Tiết 13 Bài 11: THỰC HÀNH : NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY AC - SI - MET
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Kiến thức : + Kiểm chứcg độ lớn lực đẩy Ac –si-met
+ Kiểm lại sự phụ thuộc của lực đẩy Aesimet vào trọng lượng riêng và thể tích của chất lỏng
+ Giải thích các hiện tượng đơn giản thường gặp
- Kỹ năng : Sử dụng các dụng cụ TN thành thạo
- Thái độ : Cẩn thận ,chính xác khoa học
II. CHUẨN BỊ :
- Mỗi nhóm HS: Lực kế từ 0- 2,5N, vật nhôm có V= 50cm3 , một bình chia độ,một giá đữ, một bình nước,một khăn lau.
III. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Hãy nêu phương, chiều và độ lớn của lực đẩy Ac simét
- Làm bài tâp 10.3 SBT
11 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 13 đến 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 01/11//
Ngày dạy: 7/11/ 10
Tiết 13 Bài 11: THỰC HÀNH : NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY AC - SI - MET
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Kiến thức : + Kiểm chứcg độ lớn lực đẩy Aùc –si-met
+ Kiểm lại sự phụ thuộc của lực đẩy Aesimet vào trọng lượng riêng và thể tích của chất lỏng
+ Giải thích các hiện tượng đơn giản thường gặp
- Kỹ năng : Sử dụng các dụng cụ TN thành thạo
- Thái độ : Cẩn thận ,chính xác khoa học
II. CHUẨN BỊ :
- Mỗi nhóm HS: Lực kế từ 0- 2,5N, vật nhôm có V= 50cm3 , một bình chia độ,một giá đữ, một bình nước,một khăn lau.
III. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Hãy nêu phương, chiều và độ lớn của lực đẩy Ac simét
- Làm bài tâp 10.3 SBT
IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Nội dung
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Thảo luận phương án làm TN
1. Đo lực đẩy Ac simét:
- Cho HS đọc 1a,1b quan sát hình vẽ
- Có những dụng cụ TN nào?Đso đại lượng nào?
- Yêu cầu HS thảo luận TN hình 11.2 (SGK)
- Để đo được độ lớn của FA ta thực hiện mấy phép đo. Hãy nêu rõ từng phép đo.
- Nêu cách xác định độ lớn của lực đẩy (A)
- Thực hiện TN : mỗi phép đo : đo 3 lần
- Tự đọc và quan sát hình 11.1 và hình 11.2(SGK)
- Đại diện các nhóm trả lời
- Thực hiện hai phép đo :
+ (P): Đo trọng lượng của vật khi vật trong không khí
+ (P1): Nhúng vật ngập trong nước đọc số chỉ của lực kế
- Độ lớn của lực đẩy (A) FA = P – P1
- Tiến hành TN theo nhóm
+ Đo trọng lượng P: 3 lần
+ Đo hợp lực P1 : 3 lần
- Ghi vào bảng báo cáo đã kẽ sẵn theo mẫu ở bảng 11.1 (SGK)
Hoạt động 3: Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật:
- Cho HS thảo luận phương án làm TN
- Trước hết cần đo những đại lượng nào?
- Cho HS thảo luận cách đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật
- Thảo luận đề ra phương án làm TN
- Đo thể tích nước bằng bình chia độ V1
Nhúng vật ngập trong nước đọc các giá trị V2
- Thể tích của vật : V = V2 - V1
- Thảo luận đề ra phương án làm TN
- Dùng lực kế đo trọng lượng nước có thể tích V1 là P1
- Dùng lực kế đo trọng lượng nước có thể tích V2 là P2
- Trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ: PN = P2 – P1
Hoạt động 4: Tiến hành làm TN theo phương
án đã đề ra
3. So sánh kết quả đo P và FA.Nhận xét rút ra kết luận:
- Phát dụng cụ cho các nhóm
- Kiểm tra và hướng dẫn HS lắp dụng cụ TN và thao tác TN
- Kiểm tra kết quả TN
- Uốn nắn các thao tác sai của HS
- Nhận dụng cụ và hoạt động theo nhóm
- Các nhóm lắp dụng cụ TN và tiến hành TN
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả thảo luận của nhóm
- Làm báo cáo
Hoạt động 4: Kết thúc
- Cho các nhóm báo cáo TN
- Thảo luận kết quả đo được bằng cách so sánh FA và P theo từng nhóm
- GV nhận xét :
+ Kết quả TN của các nhóm
+ Sự phân công và hợp tác trong nhóm
+ Thao tác TN
+ Trả lời các câu hỏi
+ Cho điểm
- Các nhóm nộp báo cáo TN
- Báo cáo kết quả TN lên bảng
GV rút kinh nghiệm
+ Cách tổ chức làm TN của các nhóm
