TIẾT 14. BÀI 14. SỰ NỔI
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
- Nêu được điều kiện nổi củavật.
- Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống
2. Kỹ năng: - Làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng.
3. Thái độ: - hợp tác, cẩn thận, yêu thích môn học
II/ CHUẨN BỊ
GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - Cốc thuỷ tinh to đựng nước, đinh, miếng gỗ có khối lượng lớn hơn đinh , ống nghiệm nhỏ , Hình vẽ tàu ngầm
HS: Đọc trước bài
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
41 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 753 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 kì 2 - Trường THCS Liên Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/ 11/ 2012
Ngày dạy : 8A-19/11+8B-22/11/2012
Tiết 14. bÀi 14. Sự nổi
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
- Nêu được điều kiện nổi củavật.
- Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống
2. Kỹ năng: - Làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng.
3. Thái độ: - hợp tác, cẩn thận, yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - Cốc thuỷ tinh to đựng nước, đinh, miếng gỗ có khối lượng lớn hơn đinh , ống nghiệm nhỏ , Hình vẽ tàu ngầm
HS: Đọc trước bài
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC
1. ổn định lớp học (1phút) - Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
HS 1: Lực đẩy ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Nếu vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có trạng thái chuyển động như thế nào?
HS 2: Chữa Bài tập 10.2
Bài 10.2 Dựa vào biểu thức: FA = d.V
D không đổi mà V2 > V3 > V1 => F2 > F3 > F1
3/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
- Như sgk
Hoạt động 2: Nghiên cứu điều kiện để vật nổi, vật chìm
HS nghiên cứu câu C1 và phân tích lực
Trả lời câu C1 , C2
GV chốt lại các câu trả lời đúng cho điểm HS
Hoạt động 3: Nghiên cứu độ lớn của lực đẩy ác si mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
Hs trao đổi thảo luận câu C3, C4
So sánh lực đẩy F đ1 và lực đẩy F đ2
GV thông báo: Vật khi nổi lên Fđ >P, khi lên trên mặt thoáng thể tích phần vật chìm trong chất lỏng giảm =>Fđ giảm và Fđ = P thì vật nổi lên trên mặt thoáng.
HS trả lời câu C5
Hoạt động 3: Vận dụng
HS làm việc theo nhóm trả lời câu C6
? so sánh dv và d1 khi vật lơ lửng
C7: Gợi ý
So sánh dtàu với dthép (cùng một chất)
Vậy tàu nổi trên mặt nước, có nghĩa là người sản xuất chế tạo tàu theo nguyên tắc nào?
GV liên hệ thực tế nhà máy Nam Triệu đã đóng được những con tầu to 53 ngàn tấn cho vương quốc Anh
C8: Yêu cầu HS trung bình, yếu trả lời
GV có thể củng cố cho HS:
dthép = 78000N/m3 dHg = 136000N/m3
C9: Yêu cầu HS nêu điều kiện vật nổi, vật chìm
ý 1: HS dễ nhầm là vật chìm: FA > FB
GV chuẩn lại kiến thức cho HS :
F phụ thuộc vào d và V
2
10/
13/
9/
I. Điều kiện để vật nổi vật chìm
C1: P và FA cùng phương, ngược chiều
C2: Hình vẽ
a) vật sẽ chìm b) vật lơ lửng c) vật sẽ nổi
II. Độ lớn của lực đẩy ác- si –mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
C3: Miếng gỗ thả vào nước nổi lên do: Pgỗ < Fđ1
C4: Vật đứng yên => vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng do đó;
P = Fđ2
=>Fđ1 > Fđ2
C5: F=d.V
d là trọng lượng riêng của chất lỏng
V là thể tích của vật nhúng trong nước
=> Câu B sai
III. Vận dụng
C6: Vật nhúng trong nước
Vv = Vcl mà vật chiếm chỗ = V
P = dv.V, Fđ = dl.V
- Vật lơ lửng P V = F đ
dV.V = d1.V => dv =d1
- Vật chìm xuống P > Fđ
dv. V > d1.V => dv > d1
- Vật nổi P < Fđ
dv. V dv < d1
C7: Tàu có trọng lượng riêng:
dt = Pt/Vt ; dthép = Pthép/Vthép
Tàu rỗng đVt lớn đ dtàu < dthép
dtàu < dnước
C8: dthép bi nổi
C9: VA = VB nhúng trong cùng chất lỏng mà F = d.V đ FA = FB
* Vật chìm: FA < PB * Vật lơ lửng: FA = PBđ PA = PB
IV. Củng cố - hướng dẫn học ở nhà (5phút)
1. Củng cố: Nhúng vật trong nước thì có thể xảy ra những trường hợp nào với vật. So sánh P và F? Vật nổi lên mặt chất lỏng thì vật phải có điều kiện nào?
