chuẩn bị ® GV kiểm tra bài cũ vài em về phần ôn tập. 2. Hoạt động 2: Vận dụng - Yêu cầu HS làm nhanh các câu trắc nghiệm A. Ôn tập B. Vận dụng I. Khoanh tròn các chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng 1) D 4) A 2) D 5) D 3) B 6) D - Phần trả lời câu hỏi yêu cầu HS về nhà làm II. Trả lời câu hỏi 3. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS làm BT BT2: - Tính áp suất bằng công thức nào? - Đủ các đại lượng chưa? Đơn vị có phù hợp không? III. Bài tập 2) m = 45kg ® P = 450N S = 150cm2 = 0,015m2 P = ? khi a) Đứng 2 chân b) Co 1 chân Giải a) Diện tích 2 bàn chân S2 = 2S1 = 2.0,015 = 0,03m2 ® Áp suất : P2 = = 1500 (N/m2) b) Áp suất khi đứng 1 chân: P4 = = 30.000 (N/m2) BT5: 5. m = 125kg ® F = 1250N S = 70cm = 0,7m t = 0,3s P = ? Giải Công người lực sĩ thực hiện: A = F.S = 1250 . 0,7 = 875 (J) Công suất: P = = 2916,7 (W) - Các BT còn lại yêu cầu HS về nhà làm 4. Hoạt động 4: Tổng kết - Yêu cầu HS làm nhanh trò chơi ô chữ - Xem trước bài 19 IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 22 Tiết 22 CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU: - Kể được 1 hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo 1 cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. - Bước đầu nhận biết được TN mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa TN mô hình và hiện tượng cần giải thích. - Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích 1 số hiện tượng thực tế đơn giản. II. CHUẨN BỊ - GV: + 2 bình chia độ . 1 bình đựng 50cm3 . 1 bình đựng 50cm3 nước - HS: mỗi nhóm + 2 bình chia độ, 1 bình đựng ngô, 1 bình đựng 50cm3 cát khô. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - GV làm TN như tình huống đầu bài ® Vào bài mới 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất - Yêu cầu HS đọc phần thông báo ở SGK ? ® Các chất có vẻ như liền 1 khối, nhưng có thực chúng liền 1 khối hay không? ? ® Vậy, tại sao các chất có vẻ như liền 1 khối? - Yêu cầu HS quan sát hình 19.3 về ảnh của nguyên tử, phân tử. ® HS quan sát và nhận xét hiện tượng I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? - HS đọc thông báo ® Không ... ® Vì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên các chất vô cùng nhỏ bé nên nhìn có vẻ như liền 1 khối. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử - Yêu cầu HS quan sát hình 19.3 và dự đoán: giữa các nguyên tử silic có khoảng cách hay không? II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không? 1. TN mô hình - GV thông báo về TN mô hình. - Yêu cầu HS đọc C1 và - HS đọc C1 và làm TN ? ® Hãy nhận xét về thể tích hỗn hợp sau khi trộn cát và ngô so với tổng thể tích ban đầu của cát và ngô? ? ® Vì sao có sự hụt thể tích đó? ® V< V + V ® Các nhóm thảo luận để giải thích - Dựa vào TN mô hình ® Hãy giải thích sự hụt thể tích của hỗn hợp rượu và nước ? - Sau khi HS giải thích GV yêu cầu học sinh đọc phần giải thích ở SGK Þ Kết luận 2. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách ® HS giải thích Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách 4. Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố - hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. ® Vận dụng làm C3, C4, C5 - Về nhà làm các bài tập, đọc trước bài 20 III. Vận dụng - HS đọc phần ghi nhớ - C3: Khi khuâý lên, các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường. - C4: Giữa các phân tử cao su có khoảng cách nên không khí trong quá bóng có thể ra ngoài qua các khoảng cách này làm bóng xẹp dần. - C5: Vì các phân tử không khí có thể xin vào khoảng cách giữa phân tử nước. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 23 Tiết 23 NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN I. MỤC TIÊU: - Giải thích được chuyển động Bơ - rao - Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao - Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuyếch tán xảy ra càng nhanh. II. CHUẨN BỊ Tranh phóng to 20.1 ® 20.4 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tình huống học tập * Bài cũ: - HS1: + Các chất được cấu tạo ntn? Mô tả 1 hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách? - HS2: Tại sao các chất đều trông có vẻ như liền 1 khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt ? BT 19.5 * Tình huống học tập: như phần mở bài ở SGK 2. Hoạt động 2: Thí nghiệm của Bơ-rao - Yêu cầu HS đọc TN Bơ-rao - GV tóm tắt lại TN ® HS đọc phần mở bài I. Thí nghiệm Bơ-rao (SGK) - HS đọc TN Bơ-rao 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử - GV ghi tóm tắt phần mở bài và TN Bơ-rao lên bảng ® Hãy dùng sự tương tự giữa chuyển động của hạt phấn hoa với chuyển động của quả bóng để hoàn thành C1, C2, C3 - Gv theo dõi, sửa sai và đi đến câu trả lời chính xác. II. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng - HS quan sát trên bảng - Các nhóm thảo luận để hoàn thành C1, C2, C3 - C1: Hạt phấn hoa - C2: Phân tử nước - C3: Các phân tử nước chuyển động không ngừng, khi chuyển động nó va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía, các va chạm này không cân bằng nhau làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng. - GV cho HS quan sát tranh 20.2 - Sau đó yêu cầu HS quan sát tranh vẽ nhà bác học Anh-xtanh ® đây là người đã giải thích đầy đủ chính xác TN Bơ-rao - Vậy, nguyên nhân chính gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa là gì? - HS quan sát tranh Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ - Yêu cầu HS đọc tiếp TN Bơ-rao - GV tóm tắt TN : càng tăng to của nước thì các hạt phấn hoa chuyển động càng nhanh - Yêu cầu HS dựa vào sự tương tự với TN mô hình ở phần mở bài để giải thích TN trên. - GV gợi ý: ở TN mô hình, quả bóng chuyển động nhanh hơn, hỗn độn hơn khi nào? Tương tự giải thích cho hạt phấn hoa. III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ - HS đọc ® khi HS xô quả bóng nhanh và mạnh ® Khi to nước càng tăng các phân tử nước chuyển động càng nhanh và va đập vào hạt phấn hoa càng mạnh làm các hạt phấn hoa chuyển động nhanh. - GV đi đến kết luận và giới thiệu "Chuyển động nhiệt" Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. 5. Hoạt động 5: Vận dụng - củng cố - hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS đọc phần "Ghi nhớ" - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 20.4 : GV giới thiệu TN ® Hãy giải thích hiện tượng trên? - C5, C6, C7 IV. Vận dụng - HS đọc phần ghi nhớ - HS quan sát hình vẽ ® hoàn thành C4 - C5 : Do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước. - C6: Hiện tượng khuyếch tán xảy ra nhanh hơn khi to tăng. Vì khi to tăng các phân tử chuyển động nhanh hơn. - C7: Trong cốc nước nóng thuốc tím tan nhanh hơn. Vì to cao thì các phân tử chuyển động nhanh hơn. - Yêu cầu HS về nhà làm TN C7 - Về nhà làm BT 20.1 ® 20.6 - Đọc trước bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 24 Tiết 24 NHIỆT NĂNG I. MỤC TIÊU: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. - Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng II. CHUẨN BỊ Tuần 23 Tiết 23 NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN I. MỤC TIÊU: - Giải thích được chuyển động Bơ - rao - Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao - Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuyếch tán xảy ra càng nhanh. II. CHUẨN BỊ - 1 quả bóng cao su - 1 miếng kim loại - 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tình huống học tập * Bài cũ: - Các chất được cấu tạo ntn? - Giữa to của vật và chuyển động của các phân tử, nguyên tử có quan hệ ntn? - Làm BT * Tình huống : GV làm TN thả quả bóng rơi ® Cơ năng đã biến mất hay chuyển hoá thành dạng năng lượng khác? 