+ Lưu ý những sai sót mà HS thường gặp
V HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học: 2. Bài sắp học: Tìm hiểu về sự nổi của vật
- Biết cách đo lực đẩy Ac simét - Tìm hiểu khi nào vật nổi, vật chìm , vật lơ lửng
Ngày soạn : 14/11/ 10
Ngày dạy : 15/11/ 10
Tiết 14 Bài 12: SỰ NỔI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Kiến thức : + Nêu được điều kiện để vật nổi
+ Giải thích được khi nào vật nổi , vật chìm, vật lơ lửng và các hiện tượng vật nổi thường gặp
- Kỹ năng : Dự đoán, quan sát nhận xét
- Thái độ : Thảo luận sôi nổi trong giờ học
II. CHUẨN BỊ :
Mỗi nhóm HS: Cốc thủy tinh đựng nước, một quả trứng muối ăn và bảng con
GV: + Cốc nước , ống nghiệm nhỏ
+ Tranh vẽ các hình 12.1, 12.2 (SGK)
III KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Viết công thức tính độ lớn lực đẩy Ac simét
- Nêu rõ các kí hiệu và đơn vị đo của từng đại lượng trong công thức
IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Nội dung
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập- GV tổ chức tình huống học tập như (SGK)
HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào vật nổi ,khi nào vật chìm
1. Khi nào vật nổi ,khi nào vật chìm:
C1 :Chịu 2 lực và
C2 : + P > F : Vật chìm
+ P = F : Vật lơ lửng
+ P < F : Vật nổi lên
-GV: Làm TN để HS quan sát vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong nước
- Hướng dẫn HS trả lời lệnh C2 trong SGK
HS:- Thảo luận trả lời lệnh C1 SGK
- chịu tác dụng của hai lực : và hai lực này cùng phương nhưng ngược chiều
- Thảo luận lần lượt lên biểu diễn các vectơ lực lên các hình vẽ 12.1a,b,c (SGK)
- Cả lớp biểu diễn các vectơ lực vào bảng con
- Lần lượt điền các cụm từ(1), (2), (3) vào chỗ trống của các hình 12.1a, 12.1b, 12.1c (SGK)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn lực đẩy
Ac simét khi vật nổi lên mặt thoáng chất lỏng
II. Độ lớn lực đẩy Ac simét khi vật nổi
C3 : dg < dn
C4 : khi gỗ nổi đứng yên trên mặt chất lỏng FA = P
C5 :Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ac simét có độ lớn
FA = d . V
V: là thể tích phần vật chìm trong nước
- Gọi HS đọc và trả lời lệnh C3 (SGK)
- Hướng dẫn HS làm TN
- Chốt lại lệnh C3
- Hướng dẫn HS phân tích trả lời lệnh C4 (SGK). Vật chịu tác dụng của 2 lực như thế nào vật đó dứng yên
- Trọng lượng P = FA có nghĩa như thế nào?
- Hướng dẫn HS trả lời lệnh C5 (SGK)
- Thảo luận trả lời lệnh C3 (SGK)
- Có thể đưa ra nhiều ý kiến khác nhau
+ Thả hộp nhựa có nắp kín vào nước
+ Thả hộp nhựa có chứa nước
+ Thả hộp nhựa có chứa nước biển hoặc chứa cát
- Miếng gỗ nổi vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước
- Thảo luận trả lời lệnh C4 (SGK)
Lần lượt trả lời lệnh C4 lên bảng phim
- Thảo luận trả lời
- Thảo luận trả lời lệnh C5
Hoạt động 4: Vận dụng và luyện tập
III. Vận dụng :
C6: + Vật chìm: dv > de
+ Vật lơ lửng: dv = de
+ Vật nổi : dv< de
C7 : dt < dn
C8 : dt < dHg
C9 : FAM = FAN , FAM < PM
FAN = pN , PM > PN
- Hướng dẫn HS trả lời lệnh C6
- Hướng dẫn HS dựa vào véc tơ lực : hợp 2 lực cùng phương, ngược chiều
- Hướng dẫn HS trả lời C7 ( SGK)
- Hướng dẫn HS trả lời C8 (SGK)
- Hướng dẫn HS trả lời C9 (SGK)
- Đọc và trả lời lệnh C6 SGK
- Dựa vào công thức: P = dv. V
FA = de. V
CM: Khi vật chìm: > FA dv > de
Khi vật lơ lửng: P = FA dv = de
Khi vật nổi trên mặt chất lỏng:P < FAdv< de
- Tàu làm bằng thép nhưng có nhiều khoảng trống nên trọng lượng riêng của cả con tàu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước
- Thảo luận trả lời lệnh C8
- Lần lượt trả lời lệnh C9 SGK
V HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học: 2. Bài sắp học: Công cơ học
Học thuộc ghi nhơ *Tìm hiểu
ø làm bài tập từ 12.1 đến 12.7 (SGK) - Điều kiện để có công cơ học
- Đọc mục “ có thể em chưa biết “ -Công thức tính công .