Bài tập dành cho HS giỏi: Một vật có khối lượng riêng D = 400 kg/m3 thả trong một cốc nước đầy có khối lượng riêng D’ = 1000 kg/m3. Hỏi vật bị chìm bao nhiêu phần trăm thể tích của nó ở trong nước ?
2. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ bài học .
- Làm bài tập 12.1->12.7 (SBT)
Ngày soạn:21/ 11/ 2012
Ngày dạy :8A-26/11+ 8B-29/11/2012
Tiết 15 .BÀI 15. Công cơ học
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Biết được dấu hiệu để có công cơ học
- Nêu được các ví dụ trong thực tế để có công cơ học và không có công cơ học.
- Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
- Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật.
2. Kỹ năng:- Phân tích lực thực hiện công. Tính công cơ học.
3. Thái độ: - hợp tác, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ: Con bò kéo xe, Vận động viên cử tạ, Máy xúc đất đang làm việc.
HS: Đọc trước bài
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC
1. ổn định lớp học (1phút) - Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp bài)
3/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
- Gv đặt vấn đề như SGK
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm công cơ học
VD1: GV cho HS phân tích thông báo. Nhận xét
VD2: HS phân tích lực: GV lưu ý HS khi quả tạ đứng yên
HS trả lời câu C1
GV để 3 em HS phát biểu ý kiến của cá nhân. GV chuẩn lại kiến thức.
GV có thể đưa ra thêm 3 ví dụ khác.
HS nghiên cứu câu C2 trong 3 phút và phát biểu lần lượt từng ý, mỗi ý gọi 1,2 HS trả lời
+ Chỉ có công cơ học khi nào?
+ Công cơ học của lực là gì?
+ Công cơ học gọi tắt là gì?
GV chốt lại các câu trả lời đúng cho điểm HS
GV lần lượt nêu các câu hỏi C3, C4
HS làm việc cá nhân câu C3
Yêu cầu HS phân tích từng yếu tố sinh công của mỗi trường hợp
Hs trao đổi câu C4 theo nhóm
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính công
HS nghiên cứu tài liệu rút ra biểu thức tính công cơ học.
Yêu cầu HS giải thích các đại lượng có mặt trong biểu thức
Vì là đơn vị suy diễn nên yêu cầu HS nêu đơn vị của các đại lượng trong biểu thức.
GV thông báo cho HS trường hợp phương của lực không trùng với phương chuyển động thì không sử dụng công thức A = F.s
GV Yêu cầu HS ghi phần chú ý vào vở
HĐ 3 Vận dụng, Củng cố
HS làm việc theo nhóm trả lời câu C5, C6, C7
Để tất cả HS làm bài tập vào vở.
Sau đó GV gọi HS đọc kết quả.
GV hướng dẫn trao đổi, thống nhất và ghi vào vở.
HS phải ghi đủ thông tin:
+ Tóm tắt, đổi đơn vị về đơn vị chính
+ áp dụng công thức để giải
HS khá, giỏi trả lời C7
2'
15/
10/
10/
I. Khi nào có công cơ học ?
1. Nhận xét
C1: Muốn có công cơ học thì phải có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời
2. Kết luận
C2 (1) lực (2) chuyển dời.