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệt năng - GV tóm tắt lại TN - HS quan sát và mô tả hiện tượng I. Nhiệt năng - Thế nào là động năng của 1 vật ? - Yêu cầu HS đọc phần thông báo SGK ® Thế nào là nhiệt năng ? ® Giữa nhiệt năng và nhiệt độ có quan hệ với nhau ntn ? giảithích? ® Nhiệt độ càng cao thì nhiệt năng càng lớn. Vậy, có cách nào thay đổi nhiệt năng? - HS đọc phần thông báo và trả lời các câu hỏi. - Nhiệt năng của 1 vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. - Nhiệt độ càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 3. Hoạt động 3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng - Làm thế nào để tăng nhiệt năng của 1 đồng xu? - Yêu cầu HS nêu các phương án, GV ghi lên bảng ® 2 cách làm thay đổi nhiệt năng - GV cho HS làm TN ở các phương án - Yêu cầu HS hoàn thành C1, C2 - Ở C2 yêu cầu HS nêu phương án làm TN: GV chuẩn bị 2 chiếc thìa. ® Nhúng 1 thìa vào nước nóng ® So sánh to của 2 thìa? ® Do đâu mà thìa nhúng trong nước nóng thì có nhiệt lượng tăng? - Hãy nêu cách làm giảm nhiệt năng của chiếc thìa ? III. Các cách làm thay đổi nhiệt năng ® Các nhóm thảo luận tìm phương án làm tăng nhiệt năng - Thực hiện công - Truyền nhiệt ® HS làm TN ® HS làm TN cho câu C1, C2 ® Nước đã truyền nhiệt năng cho thìa. ® HS nêu phương án 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng - GV nói lại TN làm tăng nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt. ® Nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? ® ĐN nhiệt lượng - Yêu cầu HS đọc ĐN - GV thông báo kí hiệu và đơn vị nhiệt lượng - GV thông báo về độ lớn của J III. Nhiệt lượng - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. - Kí hiệu: Q - Đơn vị: J (Jun) 5. Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS làm C3, C4, C5 - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, đọc phần "có thể em chưa biết" - Về nhà làm BT, đọc trước bài mới. IV. Vận dụng -C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt. - C4: Cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công. - C5: Cơ năng của quả bóng đã chuyển hoá thành nhiệt năng của quả bóng, không khí và mặt sàn. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 25 Tiết 25 DẪN NHIỆT I. MỤC TIÊU: - Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt - So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí. - Thực hiện được TN về sự dẫn nhiệt, các TN chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, khí. II. CHUẨN BỊ Các dụng cụ TN hình 22.1 ® 22.4 SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Nhiệt năng của vật là gì? Nêu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật? BT21.1 - Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật ? Cho VD? Làm BT 21.2 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt I. Sự dẫn nhiệt - Yêu cầu HS đọc phần mở đầu ® Bài mới - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 22.1 ® hãy nêu các dụng cụ TN? - GV làm TN ® Hãy mô tả hiện tượng xảy ra ? ® Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi C1, C2, C3 - C1: + Nguyên nhân nào làm đinh rơi xuống? + Đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì? - GV thông báo: sự truyền nhiệt năng như TN trên gọi là sự dẫn nhiệt. - Hãy cho vài VD về sự dẫn nhiệt? 1. Thí nghiệm (SGK) hình 22.1 ® giá, đèn cồn, đinh được gắn trên giá bằng sáp. ® HS quan sát hiện tượng ® các đinh lần lượt rơi xuống/ 2. Trả lời câu hỏi - C1: Nhiệt đã truyền đến sáp làm sáp nóng lên và chảy ra. - C2: từ a ® e - C3: Nhiệt được truyền dần từ đầu A đến đầu B của thanh đồng. - HS cho VD 3. Nhận xét: Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của 1 vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất ? - Các chất khác nhau tính dẫn nhiệt có khác nhau không ? - GV và HS làm TN để rút ra nhận xét ? II. Tính dẫn nhiệt của các chất ® HS dự đoán - Yêu cầu HS đọc TN 1 và quan sát hình 22.2 ® Nêu các dụng cụ TN ? Cách tiến hành ? dự đoán hiện tượng xảy ra? - GV làm TN - Hãy mô tả hiện tượng xảy ra? - Yêu cầu HS thaỏ luận trả lời C4, C5 1. Thí nghiệm 1 ® Thanh đồng, sắt, thuỷ tinh, đinh gắn bằng sáp ở các thanh, giá, đèn cồn ® HS quan sát hiện tượng - C4: không, các chất khác nhau thì tính dẫn nhiệt khác nhau. - C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất. Trong chất rắn, KL dẫn