Ngày soạn :13/12/
Ngày dạy: 14/12/
Tiết 18 Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Kiến thức : + Nắm vững và hiểu được định luật
+ Phát biểu được định luật về công
- Kỹ năng : Vận dụng tốt để giải bài tập
- Thái độ : Vận dụng định luật trong thực tế đời sống và khi lao động
II. CHUẨN BỊ :
- Lực kế loại 5N , ròng rọc động, quả nặng 200g, một giá có thể kẹp vào mép bàn, thước đo mặt phẳng đứng
- Phóng to hình 14.1 và bảng 14.1 (SGK)
III. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Hãy phát biểu điều kiện đẻ có công cơ học
- Viết công thức tính công và nêu ý nghĩa của từng đại lượng trong công thức
IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Nội dung
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
- Gọi HS trả lời câu hỏi: để đưa vật lên cao ta thường làm như thế nào?
- Dùng các máy cơ đơn giản ta được lợi gì?
- Giới thiệu bài như SGK
- HS dùng tay kéo vật lên bằng dây kéo
- Dùng ròng rọc cố định, palăng
- được lợi về công
I. Thí nghiệm:
Hoạt động 2: Làm TN để rút ra định luật về công
Bảng kết quả TN
C1 . F2 = 1/2 F
C2 . s2 = 2 s1
C3 . A1 = F1 ..S1
A2 = F2. S2
A2 = . 2 S1 = F1 .S1
A1 = A2
C4 : (1) lực , (2) đường đi , (3) công
-GV: Hướng dẫn HS làm TN như hình 14.1 (SGK)
GV: Yêu cầu HS dự đoán độ lớn của F1 với Fx
- Cho HS dự đoán s1 với s2
-GV: Yêu cầu các nhóm làm TN
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng kết quả TN rút ra nhận xét
- Gọi HS đọc và trả lời câu C1 (SGK)
,C2,C3,C4.
GV: Gọi 1hay hai học sinh nhắc lại câu C4
* Chuyển ý: Kết luận trên cũng đúng cho các loại máy đơn giản khác
HS quan sát theo dõi các bước TN
HS :N hớ lại kiến thức cũ trả lời: F 2 < F1
HS- Đưa ra dự đoán : s2 > s1
- Các nhóm tiến hành TN. Ghi kết quả TN vào bảng 14.1 (SGK)
- Dựa vào bảng kết quả TN Rút ra nhận xét
HS: Đại diện các nhóm trả lời câu C1 C2,
C3, C4 Và nêu lên được :
C1 : F2 = 1/2 F1
C2 : S2 = 2 S1
C3 (SGK) : A1 = A2
C4 (SGK) : (1) lực ,(2) đường đi ,(3) công
- Nhắc lại nội dung đầy đủ của lệnh C4
- Nhắc lại các máy cơ đơn giản
II. Định luật về công : (SGK)
Không một máy cơ đơn giản nào
Hoạt động 3: Rút ra định luật về công
cho ta lợi về công .Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại
III. Vận dụng:
C 5. Cho biết
P = 500N;: l1 = 4m ; l2 = 2m; h = 1m
a . So sánh : F1 với F2.
b. So sánh : A1 với A2
c. Tính công A = ?
Giải
: a. F1 < F2
b. A1 = A2
c. A = P . h =1.500 =500J
C 6. Cho biết Giải :
P = 420N a. Lực kéo vât.:
s = 8 m F = = 210 (N)
a.F=?,s=? Ví đùng ròng rọc đôïng
b.A=? nên quãng đường di
chuyển của vật : h = = 4 (m)
b.Côngnâng vật lên
A=P.h=420.4=1680 (J)
Hoăc A=F.s=210.8=1680J
GV:- Gọi HS đọc nội dung định luật (SGK)
Hoạt động 4: vận dụng
GV: Yêu cầu HS Vận dụng định luật để trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài
- Gọi HS đọc và trả lời C5
- GV:Hướng dẫn HS trả lời lệnh C6
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong ( SGK)
HS- Đọc nội dung định luật (SGK)
HS Trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài
HS: đọc đề bài ,tóm tắt đề bài -
Từng cá nhân trả lời câu a,b,c.