- Công cơ học là công của lực hay khi vật tác dụng lực và lực đó sinh công
- Công cơ học gọi tắt là công
3. Vận dụng
C3. Trường hợp a, c, d:
F > 0, s > 0 đ Có công cơ học A > 0
Trường hợp b: : s = 0 => A = 0
C4: Lực tác dụng vào vật làm vật chuyển động
a: Lực kéo của đầu tầu
b: P tác dụng làm qủa bưởi rơi xuống.
c: FK của người công nhân.
II. Công thức tính công
1. Công thức tính công cơ học:
A= F.s
a- Biểu thức:
Trong đó
F là lực tác dụng lên vật
s là quãng đường vật dịch chuyển.
A là công của lực F
b - Đơn vị: 1J = 1N.m
Chú ý: A = F.s chỉ áp dụng trong trường hợp phương của lực F trùng với phương chuyển động
Phương của lực vuông góc với phương chuyển động
đ A của lực đó = 0
III. Vận dụng
C5:
F=5000N
s=1000m
A=? Bài giải
A= F.s = 5000N.1000m = 5.106J
C6: m= 2kg đ P=20N
h = 6m
A=? Bài giải
A =P.h = 20N. 6m = 120J
C7: Phương P vuông góc với phương chuyển động đ AP = 0
IV. Củng cố - hướng dẫn học ở nhà (7phút)
1. Củng cố:
? Qua bài học hôm nay em cần ghi nhớ điều gì?
Bài 1. Trường hợp nào sau đây ngọn gió không thực hiện công
A. Gió thổi làm tốc mái nhà B. Gió thổi vào bức tường thành
C. Gió thổi làm tàu bè giạt vào bờ D. Gió xoáy hút nước lên cao
Học sinh khá, giỏi làm bài tập 2
Bài 2 . Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20 cm xuống đất . khi đó trọng lực đã thực hiện một công là
A. 10000 J B. 1000 J C. 1J D. 10 J
GV hướng dẫn HS làm bài 2 : P = 10.m = 10. 0,5 = 5 N ; h = 20 cm = 0,2m VDCT A = F . s = P.h
2. Hướng dẫn về nhà
- Học phần ghi nhớ - Làm bài tập 13.2 -> 13.4 SBT
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”
Ngày soạn: 27/ 11/ 2012
Ngày dạy :8A-3/12+8B -6/12/2012
Tiết 16 .BÀI 16. Định luật về Công
I/ Mục tiêu. HS nắm được các chuẩn kiến thức:
1. Kiến thức: HS hiểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi
- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động (nếu có thể giải được bài tập về đòn bẩy)
2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác.
II/ Chuẩn bị .
GV: Đòn bẩy, thước thẳng, quả nặng.
HS: Mỗi nhóm: Thước đo, giá đỡ, thanh nằm ngang, ròng rọc, quả nặng, lực kế, dây kéo.
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC
1. ổn định lớp học (1phút) - Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
HS1: Chỉ có công cơ học khi nào?
- Viết biểu thức tính công, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức?
- Chữa bài tập 13.3
HS 2 Chữa bài tập 13.4
3/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề:
- ở lớp 6 các em đã được học máy cơ đơn giản (MCĐG) nào? Máy cơ đó giúp cho ta có lợi như thế nào?
MCĐG giúp ta nâng vật lên có lợi về lực. Vậy công của lực nâng vật có lợi không ?
Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó?
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm để so sánh công của MCĐG
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK, trình bày tóm tắt các bước tiến hành:
B1: Tiến hành thí nghiệm ntn?
B2: Tiến hành thí nghiệm ntn?
GV: yêu cầu HS quan sát, hướng dẫn thí nghiệm
Yêu cầu HS tiến hành các phép đo như đã trình bày.
