Bài 16. CƠ NĂNG.
I/MỤC TIÊU
1.Kiến thức.
- Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh họa.
2.Thái độ
- Hứng thú học tập bộ môn.
- Có thói quen qs các hiện tượng trong thực tế vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng đơn giản.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1622 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 19: Cơ năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 20. Bài 16. Cơ năng.
i/mục tiêu
1.Kiến thức.
- Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh họa.
2.Thái độ
- Hứng thú học tập bộ môn.
- Có thói quen qs các hiện tượng trong thực tế vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng đơn giản.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
- Gv phóng to H16.1 a,b ; 16.4 a,b,c.
- HS mỗi nhóm 1 lò xo ..., 1 vật nặng, 1 sợi bông, 1 viên bi sắt, 1 máng nghiêng.
Iii/ Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1. ổn định lớp, kiểm tra miệng, tổ chức tình huống học tập.
- GV kiểm tra sĩ số.
- GV kiểm tra miệng.
- Y/c Hs đọc phần mở bài.
- GV ĐVĐ như SGK.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
1. ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới
HĐ2. Hình thành khái niệm cơ năng.
- GV thông báo KN cơ năng.
Khi 1 vật có khả năng thực hiện được công cơ học ta nói vật đó có cơ năng.
Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn, cơ năng cũng đo băng Jun (J).
- HS tìm hiểu thông tin.
- Hs nghe thông báo.
I/ Cơ năng.
- Khi 1 vật có khả năng thực hiện được công cơ học ta nói vật đó có cơ năng.
HĐ3. Hình thành KN thế năng.
- Gọi HS đọc thông tin trong SGK.
- Y/c HS qs H16.1 a,b.
GV: Quả nặng A nằm yên trên mặt đất có khả năng thực hiện công hay không?
- GV treo H16.1 a,b lên bảng cho HS qs.
- GV chỉ vào H16.1a.
Quả nặng A ở vị trí mặt đất có cơ năng hay không?
- Gọi HS trả lời.
- GV N/x và chốt lại: Quả cân A ở vị trí mặt đất không có cơ năng vì không có khả năng thực hiện công.
- GV chỉ vào H16.1b.
Quả nặng A ở vị trí cao so với mặt đất thì nó có cơ năng hay không? Tại sao?
- GV gọi HS trả lời.
- GV làm thí nghiệm kiểm chứng cho Hs qs.
- GV chốt lại: ở vị trí H16.1b thì quả nặng A có cơ năng vì có khả năng thực hiện công kéo miếng gỗ Cđ xuống dưới.
- GV thông báo trong trường hợp H16.1b được gọi là thế năng.
- GV: Nếu đưa vật A lên cao hơn nữa thì cơ năng của nớ sẽ NTN và thế năng của nó ra sao?
- GV gọi HS trả lời.
- GV làm thí nghiệm kiểm tra.
- GV thông báo: Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất được gọi là thế năng hấp dẫn.
- GV: Thế nếu 1 vật nằm trên mặt đất có thế năng hay không?
- Gọi HS trả lời
- GV chốt lại.
Nếu cô thay vật A bằng 1 vật B có khối lượng lớn hơn ở cùng 1 độ cao thì thế năng hấp dẫn của vật B sẽ NTN?
- Gọi Hs trả lời.
- GV N/x và chốt lại.
Khối lượng của vật càng lớn, vị trí của vật càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
- GV: Vậy thế năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- HS đọc thông tin.
- HS qs H16.1 a,b.
- HS đọc thông tin và đưa ra dự đoán.
- HS cùng nhau thảo luận và đưa ra dự đoán (K0 có cơ năng vì K0 có khả năng sinh công).
- HS cùng nhau qs và thảo luận đưa ra dự đoán (Có cơ năng vì có khả năng thực hiện công keó miếng gỗ Cđ)
- Hs qs TN kiểm chứng
- HS cùng nhau thảo luận và trả lời.
- HS chú ý qs.
- HS ghi T2 vào vở.
- Hs trả lời không.
- HS ghi vào vở.
- Hs dự đoán (Vật B có thế năng hấp dẫn lớn hơn vật A)
- Hs ghi vào trong vở
- HS trả lời phụ thuộc vào m và h.
II/ Thế năng.
1. Thế năng hấp dẫn.
- Không có cơ năng vì không có khả năng thực hiện công.
C2. Quả nặng A ở H16.1b vì có khả năng thực hiện công kéo miếng gỗ xuống chuyển động.
- ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
- Thế năng được xác định bởi vị trí càng cao so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn băng 0.
- Vật có khối lượng càng lớn, vị trí của vật càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
HĐ4. Hình thành khái niệm thế năng đàn hồi.
- GV: Lò xo khi chưa bị nén có cơ năng hay không? Tại sao?
- GV: Lò xo khi bị nén có cơ năng hay không? Tại sao?
- GV bỏ tay buộc sợi dây bị nén ra HS qs hiện tượng.