HS: Đọc đề bài ,tóm tắt đề bài
Từng cá nhân giải bài tập vào vở
- Đọc ghi nhớ trong (SGK)
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học: 2. Bài sắp học: Công suất
- Học thuộc ghi nhớ *Tìm hiểu
- Đọc mục “ có thể em chưa biết “ - Làm thế nào để biết ai khỏe hơn ?
- Làm các bài tập từ 14.1 đến 14.7 (SGK)
Ngày soạn: 21/11/ 10
Ngày dạy: 22/11/10
Tiết 15: CÔNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu:- Kiến thức:Biết được dấu hiệu để có công cơ học,. Nêu được các ví dụ về công cơ học . Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học, nêu được ý nghĩa và đơn vị các đại lượng.Vận dụng công thưc để tính
-Kĩ năng: P hân tích lực thực hiện công , tính công cơ học
- Thái độ:Mạnh dạn tham gia phát biểu ý kiến
II/ Chuẩn bị: Tranh vẽ con bò kéo xe,vận động viên cử tạ, máy xúc đất đang làm việc.
III/Tiến trình thực hiên: 1) Ônr định lớp
2) Kiểm tra: HS1:Sửa bài tập 12.1; 12.2.HS2: Sửa bài 12.5
3) Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/Khi nào có công cơ học?
1)Nhận xét:
C1: Có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời
2)Kết luận: (SGK/46)
3)Vận dụng: c3: a, c, d
C4: a) lực kéo của đầu tàu
b) lực hút của trái đất
c) lực kéo của người công nhân
II/Công thức tính công:
1) Công thức: A = F .S
F là lực tác dụng, đơn vị N
S là là quãng đường dịch chuyển, đơn vị m
A là công, đơn vị jun ( J)
1J = 1N.m
Chú ý: (SGK)
2)Vận dụng:
C5: TT
F =5000 N Công của lực kéo:
S = 1000 m A = F.S= 5000 .1000 = 5.106
A =?
C7:vì trọng lực có phương thẳng đứng vuông góc với phương chuyển động của vật nên không có công cơ học của trọng lực
)
*Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
Trong đời sống hằng ngày , người ta quan niệm rằng: người nông dân cáy lúa , người thợ xây nhà, em học sinh đang học bài dều thực hiện công. Nhưng không phải công trong các trường hợp này đèu là công cơ học . Vậy công cơ học là gì?
*Hoạt động 2:Khi nào có công cơ học
- Yêu cầu HS đọc thông báo phần 1
GV treo tranh: Con bòd kéo xe, vận động viên nâng quả tạ Khi nào có công cơ học
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân
*Hoạt động 3:Xây dựng công thức tính công cơ học:
-Nếu lực tác dụng là F , vật dịch chuyển một đoạn S thì công A = gì?
GV thông báo trường hợp A = P .h
-Chỉ định vài em nói ý nghĩa và đơn vị các đại lượng trong công thức
GV thông báo trường hợp phương của lực không trùng với phương chuyển động thì không sử dụng công thức A = F .S .Nếu vật chuyển dời vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không
*Hoạt động 4: Vận dụng củng cố và hướng dẫn tự học
-Chỉ định vài em lên bảng làm câu c5, c6
-Trọng lực có phương như thế náo ?
-Chỉ định 1 HS trả lời c7
-Củng cố: + Thuật ngữ công cơ học chỉ sử dụng trong trường hợp nào ? Công cơ học phụ thuộc những yếu tố nào ?