GV: Yêu cầu 3 HS trả lời các câu 1,2,3 , ghi vở
Do ma sát nên A2 >A1. Bỏ qua ma sát và trọng lượng ròng rọc, dây thì A1 = A2 đ HS rút ra nhận xét C4.
Hoạt động 3: Định luật về công
GV thông báo cho HS: Tiến hành thí nghiệm tương tự đối với các MCĐG khác cũng có kết quả tương tự.
Từ đó em có thể phát biểu định luật về công?
GV: lưu ý nếu để HS phát biểu, đa phần các em thiếu cụm từ “ và ngược lại”
GV: Thông báo có trường hợp cho ta lợi về đường đi nhưng lại thiệt về lực. Công không có lợi.
GV: Nêu ví dụ minh họa ở đòn bẩy
- Yêu cầu HS phát biểu đầy đủ về định luật về công.
Hoạt động 4: Vận dụng
HS làm việc theo nhóm trả lời câu C5,
Nếu HS trả lời chưa chuẩn thì GV gợi ý:
+ Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật lên có lợi ntn?
b) Trường hợp nào công lớn hơn?
c) Tính công
Nếu HS tính đúng thì GV chuẩn lại
Nếu không đúng thì GV gợi ý
Không dùng mặt phẳng nghiêng thì công kéo vật bằng bao nhiêu ?
C6: Tương tự (Dành cho hs khá, giỏi)
2/
15/
12'
5
I. Thí nghiệm
B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường s1 = .... đọc độ lớn của lực kế F1 = ....
B2; Móc quả năng vào ròng rọc động
- móc lực kế vào dây
- Kéo vật chuyển động với 1 quãng đường s1 = ....
- Lực kế chuyển động 1 quãng đường s2 = ....
- Đọc độ lớn lực kế F2= ...
C1: F2 ≈ 1/ 2 F1
C 2: s2 = 2 s1
C3: A1 = F1.s1 = 1.0,05 = 0,05(J)
A2 = F2.s2 = 0,5.0,1 = 0,05 (J)
đ A1 = A2
C4: Nhận xét:
Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi
Nghĩa là không có lợi gì về công.
II. Định luật về công
SGK/ tr50
III. Vận dụng
C5: P = 500N , h =1m, l1 = 4m, l2 = 2m Bài giải
a) Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho ta lợi về lực, chiều dài l càng lớn thì lực kéo càng nhỏ.
Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn
F1< F2: F1 = F2/2
b) Công kéo vật trong 2 trường hợp là bằng nhau (theo định luật về công)
c) A = P.h = 500N.1m = 500J
C6: P = 420 N, S = 8m
a) F = ? h = ?
b) A= ?
Giải: a) Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực:
F = P/2 = 210 (N)
Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần
h = s/2 = 4(m)
b) A = P.h = 420.4 =1680(J)
Hoặc A = F.s = 210.8 = 1680(J)
IV/ Củng cố - hướng dẫn học ở nhà (5phút)
1. Củng cố: ? Em hãy phát biểu lại định luật về công
- Bài tập dành cho hs trung bình, yếu
Bài 1. Kéo trực tiếp một vật nặng lên cao thì thấy khó hơn khi dùng ròng rọc vậy ròng rọc cố định có tác dụng.
A. Giúp ta tiết kiệm công B. Giúp ta lợi về lực.
C. Giúp ta lợi về đường đi D. Giúp ta có tư thế thuận lợi để nâng vật
2. Hướng dẫn về nhà .
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập 14.1 -> 14.4 SBT
Ngày soạn: 5/ 11/ 2012
Ngày dạy :8A-10/12+8B -20/12/2012
Tiết 17: Ôn tập học kỳ I
I/ Mục tiêu: HS nắm được các chuẩn kiến thức:
1. kiến thức
- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập
2. Kỹ năng
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.
3. Thái độ: Tích cực
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS : Chuẩn bị trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC
1. ổn định lớp học (1phút) - Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3phút)
GV. kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà, có đánh giá việc chuẩn bị đó.