nhiệt tốt nhất. 2. Thí nghiệm 2 - Yêu cầu HS nêu dụng cụ TN và cách tiến hành ? dự đoán hiện tượng xảy ra? - Các nhóm tiến hành TN - Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C6 - GV thông báo: chất lỏng dẫn nhiệt kém nhưng trừ dầu và thuỷ ngân - Yêu cầu HS nêu dụng cụ TN và cách tiến hành - Các nhóm tiến hành TN - Các nhóm thảo luận trả lời C7 - GV thông báo: qua nhiều TN đối với chất lỏng và khí người ta thấy rằng: chất khí dẫn nhiệt kém hơn chất lỏng. - Qua 3 TN ® rút ra nhận xét gì về sự dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí? ® đèn cồn, giá, ống nghiệm đựng nước, sáp. ® Làm TN và quan sát hiện tượng - C6: Không, chất lỏng dẫn nhiệt kém. 3. Thí nghiệm 3: ® đèn cồn, giá, ống nghiệm có nắp, sáp. ® HS làm TN và quan sát hiện tượng - C7: Không. Chất khí dẫn nhiệt kém. 4. Nhận xét - Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. - Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. 4. Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố - hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS làm C8 ® C12 III. Vận dụng - C8: tuỳ HS - C12: Yêu cầu HS so sánh to cơ thể với to môi trường trong 2 TH - Yêu cầu HS đọc phần "có thể em chưa biết" - Về nhà làm BT - C9: Vì KL loại dẫn nhiệt tốt, sứ dẫn nhiệt kém. - C10: Vì không khí giữa các lớp áo dẫn nhiệt kém. - C11: Để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim. - C12: IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 26 Tiết 26 ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí II. CHUẨN BỊ Các dụng cụ TN hình 22.1 ® 22.4 SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tình huống học tập * Bài cũ : - So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí? - Làm BT 22.1, 22.3 * Tình huống học tập: - GV làm TN 23.1 ® Nhiệt đã truyền bằng cách nào? 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu - HS quan sát và mô tả hiện tượng I. Đối lưu - Yêu cầu HS quan sát hình 23.2 ® Hãy nêu các dụng cụ TN? - GV yêu cầu các nhóm làm TN - Yêu cầu HS trả lời C1, C2, C3 - GV hướng dẫn HS trả lời C2: + Yêu cầu HS nhắc lại ĐN nổi, chìm? + Khi nước nóng lên thì thể thích tăng hay giảm? ® d tăng hay giảm? Þ Hiện tượng như TN trên gọi là sự đối lưu. 1. Thí nghiệm: Hình 23.2 SGK - Các nhóm làm TN và quan sát hiện tượng 2. Trả lời câu hỏi: ® C1: di chuyển thành dòng C2: Do lớp nước ở dưới nóng trước, nở ra, TLR của nó nhỏ hơn TLR của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng. C3: Dựa vào nhiệt kế - GV làm TN 23.3 cho HS quan sát ® khói hương ở TN này có tác dụng gì? ® hãy giải thích hiện tượng trên ? (C4) (dựa vào C2 để giải thích) - Yêu cầu HS làm C5 - Ở câu C6 GV giải thích cho HS Þ Vậy sự đối lưu có thể xảy ra ở các chất nào? 3. Vận dụng - HS quan sát và mô tả hiện tượng ® Giúp quan sát hiện tượng đối lưu của không khí - C4 4. Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt - GV đặt vấn đề như phần đầu của II - GV làm TN 23.4, 23.5 - GV hướng dẫn HS trả lời C7, C8, C9 - Qua TN 23.5 ® các tia nhiệt truyền theo đường gì ? ÞBức xạ nhiẹt + Yêu cầu HS đọc phần thông báo II. Bức xạ nhiệt 1. Thí nghiệm: 23.4, 23.5 - HS quan sát và mô tả hiện tượng - C7: Không khí trong bình nóng lên và nở ra. - C8: Không khí trong bình đã lạnh đi Miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn vào bình. - C9: Không phải truyền nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém. Không phải đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng. 2. Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả trong chân không. 4. Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố - hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS trả lời C10, C11, C12 - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - GV giải thích cho HS ở phần "Có thể em chưa biết" - Về nhà làm các bài tập III. Vận dụng - C10: để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt - C11: để giảm sự

File đính kèm:

  • docGiao an - Vat ly 8.doc
Giáo án liên quan