Giáo án Vật lý 8 tiết 1 đến tiết 4

Tiết 1: Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I- MỤC TIÊU:

- Vì đây là bài đầu của chương nên yêu cầu hướng dẫn cho HS mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng cách đọc mục đầu chương.

- Nêu được VD về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày, có nêu được vật làm mốc.

- Nêu được VD về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái.

- Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

II- CHUẨN BỊ

- Cho mỗi nhóm HS: Dụng cụ thí nghiệm:

1 xe lăn- 1con búp bê- 1 khúc gỗ- 1 quả bóng bàn

 

doc8 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 1 đến tiết 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án vật lý lớp 8 Thứ 6 ngày 20 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: Bài 1: chuyển động cơ học I- mục tiêu: - Vì đây là bài đầu của chương nên yêu cầu hướng dẫn cho HS mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng cách đọc mục đầu chương. - Nêu được VD về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày, có nêu được vật làm mốc. - Nêu được VD về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái. - Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. II- chuẩn bị - Cho mỗi nhóm HS: Dụng cụ thí nghiệm: 1 xe lăn- 1con búp bê- 1 khúc gỗ- 1 quả bóng bàn III- hoạt động dạy -học Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) - Giới thiệu chương - Tạo tình huống học tập Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu chương trình Vật lý 8 - Gồm 2 chương cơ học và nhiêt học. - Trong chương 1ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề, đó là vấn đề gì. - Bài 1: Chuyển động cơ học. - Đặt vấn đề: Như SGK - Nghe giới thiệu. - Đọc SGK ( trang 3 ). - Tìm hiểu vấn đề cần nghiên cứu. - Một HS đọc to các nội dung cần tìm hiểu. - Ghi đầu bài Hoạt động2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên (12 ph). - Em nêu 2 VD về vật chuyển động, 2 VD về vật đứng yên? - Tại sao nói vật đó chuyển động? - HS có thể nêu: do bánh xe quay, hoặc do có khói...... GV gợi ý: vị trí vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang cđ. - Vị trí vật đó so với gốc cây không đổi chứng tỏ vvật đứng yên. - Vậy khi nào vật cđ, khi nào vật đứng yên. 2. Vận dụng - GV hướng dẫn HS chuẩn bị câu phát biểu: vật làm mốc là vật nào? - Hỏi thêm: Cái cây trồng bên đường là đứng yên hay cđ ? Nếu là đứng yên thì đúng hoàn toàn không? Hoạt động 3: II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên( 10 phút) I- Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. - Gọi 2 HS trình bày VD. - Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong VD đang chuyển động hay đứng yên. - Trả lời C1. - HS khá đưa ra nhận xét khi nào nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên. Muốn nhận biết được vật cđ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật so với vật làm mốc. - Ghi bài: Cách xác định vật chuyển động - HS kém đọc lại kết luận Kết luận: Khi vị trí của vật so với vật làm mốc thay đổi theo thời gian thì vật cđ so với vật mốc. - Trả lời câu C2 - VD của HS - C3: Khi nào vật được coi là đứng yên? - HS đưa VD - Ghi bài tiếp cách xác định vật đứng yên. - GV đưa ra thông báo 1 hiện tượng: hành khách đang ngồi trên 1 toa tàu đang rời nhà ga. - Nếu HS trả lời chưa chuẩn thì GV gợi ý . - Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay cđ của một vật như C4, C5 để trả lời C6 - Rút ra nhận xét: vật cđ hay đứng yên là phụ thuộc yếu tố nào? Hoạt động 4: III. Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp. - HS nghiên cứu tài liệu để trả lời câu hỏi: + Quĩ đạo cđ là gì? + Nêu các quỹ đạo cđ mà em biết. - Cho HS thả quả bóng bàn xuống đất xác định quỹ đạo. Hoạt động 5: IV. Vận dụng(13 phút) - Cho làm C10 (cá nhân). - Gọi 1 số HS trình bày. - HS nhận xét VD của bạn. Củng cố: - Thế nào gọi là cđ cơ học? - Thế nào gọi là tính tương đối của cđ cơ học? - Các cđ cơ học hay gặp là dạng nào? 1. Tính tương đối của cđ và đứng yên - HS trả lời C4. - Xem tranh 1.2 SGK. C4: Hành khách cđ so với nhà ga vì vị trí của hành khách so với nhà ga thay đổi. C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị trí hành khách so với toa tàu là không đổi. C6: Một vật có thể là cđ đối với vật này nhưng lai đứng yên đối với vật kia. C7: Xét vật ........................................................... Vật cđ so với ........................................................ Vật đứng yên so với ............................................. - Nhận xét : Vật cđ hay đứng yên phụ thuộc vào chọn vật làm mốc. Ta nói cđ hay đứng yên có tính tương đối. 2. Vận dụng C8: Nếu coi 1 điểm gắn với toạ độ làm mốc thì vị trí mặt trời thay đổi từ Đông sang Tây. - HS trả lời được: + Quỹ đạo cđ là đường mà vật cđ vạch ra. +Quỹ đạo: thẳng , cong , tròn ... C9: HS nêu thêm một số quỹ đạo. * Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học phần ghi nhớ. - Làm bài tập từ 1.1 đến 1.6 SBT. - Đọc thêm mục '' Có thể em chưa biết''. - Hãy tìm 1 vật vừa cđ thẳng vừa cđ cong , quỹ đạo cđ của nó là gì? Thứ 5 ngày 26 tháng 8 năm 2011 Tiết 2: Bài 2: Vận tốc. I- Mục tiêu: - So sánh quãng đường cđ trong 1s của mỗi cđ để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của cđ. - Nắm được công thức vân tốc v = và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s ; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc. - Vận dụng công tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của cđ. II- Chuẩn bị: Cho cả lớp: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK. - Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế ); Tốc kế thực ( nếu có ). III- Hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: 1 . Kiểm tra ( 4 phút ) - Chuyển động cơ học là gì? Lấy VD và nói rõ vật được chọn làm mốc. - Tại sao nói cđ và đứng yên có tính tương đối? Cho VD. 2 . Tổ chức tình huống hoc tập ( 1 phút ): Như SGK. Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì? ( 15 phút ) Hoạt động dạy Hoạt động học - Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1. Điền vào cột 4,5. - GV treo bảng phụ 2.1. - Yêu cầu HS điền vào cột 4,5. - Quãng đường đi trong 1 giây gọi là gì? - Cho ghi: Khái niệm vận tốc I - Vận tốc là gi? - Đọc bảng 2.1. - Thảo luận nhóm để trả lời C1. - Ghi vở: Vận tốc: quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian. - Trả lời C3. - Ghi C3 vào vở BT in Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc Em hãy nêu công thức tính vận tốc? v= trong đó: s là quãng đường t là thời gian v là vận tốc Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc - GV thông báo cho HS biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó. - Đơn vị chính là m/s. - Cho làm C4. - GV có thể hướng dẫn HS cách đổi: 3m/s = = = = 10,8 km/h - Hs làm C4 ( cá nhân) - 1 HS đọc kết quả. - HS trình bày cách đổi đơn vị vận tốc 1km/h=? m/s - Cả Lớp cùng đổi: v= 3m/s=? km/h Hoạt động 5: Nghiên cứu dụng cụ vận tốc: Tốc kế - Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc: nguyên lý hoạt động cơ bản của tốc kế là truyền cđ từ bánh xe qua dây côngtơmét đến 1 số bánh răng truyền cđ đến kim của đồng hồ côngtơmet. - Treo tranh tốc kế xe máy - Xem tốc kế hình 2.2. - Nêu cách đọc tốc kế Hoạt động 6: Vận dụng - Củng cố 1. Vận dụng - Chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất. - GV xem kết quả, nếu HS không đổi về cùng 1 đơn vị thì phân tích cho HS thấy chưa đủ khả năng so sánh. - Yêu cầu HS đổi ngược lại ra vận tốc km/h. - Cho HS tóm tắt C6: t= 1,5h ; s = 81km; v(km/h) = ? ; v(m/s)=?. So sánh số đo v và v . - Hướng dẫn HS làm C7, C8 tương tự như trên. 2. Củng cố: - Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì? - Công thức tính vận tốc? - Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không? C5: a) ý nghĩa các con số: 36km/h; 10,8km/h; 10m/s. b) HS tự so sánh Nếu đổi về đơn vị m/s: v= = 10 m/s v = = 3m/s v = 10 m/s. v = v > v. Chuyển động (1) và (3) nhanh hơn chuyển động (2). C6: v= = =? ; v= = ? * Hướng dẫn về nhà: - Học phần ghi nhớ. Đọc mục "Có thể em chưa biết". - Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT. - Cho đọc bài 2.5: Gợi ý : + Muốn biết người nào đi nhanh hơn phải tính gì? + Nếu để đơn vị như đầu bài có so sánh được không? Tiết 3 bài 3 chuyển động đều - chuyển động không đều I - Mục tiêu: - Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được những ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp. - Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. - Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1. - Từ các hiện tượng thực tế và kết quả TN để rút ra được qui luật của chuyển động đều và không đều. II - Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi vắn tắt các bước TN. - Máng nghiêng , xe lăn, bút dạ, đồng hồ bấm giây. III- Hoạt động dạy - học Hoạt động1: Kiểm tra và tổ chức tình huống học tập HS1: Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào? Biểu thức? Đơn vị các đại lượng. HS2: Độ lớn vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động. GV đặt vấn đề: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm như nhau? Bài hôm nay giúp ta giải quyết các vấn đề liên quan. Hoạt động 2: Hoạt động dạy 1- GV yêu cầu HS đọc tài liệu trả lời câu hỏi: - Chuyển động đều là gì ? Lấy 1 VD về cđ đều trong thực tế. - Chuyển động không đều là gì ? Lấy 1 VD về cđ không đều trong thực tế. - Tìm VD thực tế về cđ đều và không đều , cđ nào dễ tìm hơn? Vì sao? 2- Thí nghiệm: - Treo bảng phụ. - Cho HS đọc C1. - Hướng dẫn HS cứ 3s là đánh dấu , ghi kết quả vào bảng. - Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau? - Vận tốc trên quãng đường nào không bằng nhau? Hoạt động học - Chuyển động đều là cđ mà vận tốc không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc thay đổi theo thời gian. VD: cđ đều là cđ của đầu kim đồng hồ - cđ không đều như cđ của ô tô, xe đạp,... - Làm TN theo nhóm: Đọc C1 nghe hướng dẫn. - Điền kết quả vào bảng: Tên quãng đường AB BC CD DE E F Chiều dài(m) Thời gian(s) - HS thảo luận thống nhất trả lời C1, C2 Hoạt động 3: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều: - Cho HS đọc SGK - Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển động của bánh xe có đều không - Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của vật cũng có giá trị = V không? - VAB chỉ có thể gọi là gì? - Tính VAB ; VCD ; VAD , nhận xét két quả. - Vtb được tính bằng biểu thức nào? Chú ý : Vtb trung bình cộng vận tốc. C3: Đọc SGK VAB = VBc = VCD = VAD = Vtb = S là quãng đường. t là thời gian đi hết quãng đường Vtb là vận tốc trung bình trên cả đoạn đường Hoạt động 4: Vận dụng 1- Vận dụng: GV hướng dẫn học sinh làm C4, C5, C6, C7. 2- Củng cố: HS trả lời các câu hỏi sau - Chuyển động đều là gì? - Chuyển động không đều là gì? - Vtb trên 1 quãng đường được tính như thế nào? - Muốn so sánh cđ nhanh hay chậm, ta phải thực hiện như thế nào? * Hướng dẫn về nhà: - Học phần ghi nhớ. Lấy VD. - Làm bài tập từ 3.1 đến 3.7 SBT - Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chương trình lớp 6. Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2011 Tiết 4 Bài 4 biểu diễn lực. I- Mục tiêu: - Nêu được VD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực. II- Chuẩn bị: - 6 bộ thí nghiệm : giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt. III- Hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Kiểm tra - Ôn lại kiến thức cũ - Tạo tình huống học tập. 1- Kiểm tra: HS1: Chuyển động đèu là gì? Hãy nêu 2 VD về cđ đều trong thực tế. Biểu thức tính vận tốc của cđ đều. HS2: Chuyển động không đều là gì? Hãy nêu 2VD về cđ không đều. Biểu thức của cđ không đều. 2- Tạo tình huống học tập: Thực hiện như SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc Hoạt động dạy - Cho làm TN hình 4.1 và trả lời C1. - Quan sát trạng thái xe lăn khi buông tay. - Mô tả hình 4.2. Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi cđ hoặc bị biến dạng. - Tác dụng của lực ngoài phụ thuọc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không? Hoạt động học C1: Làm TN như hình 4.1. - Nguyên nhân làm xe biến đổi chuyển động. - Vật....................... tác dungkj vào lưới, tác dụng làm lưới................................................. Hoật động 3: Biểu diễn lực 1. Lực là 1 đại lượng véc tơ - Trọng lực có phương và chiều như thế nào? - Hãy nêu VD tác dụng của lực phụ thuộc vào độ lớn, phương và chiều? 2. Cách biểu diễn lực - GV thông báo cho HS biểu diễn lực bằng: Độ dài - góc - phương, chiều HS nghiên cứu đặc điểm của mũi tên biểu diễn yếu tố nào của lực. Véc tơ lực ký hiệu: F - GV mô tả lại cho HS lực được biểu diễn trong hình 4.3 F F a, b, c, Kết quả cùng độ lớn nhưng phương chiều khác nhau thì tác dụng lực cũng khác nhau. Vậy lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều gọi là đại lượng véc tơ. - Gốc mũi tên biểu diễn.................... lực. - Phương chiều mũi tên biểu diễn .................... ............................... lực - Độ dài mũi tên biểu diễn ............................... ............ lực theo một tỉ xích cho trước. - Ký hiệu véc tơ lực : F Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố

File đính kèm:

  • docBAI SOAN VAT LY 8.doc
Giáo án liên quan