3/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập
Gv cho học sinh thảo luận các câu hỏi từ 1- 16
HS đứng tại chỗ trả lời.
GV: Nhận xét, chốt từng câu
HS ghi vào vở.
Hoạt động 2: Vận dụng
HS: Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi
GV gọi 1 HS lên bảng.
- HS khác làm vào vở, nhận xét
HS: Trả lời câu hỏi
- Đứng tại chỗ trả lời
25
14
I. Ôn tập
1. Chuyển động cơ học.
2. tính tương đối của chuyển động
3. v = s/t
4. vtb = s/t
5. Lực có thể làm thay đổi vận tốc của vật.
6. Lực là đại lượng vectơ
7. Hai lực vân bằng.
8. Lực ma sát .
9. Quán tính.
10. áp suất
11. Lực đẩy ácsimet
12. Sự nổi
13 Công cơ học.
14. A = F.s
15 . Định luật về công.
16. Công suất.
II. Vận dụng
I/ khoanh tròn vào đáp án đúng
1. A 2. D 3. B 4. A 5. D 6. D
II/ trả lời câu hỏi
1. 2..3.4.5.6.
IV. Củng cố - hướng dẫn học ở nhà (2phút)
- Học phần ghi nhớ các nội dung ôn tập
- HS làm tiếp các bài tập trong mục III
..
KIỂM TRA HỌC KỲ I
(đề bài và lịch thi theo lịch của phũng)
________________*******************************************___________________________________________________________________________________________________
Học kỳ II
Ngày soạn: 29/12/ 2012
Ngày dạy : 8B-3/1/2013+ 8A-7/1/2013
Tiết 19.BÀI 15. Công suất
I/ Mục tiêu. HS nắm được các chuẩn kiến thức:
1. Kiến thức: - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ.
- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.
2. Kỹ năng: - Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.
3. Thái độ: Tích cực tìm hiểu bài
II/ Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị tranh 15.1 và một số tranh về cần cẩu, palăng
HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC
1. ổn định lớp học (1phút) - Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
HS 1: Phát biểu định luật về công
Chũa bài tập 14.1
HS 2: Chữa bài tập 14.2 Trình bày phương pháp làm bài
HS2: Tóm tắt:
h = 5, l = 40m, Fms = 20N m = 60 kg đ P = 10.m = 600N
A = ?
3/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt ván đè
- HS đọc thông báo, ghi tóm tắt thông tin để trả lời: Ai làm việc khoẻ hơn? công của lực nâng vật có lợi không ?
Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó ?
Hoạt động 2: Ai làm việc khoẻ hơn?
Để xét kết quả nào đúng, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1: yêu cầu HS làm việc cá nhân
Kiểm tra 2 HS ở 2 đối tượng khá và trung bình
Câu C2: Dành 5 phút để HS nghiên cứu chọn đáp án đúng.
Yêu cầu HS phải phân tích được tại sao đáp án sai, đáp án đúng.
GV: Yêu cầu HS tìm phương pháp chứng minh phương án c và d là đúng rút ra phương án dễ thực hiện hơn?
Hs: Dưới lớp nhận xét
Yêu cầu HS điền vào C3
Hoạt động 3: Thông báo kiến thức mới
GV: thông báo cho HS: Khái niệm, biểu thức, đơn vị của công suất.
Nếu HS yếu thì GV gợi ý theo các ý nhỏ:
- Công sinh ra kí hiệu là gì?
- Thời gian thực hiện công là gì/
? Công thực hiện trong 1 giây là gì, Giá trị đó gọi là gì ?
- Biểu thức tính công suất.
? Đơn vị chính của công là gì
GV: thông báo thêm đơn vị kW , MW
Hoạt động 4: Vận dụng
Yêu cầu cả lớp làm câu C4, gọi 1 HS trung bình lên bảng
Câu C5: Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài.