- GV chốt lại: H16.2b có cơ năng vì có khả năng thực hiện công
Cơ năng ( Thế năng)
- GV: Lò xo bị nén nhiều thì thế năng của lò xo lớn hay nhỏ?
- GV N/x và chốt lại KL, nhắc Hs ghi vào vở.
- HS dự đoán: K0 có.
- HS dự đoán: Có
- HS thu thập T2.
- HS trả lời theo sự hiểu biết của bản thân. (Lò xo bị nén nhiều thì thế năng của lò xo càng lớn).
- Lò xo bị nén nhiều thì thế năng của lò xo càng lớn, thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo nên gọi là thế năng đàn hồi.
HĐ5. Hình thành khái niệm động năng.
- GV giới thiệu thiết bị TN.
- GV tiến hành thí nghiệm.
- GV thực hiện thao tác cho hòn bi lăn trên máng nghiêng đập vào miếng gỗ B.
- Y/c Hs qs hiện tượng và trả lời C3, C4, C5.
- GV gọi đại diện HS nhóm trả lời C3.
- GV n/x và chốt lại.
- Gọi Hs trả lời C4.
- Gv n/x chốt lại
- Gọi Hs trả lời C5.
- GV tiếp tục làm Tn để viên bi A lăn ở độ cao hơn (Vị trí 2). Y/c Hs trả lời C6.
- GV: V của hòn bi NTN so với TN 1.
- GV: Công của viên bi thực hiện lần này NTN so với TN 1.
- GV: Vậy động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
- GV N/x và chốt lại.
- GV tiếp tục làm TN 3.
Thay viên bi A bằng viên bi A’ có khối lượng lớn hơn và cho lăn ở cùng 1 độ cao TN2.
- Y/c Hs qs.
GV: Hiện tượng sảy ra có gì # so với TN2.
- GV N/x
GV: Em hãy so sánh công thực hiện của hòn bi A TN2 và hòn bi A’ TN3.
- GV: Vậy động năng của vật còn phụ thuộc vào yếu tố nào nữa.
- GV N/x và chốt lại.
- GV thông báo: Động năng và thế năng là hai dạng cơ năng. 1 vật có thể vừa có thế năng vừa có động năng, cơ năng của vật lúc đó băng tổng động năng và thế năng của nó.
- HS chú ý lắng nghe
- Hs chú ý qs qs TN và cùng nhau thảo luận trả lời C3, C4, C5.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Hs trả lời C4.
- Hs trả lời khi qs thấy Kq Tn .
- Hs trả lời: Công của viên bi A TN2 > công của viên bi A TN 1.
- HS: Phụ thuộc vào V.
- HS qs GV làm TN.
- HS qs hiện tượng và trả lời câu hỏi.
- HS S2 công thực hiện của viên bi A và A’
- Hs trả lời
III/ Động năng.
1.Khi nào vật có động năng.
* Thí nghiệm.
C3: Hòn bi A lăn xuống đập vào miếng gỗ B làm miếng gỗ B Cđ.
C4: Hòn bi A T/d vào miếng gỗ B 1 lực làm miếng gỗ B Cđ tức là thực hiện 1 công.
C5: 1 vật Cđ có khả năng thực hiện công tức là có cơ năng.
* KL: Cơ năng của vật do Cđ và gọi là động năng.
2.Động năng của vật phụ thuộc yếu tố nào?
C6: Động năng của vật phụ thuộc vào V, V càng lớn thì động năng càng lớn.
C7: Động năng của vật phụ thuộc vào m, vật có m càng lớn thì động năng càng lớn.
HĐ6. Vận dụng, củng cố, ghi nhớ, dặn dò.
- GV y/c HS lấy VD về vật có cả động năng và thế năng.
- Y/c Hs qs H 16.4a,b,c để trả lời C10.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV đưa ra câu hỏi củng cố:
+ Khi nào vật có cơ năng?
+ Khi nào vật có thế năng?
+ Khi nào vật có động năng?
+ Động năng phụ thuộc vào những y/tố nào?
- GV dặn dò Hs.
Về nhà học bài làm BT 16.1 đến 16.5 SBT.
Đọc phần có thể em chưa biết.
N/c trước bài 17.
- HS suy nghĩ và lấy VD về vật có cả động năng và thế năng.
- HS chú ý qs H16.4 a,b.c để trae lời C10.
- HS đọc ghi nhớ
C10.
16.4a: Thế năng.
16.4b: Động năng
16.4c: Thế năng.
- Ghi nhớ SGK
4.Củng cố
5.Dặn dò.
Hướng dẫn về nhà
Bài 16.2
Người hành khách ngồi yên trên toa tàu đang chuyển động thì:
GV: Người hành khách có Cđ so với các vật VD như cây cối, cột điện ven đường hay nhà cửa không?
GV: Trong trường hợp này Ngân nói đúng hay sai?
GV: Nếu lấy toa tàu làm mốc thì người có Cđ so với toa tàu hay không?
GV: Trong trường hợp này Hằng nói đúng hay sai.
File đính kèm:
- 19.Bai 16. Co Nang.doc