Giáo án Vật lý 8 tiết 1 bài 1: Chuyển động cơ học

TUẦN 1

Tiết 1 – Bài 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I. Mục tiêu.

* Kiến thức.- Nhận biết được một vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.

- Hiểu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên, biết được các dạng chuyển động.

* Kĩ năng. – Nêu được các ví dụ về chuyển động cơ học thường gặp trong thực tế.

- Biết xác định trạng thái của vật so với vật mốc.

* Thái độ. Có tinh thần hợp tác trong nhóm nhỏ

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 4586 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 1 bài 1: Chuyển động cơ học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 NG: / 8 / 2009: Giáo án mẫu Tiết 1 – Bài 1 Chuyển động cơ học I. Mục tiêu. * Kiến thức.- Nhận biết được một vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc. - Hiểu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên, biết được các dạng chuyển động. * Kĩ năng. – Nêu được các ví dụ về chuyển động cơ học thường gặp trong thực tế. - Biết xác định trạng thái của vật so với vật mốc. * Thái độ. Có tinh thần hợp tác trong nhóm nhỏ II.Chuẩn bị. HS: Đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ.(2ph) GV giới thiệu cho HS những vấn đề mà HS sẽ học trong chương I cơ học. 3. Bài mới. HĐ của GV HĐ của HS HĐ1. Tổ chức tình huống học tập.(2ph) Mặt trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây có phải mặt trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hải trên. HĐ2. Nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. (12ph) Y/c HS đọc C1 và trả lời. Qua phần trả lời của HS GV dẫn dắt. ? Có mấy đối tượng (vật) xét trong các tình huống trên. ? Người ta đưa ra hai đối tượng để làm gì. Y/c HS đọc thông tin trong SGK để biết được vật mốc và chuyển động cơ học. ? Thế nào là vật mốc. ? Thế nào là chuyển động cơ học. Y/c HS làm việc cá nhân trả lời C2 1 HS đọc C3, y/c HS làm việc theo nhóm cùng bàn, mời đại diện nhóm trả lời. ? Có thể nói người ngồi trên xe là chuyển động không. ? Có khi nào một vật vừa chuyển động so với vật này mà lại đứng yên so với vật khác không. GV dẫn dắt vào phần II HĐ3. Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên.(13ph) Y/c HS quan sát H1.2đọc thông tin trong SGK trả lời C4, C5. ? Dựa vào các câu trả lời trên em hãy tìm từ thích hợp điền vào trỗ chấm trong C6. Từ nhận xét đó y/c HS tìm ví dụ minh hoạ. Từ C7 GV phân tích cho HS thấy được vị trí của vật mốc khi xét vật chuyển động hay đứng yên. HĐ4. Giới thiệu một số chuyển động thường gặp.(5ph) GV giới thiệu cho HS một số chuyển động thường ngày qua H1.3a,b,c sau đó y/c làm C9 HĐ5. Củng cố – Vận dụng.(8ph) Y/c HS quan sát H1.4 làm việc cá nhân trả lời C10, C11 Trong C11 nếu HS không trả lời được GV có thể gợi ý cho HS chuyển động tròn và phân tích. Y/c HS đọc ghi nhớ. HS suy nghĩ tìm phương án trả lời. I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. HS thảo luận theo nhóm cùng bàn trả lời. C1 So vị trí của ô tô, thuyền,đám mây với 1 vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông. - Có hai đối tượng Để so sánh. - Vật mốc là những vật chọn để so sánh, thường chọn vật mốc gắn liền với trái đất. - Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo t/g thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học. C2 HS lấy ví dụ và chỉ rõ vật được chọn làm mốc. C3 Vật được coi là đứng yên khi vị trí của vật so với cật được chọn làm mốc không thay đổi. Ví dụ người ngồi trên xe ô tô đang đi người đó coi là đứng yên so với xe ô tô. HS suy nghĩ trả lời. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. C4 Hành khách chuyển động vì hành khách thay đổi vị trí so với nhà ga. C5 So với toa tàu hành khách là đứng yên vì vị trí của hành khách so với toa tàu là không đổi. C6 (1) với vật này; (2) đứng yên C7 Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng lại đứng yên so với toa tàu. HS đọc thông tin trong SGK để biết được chuyển động và đứng yên mang tính chất tương đối.Từ đó trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài. C8 Khi ta chọn vật mốc là Trái Đất thì ta thấy Mặt trời thay đổi vị trí so với vật mốc nên ta nói Mặt trời chuyển động so với Trái Đất. C9 Chuyển động thẳng. - Quả bóng nẩy lên nẩy xuống. Chuyển động cong. Cầu lông, quả bóng bàn. Chuyển động tròn. Một điểm trên đầu cánh quạt, một điêmt trên đầu líp xe....... IV. Vận dụng. C10 Ô tô đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện. Người lái xe đứng yên so với ô tô, cđ so với người đứng bên đường và cột điện. Người đứng bên đường: Đứng yên so với cột điện, cđ so với ô tô và người lái xe. Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, cđ so với ô tô và người lái xe. C11 Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng, ví dụ như trong cđ tròn quanh vật mốc. IV. Hướng dẫn học ở nhà.(2ph) HS học thuộc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết. BTVN 1.1 -> 1.6 SBT  Tuần 2 NG: / 08 / 2010. Tiết 2 – Bài 2 Vận tốc I. Mục tiêu. * Kiến thức. -

File đính kèm:

  • docchuyen dong co hco.doc
Giáo án liên quan