(hs khá, giỏi)
GV gọi 1 HS lên bảng. HS khác làm vào vở.
HS có thể theo đổi đơn vị là giây
GV có thể gợi ý cho HS nếu so sánh thì đưa đơn vị của các đại lượng là thống nhất.
GV kiểm tra vở của một số học sinh chấm điểm
Câu C6: yêu cầu HS tương tự như các câu trên
Gợi ý cho HS vận dụng theo đúng biểu thức
Khi tính toán phải đưa về đơn vị chính
HS có thể trả lời ý nào trước cũng được
2/
10/
7
5'
10/
I. Ai làm việc khoẻ hơn
C1: AA= FkA.h
= 10.P1.h = 10.16.4=640(J)
AD= FkD.h
= 15.16.4 = 960(J)
C2: Phương án d đúng vì so sánh công thực hiện được trong 1 giây
A1/ t1=640J/50s = 12,8J/s
1 giây anh An thực hiện 1 công là 12,8 J
A2/t2= 960J/60s = 16J/s
1 giấy anh Dũng thực hiện 1 công là 16J
Vậy anh Dũng khoẻ hơn.
C3: (1) Dũng (2) anh Dũng thực hiện công lớn hơn.
II. Công suất
- Công suất là công thực hiện được trong 1 giây
P = A/t
Trong đó Công sinh ra là A
Thời gian sinh công là t
Công suất P
III.Đơn vị công suất
Oát là đơn vị chính của công suất
1oát (W) = 1J/1s
1kW = 1000 W
1MW = 1000 kW = 1.000.000 W
IV Vận dụng
C4:
PAn = 12,8J/s = 12,8W
PDũng = 16J/s = 16W
C5: Cho biết
tt = 2h
tm= 20phút = 1/ 3h
At= Am= A
Pt/Pm = ?
Giải : Pt/Pm = (A/t1)/(A/tm)
= A/t1.tm/A
= ⅓h/2h =1/ 6 -> công suất của máy gấp 6 lần công suất của trâu.
C6:
V = 9km/h = 2,5m/s, F = 200N
a) P = ? b) P = F.V
Giải
a) 1 giờ (3600s) ngựa đi dược 9km = 9000m
A = F.s = 200. 9000 = 1800000(J)
P = A/t = 1800000/3600 = 500 (W)
b) Chứng minh
P = A/t = F.s/t= F.v
Cách 2 P = 200. 2,5 = 500 (W)
IV. Củng cố – hướng dẫn học ở nhà (5phút)
1. Củng cố : Hs trả lời câu hỏi
? Công suất là gì?
? Biểu thức tính công suất, đơn vị đo các đại lượng trong biểu thức
? Công suất của máy bằng 80W có nghĩa là gì?
2. Hướng dẫn về nhà .
- Học phần ghi nhớ, hướng dẫn HS đọc phần “Có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 15.1 -> 15.3 SBT
Ngày soạn:5/1/2013
Ngày dạy : 8B-10/1/2013+ 8A-14/1/2013
Tiết 20 .BÀI 16. Cơ năng
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ bản, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính thế năng hập dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
2. kỹ năng: - Tìm được ví dụ minh hoạ.
3.Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn
II/ Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị cho cả lớp
- Tranh phóng to mô tả thí nghiệm (hình 16.1a và 16.1b SGK)
- Tranh phóng to hình 16.4 SGK , hòn bi thép, máng nghiêng, miếng gỗ, cục đất nặn
Mỗi nhóm:
- Lò xo được làm bằng hình thép uốn thành vòng tròn. Lò xo đã được nén bởi một sợi dây len
- Miếng gỗ nhỏ, bao diêm
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC
1. ổn định lớp học (1phút) - Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
? Cho biết khi nào có công cơ học
3/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
- Dựa vào phần Sgk
Hoạt động 2: Tìm hiểu Cơ năng, hình thành khái niệm thế năng.
