Giáo án Vật lý 8 tiết 3 đến 10

Tuần 4

Tiết 3

Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU

I – MỤC TIÊU:

1, Kiến thức:

Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu ví dụ của từng loại chuyển động.

2, Kỹ năng:

- Xác định được dấu hiệu đặc trung của chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.

- Vận dụng tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường.

3, Thái độ:

Phân biệt được các dạng của chuyển động

II – CHUẨN BỊ:

 + Mỗi nhóm gồm: máng nghiêng, bánh xe có trục quay, máy gõ nhịp, bảng.

 + Giáo viên: Tranh, ảnh về các dạng của chuyển động

 

doc25 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 3 đến 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 S: 15/09/2008 G: 19/09/2008 Tiết 3 Bài 3: Chuyển động đều - chuyển động không đều I – Mục tiêu: 1, Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu ví dụ của từng loại chuyển động. 2, Kỹ năng: - Xác định được dấu hiệu đặc trung của chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường. 3, Thái độ: Phân biệt được các dạng của chuyển động II – Chuẩn bị: + Mỗi nhóm gồm: máng nghiêng, bánh xe có trục quay, máy gõ nhịp, bảng. + Giáo viên: Tranh, ảnh về các dạng của chuyển động III – Phương pháp: Thí nghiệm, hoạt động nhóm, vấn đáp IV- Tổ chức hoạt động dạy học A - ổn định tổ chức: 8A: 8B: B - Kiểm tra bàI cũ: Độ lớn vận tốc cho biết gì? Viết công thức tính vận tốc . Giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng trong công thức. C - Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: GV: Nêu 2 nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường? (Có thể đưa ra bài toán cụ thể: 1 ch/đ đều, một ch/đ không đều cho cụ thể quãng đường đi được trong 1 s) HS: Chuyển động của đầu kim đồng hồ có vận tốc tự động không thay đổi theo thời gian. HS : Chuyển động cuả xe đạp khi đi từ nhà đến trường có độ lớn vận tốc thay đổi theo gian. GV: Vậy chuyên động của đầu kim đồng hồ là chuyển động đều, chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều. HS : Đọc định nghĩa ở SGK. Lấy ví dụ trong thực tế. Hoạt động 2: Tìm hiều về chuyển động không đều: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng GV : Hướng dẫn lắp ráp thí nghiệm (TN) hình 3.1 SGK. *Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục thẳng đứng trên cùng của máng. - 1 HS dùng viết đánh dấu vị trí của trục bánh xe đi qua trong thời gian 3 giây ( Khi nghe thấy tiếng của máy gõ nhịp), sau đó ghi kết quả TN vào bảng (3.1). GV : Yêu cầu HS trả lời C1, C2 I- Định nghĩa: (SGK/11) C1: Chuyển động của trục bánh xe trên đoạn đường ngang là chuyển động đều, trên đoạn đương AB, BC, CD là chuyển động không đều. C2 : a- Chuyển động đều. b,c,d - Chuyển động không đều. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều GV : Yêu cầu tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB ; BC ; CD . GV yêu cầu HS đọc phần thu nhập thông tin ở mục IHS. HS : Các nhóm tính đoạn đường đi được của trục bánh xe sau mỗi giây trên các đoạn đường AB ; BC ; CD . GV : Giới thiệu công thức vtb. vtb = S /t + s : Đoạn đường đi được. + t : Thời gian đi hết quãng đường đó. *Lưu ý : Vận tốc trung bình trên các đoạn đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó. II- Vận tốc trung bình của chuyển động không đều Làm việc cá nhân với C3. Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe nhanh dần Hoạt động 4: Vận dụng GV : Yêu cầu HS làm việc với C4 , C5 , C6. C5 : Tóm tắt: Đường dốc: S1 = 120m; t1 = 30 s Đường ngang: S2 = 60m; t2 = 24 s v1 = ? ; v2 = ? ; v = ? Giải: Vận tốc của xe trên đoạn đường dốc là: v1 = S1 / t1 = 120/3 = 4 (m/s). Vận tốc của xe trên đoạn đường ngang. v2= S2 / t2 = 60/24 = 2,5 (m/s). Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đuờng: vtb = S/t = ( s1+ s2 )/(t1+t2 ) = =(120+60)/(30+24)=3,3 m/s. III- Vận dụng: C4 : Chuyển động của ô tô từ Hà Nộiđến Hải phòng là chuyển động không đều. 50 km/h là vận tốc trung bình của xe. C6 : Quãng đường tàu đi được là: v = s/t => s= v.t = 30.5 = 150km. D. Củng cố: Nhắc lại định nghĩa chuyển động đều và không đều. Hướng dẫn làm C7 E. Hướng dẫn về nhà: -Học phần ghi nhớ trong sách. -Xem phần * Có thể em chưa biết *. -Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, xem trước bài biểu diễn lực. Tuần 5 S:16/09/2008 G:26/09/2008 Tiết 4 Bài 4: Biểu diễn lực I - Mục tiêu Bài học. 1, Kiến thức: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. 2, Kỹ năng: -Nhận biết được lực là 1 đại lượng véc tơ. -Biểu diễn được véctơ lực. 3, Thái độ: Cẩn thận, trung thực, hợp tác nhóm II – Chuẩn bị: - HS mỗi nhóm : 1 bộ thí nghiệm gồm: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt. - Giáo viên: Hình 4.1 , 4.2 SGK phóng to để học sinh quan sát. III – Phương pháp: Thực nghiệm, hoạt động nhóm, vấn đáp IV – Các bước lên lớp: A. ổn định tổ chức: 8A: 8B: B. Kiểm tra bài cũ: - HS 1 : Chuyển động đều là gì ? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động đều trong thực tế. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều. Chữa bài tập. - HS 2 : Chuyển động không đều là gì ? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động không đều. Biểu thức của chuyển động không đều. Chữa bài tập. - HS 3 : Có 2 vật chuyển động trên cùng một quãng đường chuyển động, thời gian chuyển động như nhau. Một vật chuyển động đều, một vật chuyển động không đều. So sánh vận tốc của chuyển động đều và vận tốc của chuyển động không đều. Chữa bài tập. C. Bài mới: Tạo tình huống học tập - Phương án 1 : Có thể đặt tình huống như SGK. - Phương án 2 : Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu diễn lực ? Để biểu diễn lực cần tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc của vật, em hãy nêu tác dụng của lực. Lấy ví dụ. Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tốc Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Cho làm TN hình 4.1 và trả lời C1. HS: Làm thí nghiệm như hình 4.1. Mô tả hình 4.2. Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không ? - Trọng lực có phương và chiều như thế nào ? - Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ thuộc vào độ lớn, phương và chiều ? - Nếu HS chưa trả lời đầy đủ thì GV có thể yêu cầu HS nêu tác dụng của lực trong các trường hợp sau. - Kết quả tác dụng lực có giống nhau không ? Nêu nhận xét. HS: Kết quả cùng độ lớn nhưng phương chiều khác nhau thì tác dụng lkực cũng khác nhau GV thông báo cho HS biểu diễn lực bằng : HS đọc thông báo. độ dài góc phương, chiều - HS nghiên cứu các đặc điểm của mũi tên biểu diễn yếu tố nào của lực. - GV thông báo : Véc tơ lực ký hiệu - GV có thể mô tả lại cho HS lực được biểu diễn trong hình 4.3 hoặc - Yêu cầu tất cả HS làm và mô tả vào vở bài tập C2. HS: Trao đổi kết quả của HS, thống nhất, ghi vở. - Yêu cầu tất cả HS làm và mô tả vào vở bài tập C3. HS: Trao đổi kết quả của HS, thống nhất, ghi vở. I. Ôn khái niệm lực - Lực tác dụng : + vật biến dạng hoặc + thay đổi V (nhanh hoặc chậm đi, còn đổi hướng Giáo án vật lý 8 chuyển động II. Biểu diễn lực 1. Lực là đại lượng véctơ - Tác dụng của lực phụ thuộc : cường độ ; phương và chiều tác dụng (hướng). - Ví dụ : F F F kéo lên kéo sang phải kéo sang trái - đại lượng véc tơ : vừa có độ lớn ; vừa có phương và chiều (hướng) - Véctơ lực F kí hiệu : 2. Cách biểu diễn véctơ lực a) Biểu diễn : SGK (độ dài) cường độ (gốc) điểm đặt phương, chiều b) Ví dụ : Hình 4.3 SGK. 10 N A III. Vận dụng C2 : Biểu diễn a) Trọng lực vật m = 5 kg đ P = 50N b) Lực kéo F = 15000N Phương : ngang Chiều : Trái sang phải 5000 N C3 : Diễn tả D. Củng cố - Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng ? Vì sao ? - Lực được biểu diễn như thế nào ? E. Hướng dẫn về nhà : - Học phần ghi nhớ. - Làm bài tập từ 4.1 đến 4.5 SBT. Tuần 6 S:18/09/2008 G: 03/10/2008 Tiết 5 Bài 5 : Sự cân bằng lực - quán tính I. mục tiêu Kiến thức : - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực. - Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6, HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định được "Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi". - Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. Kĩ năng : - Biết suy đoán. - Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác. Thái độ : Nghiêm túc ; hợp tác khi làm thí nghiệm. II. chuẩn bị - Cả lớp : Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả một số nhóm ; 1 cốc nước + 1 băng giấy (10 x 20 cm), bút dạ để đánh dấu. - Mỗi nhóm 1 máy Atút - 1 đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điện tử ; 1 xe lăn, 1 khúc gỗ hình trụ (hoặc 1 con búp bê). III. Phương pháp: Thực nghiệm, thuyết trình, hoạt động nhóm, vấn đáp. IV. tiến trình hoạt động dạy và học: A. ổn định tổ chức: 8A: 8B: B. Kiểm tra bài cũ: - HS1 : Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào ? Chữa bài tập 4.4. - HS2 : Biểu diễn véc tơ lực sau : Trọng lực của vật là 1500 N, tỉ xích tuỳ chọn C. Bài mới: Tạo tình huống học tập HS tự nghiên cứu tình huống học tập (SGK). Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng - Thế nào là hai lực cân bằng ? HS: trả lời bằng kiến thức đã học ở lớp 6. - 2 lực cân bằng khi tác dụng vào vật đang đứng yên sẽ làm vận tốc của vật đó có thay đổi ntn ? - Xem hình 5.1 - Phân tích lực tác dụng lên quyển sách và quả bóng. Biểu diễn các lực đó. HS: Phân tích các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng (có thể thảo luận trong nhóm). - Yêu cầu làm C1. - GV : Vẽ sẵn 3 vật trên bảng để HS lên biểu diễn lực (cho nhanh). - Yêu cầu 3 HS lên trình bày trên bảng : + Biểu diễn lực. + So sánh điểm đặt, cường độ, phương, chiều của 2 lực cân bằng. HS: Cùng một lúc 3 HS lên bảng, mỗi em biểu diễn 1 hình theo tỉ xích tuỳ chọn. GV: Chốt lại đặc điểm của 2 lực cân bằng HS: Ghi vở - Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng nhau (Fhl = 0) đ vận tốc của vật có thay đổi không ? HS: Đưa ra dự đoán - Yêu cầu đọc nội dung thí nghiệm (b) hình 5.3. - Yêu cầu mô tả bố trí và quá trình làm thí nghiệm. HS: Đọc, thảo luận, đưa ra ý kiến. - Mô tả lại quá trình đặc biệt lưu ý hình d. - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm để kiểm chứng. HS: Tiến hành TN theo nhóm - Y/c trả lời C2 ; C3 ;. HS: thảo luận trả lời C2 ; C3 ; C4 - Yêu cầu HS đọc C4, C5 nêu cách làm thí nghiệm đ mục đích đo đại lượng nào ? Dịch lỗ K lên cao. Để quả nặng A, A' chuyển động, qua K A' giữ lại đ tính vận tốc khi A' bị giữ lại. Để HS thả 2 – 3 lần rồi bắt đầu đo - Nhận xét chuyển động của A là chuyển động ................ dần. - Phân công trong nhóm trước khi làm C5 (em đọc giờ, em đánh dấu trên thước, em ghi kết quả, em bấm máy tính cá nhân...). 1. Hai lực cân bằng là gì ? Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vẫn đứng yên đ vận tốc không đổi = 0. sách Q là phản lực của bàn lên quyển sách. đ và là 2 lực cân bằng. đ V = 0 q. cầu cân bằng là trọng lực là sức căng của dây và là 2 lực cân bằng q.bóng tương tự quyển sách Nhận xét : + Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi (V = 0). + Đặc điểm của 2 lực cân bằng. - Tác dụng vào cùng 1 vật. - Cùng độ lớn (cường độ) - Ngược hướng (cùng phương, ngược chiều) 2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động a) HS dự đoán b) Thí nghiệm kiểm chứng. - Đọc thí nghiệm theo hình. - Đại diện nhóm mô tả thí nghiệm. - Làm thí nghiệm theo nhóm. C2. Tình huống a. ma mB PA PB  PA = F = PB đ VA = 0 C3: Bấm đồng hồ sau 2 s thì đánh dấu. đ V1 = ? V2 = ? C4, C5. V1' = ........... V2' = .......... - Nhận xét : V1' ........... V2'  D. Củng cố - Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Cho ví dụ minh hoạ? - Nêu 3 ví dụ về quán tính? Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc ghi nhớ - Làm BT trong SBT Tuần 7 S:01/10/2008 G: 10/10/2008 Tiết 6 Bài 6 : Lực ma sát I. mục tiêu Kiến thức : - Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát này. - Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ. - Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, cóhại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm Fms. Thái độ: Nghiêm túc trong hoạt động nhóm II. chuẩn bị - Cả lớp : 1 tranh vẽ các vòng bi ; 1 tranh vẽ diễn tả người đẩy vật nặng trượt và đẩy vật trên con lăn. - Mỗi nhóm HS gồm có : Lực kế ; miếng gỗ (1 mặt nhám, 1 mặt nhẵn) ; 1 quả cân ; 1 xe lăn ; 2 qua lăn. III. Phương pháp: Thực nghiệm, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm IV. tiến trình hoạt động dạy và học A, ổn định tổ chức: 8A: 8B: B, Kiểm tra bài cũ: - HS1 : Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng. Chữa bài tập 5.1, 5.2 và 5.4. - HS2 : Quán tính là gì ? Chữa bài tập 5.3 và 5.8. - HS3 : Chữa bài tập 5.5 và 5.6. Có thể đồng thời gọi 3 HS lên cùng trình bày trên bảng. C, Bài mới: Tạo tình huống học tập - HS đọc tình huống của SGK, có thể sau khi đọc tài liệu HS nêu đặc điểm khác nhau. - GV thông báo cho HS biết trục bánh xe bò ngày xưa chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ nên kéo xe bò rất nặng. - Vậy trong các ổ trục từ xe bò đến các động cơ, máy móc đều có ổ bi, dầu, mỡ. Vậy ổ bi, dầu, mỡ có tác dụng gì ? Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - Đọc tài liệu nhận xét Fms trượt xuất hiện ở đâu ? HS: trả lời - y/c hoàn thành C1 (Hoàn thành C1) Chốt lại : Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật chuyển động trượt trên mặt vật khác. (Ghi vở) HS đọc thông báo và trả lời câu hỏi: C2: Fms lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt đất khi nào ? (Cá nhân trả lời) - Chốt lại (Ghi vở) - Cho HS phân tích hình 6.1 và trả lời câu hỏi C3 (Thảo luận, trả lời C3) - Yêu cầu HS làm thí nghiệm nhận xét như hình 6.1 FK trong trường hợp có ma sát trượt và có ma sát lăn. (Các nhóm tiến hành TN, rút ra N.xét) Yêu cầu : - Đọc hướng dẫn thí nghiệm. (HS đọc hướng dẫn thí nghiệm.) - Trình bày lại thông báo yêu cầu làm thí nghiệm như thế nào ? - HS làm thí nghiệm. (Tiến hành TN theo nhóm) - Cho trả lời C4. Giải thích ? (Thảo luận, hoàn thành C4) FK > 0 đ vật đứng yên V = 0 không đổi Fms nghỉ chỉ xuất hiện trong trường hợp nào? (Đại diện trả lời) Y/c làm C6. (Làm C6.) Trong hình vẽ 6.3 mô tả tác hại của ma sát, em hãy nêu các tác hại đó. Biện pháp làm giảm ma sát đó là gì ? (Thảo luận, đưa ra KQ) GV chốt lại tác hại của ma sát và cách làm giảm ma sát. - Biện pháp tra dầu mỡ có thể giảm ma sát từ 8 - 10 lần. - Biện pháp 2 giảm từ 20 - 30 lần. - Cho làm C7. (Thảo luận, trả lời C7) - Hãy quan sát hình 6.4 và cho biết Fms có tác dụng gì ? ( HS trả lời). GV chuẩn lại hiện tượng đ cho các em ghi vở. (Ghi vở) - Biện pháp tăng ma sát như thế nào ? (Cá nhân trả lời) GV chốt lại : + ích lợi của ma sát : + Cách làm tăng ma sát : (Ghi vở) Yêu cầu HS đọc và trả lời C9. (Nghiên cứu trả lời C9) I- Nghiên cứu khi nào có lực ma sát ? 1. Lực ma sát trượt - Fms trượt xuất hiện ở má phanh ép vào bánh xe ngăn cản chuyển động của vành. - Fms trượt xuất hiện ở giữa bánh xe và mặt đường. C1: Nhận xét : Lực ma sát trượt xuất hiện khi 1 vật chuyển động trượt trên mặt vật khác. 2. Lực ma sát lăn - Fms lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn. C2 : Nhận xét : Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật chuyển động lăn trên mặt vật khác. C3 : Fms trượt là hình 6.1a'. Fms lăn là hình 6.1b. Nhận xét : FK vật trong trường hợp có Fms lăn nhỏ hơn trường hợp có Fms trượt. (Fms lăn < Fms trượt) 3. Lực ma sát nghỉ C4 Vật không thay đổi vận tốc : Chúng tỏ vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. FK = Fms nghỉ Fms nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên. II- Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật 1. Lực ma sát có thể có hại C6: a) Ma sát trượt làm mòn xích đĩa ; khắc phục : tra dầu. b) Ma sát trượt làm mòn trục cản trở