+ Công thức , đơn vị
Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học:
-Học thuộc ghi nhớ
-Làm bài tập:13.1; đến 13.5 /18 ( SBT)
-Đọc mục :”Có thể em chưa biết”
+
-HS đọc thông báo trả lời c1
-HS làm việc cá nhân hoàn thành c2,c3,c4
-Hstrả lời
-HS được chỉ định trả lời
-HS cho ví dụ minh hoạ
-2 HS lên bảng , cả lớp chú ý nhận xét
b)Bài sắp học:Oân tập
Oân toà bộ các ghi nhớ từ đầu năm đến nay
_ Xem các dạng bài tập về vận tốc
Aùp suất , lực đẩy Ac si met
27/12/ Tiết 19 : CÔNG SUẤT
II/ Mục tiêu: - Kiến thức :Hiểu được khái niệm công suất , biết lấy ví dụ minh hoạ .Viết được biểu thức tính công suất , đơn vị công suất . Vận dụng giải các bài tập đơn giản
- Kĩ năng : Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm công suất
-Thái độ : Ys thức tập thể cùng nhóm xây dựng bài , mạnh dạn phát biểu
II/ Chuẩn bị : Tranh 15.1 một số tranh về cần cẩu , pa lăng
III/ Tiến trình thực hiện: 1) Oânr định lớp :
2) KT: -HS1: Phát biểu định luật về công ,sửa bài 14,1 HS2: Sửa bài 14.2
3) Bài mới :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/Ai làm việc khoẻ hơn:
C1: Công của anh An :
A1= 10P1.h = 10.16.4 = 640 (J)
Công của anh Dũng:
A2 = 15.16.4 = 960 (J)
C2 :c và d đều đúng
C3 : Nếu thưch hiện công 1 J thì An phải mất một khoảng thời gian: t1= =0,078 (s)
Dũng phải mất một khoản thời gian là:
t2 = = 0,0625 (s) t2 < t1 vậy Dũng làm việc jkhoẻ hơn
II/-Công suất :
-Công suất là công thưc hiện được trong 1 giây
- Công thức : p =
III/Đơn vị công suất : là oát (W)
1W = 1J/S
1KW = 1000 W; 1MW = 1 000 000 W
IV/Vận dụng:
C4:Công suất của An là:
P1 = 12,8 (w)
Công suất của Dũng là:
P2 = 16 (w)
C5: Cùng cày 1 sào đất , nghĩa là công thực hiện của trâu và máy cày là như nhau
Trâu cày mất thời gian : t1 = 2h = 120 ph
Máy cày mất thời gian : t2 = 20 ph
t1 = 6 t2 vậy máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần
c6: TT
v = 9Km/h t = 1h = 3600 s
F =200N S =9Km = 9000 m
a)p =? P == 500 (w)
b)C/m :p =F .V b)P =
*Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập
-Yêu cầu HS đọc thông báo
-GV ghi tóm tắcthông tin ở góc bảng hỏi: Ai làm việc khoẻ hơn?Để biết được hôm nay chúng ta sang tiết 19 ; Công suất
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời c1
-Từng bàn thảo luận c2
-Trong 2 phương án c và d phương án nào dễ thực hiện hơn
- Chỉ định 2 HS lên bảng : 1 em giải theo phương án c, 1 em giải theo phương án d
- Chỉ định 2 em trả lời c3
Hoạt động 2 : Công suất
-Dựa váo c3 , cho biết công suất là gì?
-Thông báo công thức và đơn vị
*Hoạt động 3: Đơn vị công suất
- Chỉ định 1 HS cho biết đơn vị của công và công suất
*Hoạt động 4 Vận dụng, củng cố và hướng dẫn tự học:
- Chỉ định 1 HS TB lên bảng làm câu C4
Chỉ dịnh HS TB,K lên làm câu c5
Lưu ý khi so sánh đổi cùng đơn vị
-Em nào biết làm câu c6 ?
Củng cố : + Công suất là gì ?Công thức , đơn vị
+ Nói công suất của máy là 80 w có nghĩa là gì ?GV thông báo “mã lực “cũng là đơn vị công suất
+
-1 em đọc , cả lớp cùng nghe
-HS hoạt động cá nhân
-Đại diện trả lời c2
-P hân tích tại sao đáp án đúng, đáp án sai
-2HS lên bảng trình bày theo 2 phương án
-HS nêu khái niệm
-HS nhắc lại đơn vị của công và công suất
-1HS lên bảng làm , lớp chú ý nhân xét
Một HS lên bảng trình bày c5 , lớp nhận xét và rút ra cách làmn dạng bài tập so sánh
-HS lên bảng trình bày
-HS được chỉ định trả lời các câu hỏi phần củng cố
*Hướng dẫn tự học :
a)Bài vừa học : b)Bài sắp học : Cơ năng
+ Học thuộc ghi nhớ + Đọc tìm hiểu : Thế năng , đông năng là gì ?
+Làm các bài tập : 15,1 đến 15.6 trang 21 SBT + Thế năng , động năng phụ thuộc những yếu tố nào
+Đọc mục “Có thể em chưa biết “
File đính kèm:
- Giao an 8 tu tiet 13 den 18.doc