Gv cho Yêu cầu HS đọc phần thông báo của mục 1. Trả lời lại câu hỏi:
- Khi nào một vật có cơ năng
- Đơn vị đo cơ năng
HS quan sát h 16.1 rồi trả lời câu hỏi C1.
GV thông báo vật có khả năng thực hiện công càng lớn nghĩa là thế năng của nó càng lớn. Như vậy vật ở vị trí càng cao thì thế năng của vật càng lớn.
Thế năng của vật A vừa nói tới được xác định bởi vị trí so với trái đất gọi là thế năng hấp dẫn. Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0
Chú ý: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào
- Mốc tính độ cao
- Khối lượng của vật
GV gợi ý để HS có thể lấy ví dụ thực tế minh hoạ cho chú ý
GV đưa lò xo tròn đã được nén bằng sợi len. Nêu câu hỏi:
- Lúc này lò xo có cơ năng không ?
- Bằng cách nào để biết lò xo có cơ năng?
HS tiến hành thí nghiệm để kiểm tra
GV: thông báo thế năng đàn hồi
? có mấy loại thế năng? các dạng đó phụ thuộc vào những yếu tố nào.
GV: chốt lại Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mốc tính thế năng và phụ thuộc vào khối lượng của vật.
Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm động năng.
GV giới thiệu thiết bị thí nghiệm
HS tiến hành thí nghiệm như hình 16.3
? HS mô tả hiện tượng xảy ra?
Yêu cầu trả lời câu hỏi C3, C4, C5
Hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi C4, C5
GV thông báo: Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng .
HS thảo luận trả lời C6,C7,C8
Hoạt động 4: Vận dụng.
Yêu cầu HS nêu các dạng cơ năng vừa học
Lấy ví dụ một vật có cả động năng và thế năng
GV thông báo cơ năng của vật lúc đó bằng tổng động năng và thế năng của nó.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C10
3/
12/
14/
5/
I. Cơ năng
Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng
Cơ năng được đo bằng đơn vị Jun (J)
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
- Vật ở vị trí càng cao thì thế năng càng lớn.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng bằng 0
2. Thế năng đàn hồi
- Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật, nên được gọi là thế năng đàn hồi
III. Động năng
1. Khi nào vật có động năng?
TN 1.
Kết luận : Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào?
Thí nghiệm 2.
Thí nghiệm 3.
Kết luận: Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc chuyển động của vật.
C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B làm miếng gỗ B chuyển động một đoạn.
C4: Quả cầu A tác dụng vào thỏi gỗ B một lực làm thỏi gỗ B chuyển động tức là quả cầu A đang chuyển động có khả năng thực hiện công.
C5: Một vật chuyển động có khả năng thực hiện công tức là có cơ năng.
C6. Vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn
C7. Khối lượng càng lớn thì động năng càng lớn
IV. Vận dụng
C9.
C10:
a) Chiếc cung đã được giương có thế năng
b) Nước chảy từ trên cao xuống có động năng.
c) Nước bị ngăn trên đập cao có thế năng.
IV. Củng cố - hướng dẫn học ở nhà (5phút)
1. Củng cố:
? Một vật được gọi là có cơ năng khi nào? Một viên đạn đang bay có cơ năng đúng hay sai?
Bài 1. Trong các vật sau đây vật nào không có thế năng ( so với mặt đất)?
A. Chiếc bàn đang đứng yên trên sàn nhà. B. Chiếc lá đang rơi.
C. Một người đang đứng ở tầng 3 một toà nhà D. Quả bóng đang bay trên cao.
2. Hướng dẫn về nhà .
- Học phần ghi nhớ, hướng dẫn HS đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 16.1 -> 16.3 SBT
Ngày soạn: 12/ 01/ 2013
Ngày dạy : 8B-17/1/2013+ 8A-25/1/2013
Tiết 21.BÀI TẬP
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nhắc lại các kiến thức về công cơ học và công suất.