chuyển động bánh xe ; khắc phục : lắp ổ bi, tra dầu. c) Cản trở chuyển động thùng ; khắc phục : lắp bánh xe con lăn. 2. Lực ma sát có thể có ích * ích lợi của ma sát. C7: - Fms giữ ??? trên bảng. - Fms cho vít và ốc giữ chặt vào nhau. - Fms làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm. - Fms giữ cho ô tô trên mặt. * Cách làm tăng lực ma sát : - Bề mặt sần sùi, gồ ghề. - ốc vít có rãnh. - Lốp xe, đế dép khía cạnh. - Làm bằng chất như cao su. III- Vận dụng: C9. Biến Fms trượt đ Fms lăn đ giảm Fms đ máy móc chuyển động dễ dàng. D, Củng cố: - Có mấy loại ma sát, hãy kể tên. - Đại lượng sinh ra Fms trượt, Fms lăn, Fms nghỉ. - Fms trong trường hợp nào có lợi - cách làm tăng. E, Hướng dẫn về nhà: - Học phần ghi nhớ. - Làm lại C8 SGK. - Làm bài tập từ 6.1 đến 6.5 SBT. - HD nội dung ôn tập chuẩn bị cho giờ sau KT 1 tiết Tiết: 7 KT: 17/10/ 2008 Kiểm tra 1 tiết Môn: Vật lý 8 Họ, tên HS...............................................Lớp.......... Nhận xét của giáo viên Điểm ý kiến của phụ huynh học sinh Phần I: Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng của các câu sau: 1, Theo dương lịch, một ngày được tính là thời gian chuyển động của Trái Đất quay một vòng quanh vật làm mốc là: A. Trục Trái Đất B. Mặt Trăng C. Mặt Trời D. Cả 3 đáp án trên đều sai 2, Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là: A. Chuyển động thẳng B. Chuyển động tròn C. Chuyển động cong D. Vừa chuyển động thẳng, vừa chuyển động tròn 3, Hai xe lửa chuyển động cùng chiều và cùng vận tốc trên 2 đường day song song. Một người ngồi trên xe lửa thứ nhất sẽ: A. Đứng yên so với xe lửa thứ nhất B. Chuyển động so với xe lửa thứ 2 C. Đứng yên co với xe lửa thứ hai D. Cả A và C đều đúng 4, Một em học sinh đi bộ từ nhà đến trường, nhà cách trường 3,6 km và đi hết thời gian là 40 phút. Vận tốc của em học sinh đó là: A. 19,44 m/s B. 15 m/s C. 1,5 m/s D. 6,71 m/s Phần II: Điền từ (Hoặc cụm từ ) thích hợp vào chỗ trống của các câu sau: 1, ý nghĩa của vòng bi.................. 2, tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có......................... 3, Mặt lốp xe ô tô, xe máy, xe đạp v..v..có khía rãnh để.................. 4, Hai lực cân bằng với nhau là 2 lực.................. Phần III: Trả lời các câu hỏi sau: 1, Phát biểu định nghĩa về chuyển động đều và chuyển động không đều? 2, Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều ? Giải thích ý nghĩa các đại lượng có trong công thức? Phần IV: Giải các bài tập sau: Bài 1: Một người đi xe máy xuất phát tại A lúc 7 giờ 20 phút và đến B lúc 8 giờ 5 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó theo đơn vị km/h và m/s. Biết quãng đường từ A đến B dài 24,3 km. Bài 2: Một vật có khối lượng 2 tấn đang chuyển động đều trên mặt đường. Tính lực ma sát tác dụng lên vật khi đó. Biết lực kéo vật chỉ bằng 30% trọng lượng của vật. ........................................................................................ Bài làm Phần I: 1 2 3 4 Phần II: 1,........................................................................................................................................................................ 2,........................................................................................................................................................................ 3,........................................................................................................................................................................ 4,........................................................................................................................................................................ Phần III: Bài1:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài2:.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Phần IV: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........

File đính kèm:

  • docT3- T10.doc
Giáo án liên quan