2. Kỹ năng:
-Vận dụng các kiến thức về công cơ học và công suất vào giải bài tập.
3. Thái độ :
- ý thức học tập tự giác, ham hiểu biết, liên hệ KT vào đời sống.
II/ Chuẩn bị
- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập, bảng phụ.
- HS : Ôn tập kiến thức từ tiết 19 tiết 21.
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC
HĐ của GV và HĐ của HS
Ghi bảng
- GV ycầu hs trả lời các câu hỏi:
Nêu công thức tính công cơ học và đơn vị của công?
Nêu công thức tính công suất và đơn vị của công suất?
I. Lý thuyết:
1. Công cơ học:
+ Công thức:
A = F.s
+Đơn vị: J
2. Công suất:
+ Công thức:
P =
+Đơn vị: W, KW, MW
*Kết luận: Liệt kờ được đầy đủ cỏc kiến thức đó học .
Bài tập.
- Phương pháp: Dạy học bài tập, vấn đáp .
- MT: Vận dụng các kiến thức về công cơ học và công suất vào giải bài tập.
- Thời gian: 30 ph
- ĐDDH: SGK, b/phụ,
- Cỏch tiến hành:
-GV treo bảng phụ:
GV yc hs đọc đờ̀ bài 15.1
GV yc hs đọc và tóm tắt đờ̀ bài 15.2
GV yc hs đọc và tóm tắt đờ̀ bài 15.3
GV cụng thức tính cụng ? cụng suṍt ?
GV thực hiợ̀n đụ̉i đơn vị phù hợp với yc bài toán ?
GV yc hs đọc và tóm tắt đờ̀ bài 15.4
GV yc hs đọc và tóm tắt đờ̀ bài 15.6
+ Cụng thức tính cụng ?
+ Cụng thức tính cụng suṍt ?
II. Bài tập:
Bài 15.1 . Cõu c
Bài 15.2 .
A = 10 000.40 = 400 000J
t = 2.3 600 = 7 200(s)
Trả lời : P = 55,55W
Bài 15.3.
Biờ́t cụng suṍt của đụ̣ng cơ ễtụ là P
Thời gian làm viợ̀c là
t = 2h = 7200s
Cụng của đụ̣ng cơ là
A = Pt = 7 200.P (J)
Trả lời : A = 7 200P (J)
Bài 15.4 .
Trọng lượng của 1m3 nước là
P = 10 000N
Trong thời gian t = 1ph = 60s , có 120m3 nước rơi từ đụ̣ cao h = 25m xuụ́ng dưới , thực hiợ̀n mụ̣t cụng là :
A = 120.10 000.25
=30 000 000(J)
Cụng suṍt của dòng nước :
Trả lời : P = 500kW
Bài 15.6
F = 80N ; s = 4,5km = 4 500m ;
t= 30 ph = 1800s
Cụng của ngựa A=Fs
= 80.4 500
= 360 000(J)
Cụng suṍt trung bình của ngựa :
Trả lời : A= 360 000J ; P = 200W
*Kết luận: Vận dụng thành cỏc kiến thức đó học vào làm bài tập.
Hoạt động 3: Tổng kết và hướng dẫn về nhà. (2')
- Yêu cầu HS làm lại các bài tập.
Ngày soạn:20/1/2013
Ngày dạy : 8B-24/1/2013+ 8A-1/2/2013
Tiết 22.BÀI 18. Câu hỏi và bài tập
Tổng kết chương i : cơ học
I/ Mục tiêu.
1. kiến thức:
- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập
2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.
3. Thái độ: - Tích cực ôn tập
II/ Chuẩn bị
GV: - Viết sẵn mục 1 của phần B - vận dụng ra bảng phụ hoặc ra phiếu học tập để phát cho HS
- Vẽ to bảng trò chơi ô chữ
HS : Chuẩn bị phần A - ôn tập sẵn ở nhà, làm các bài tập trắc nghiệm.
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC
File đính kèm:
- ly820132014.doc