I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Vận dụng thành thạo công thức Qtỏa ra = Qthu vào để giải bài tập.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tóm tắt, đồng nhất đơn vị, vận dụng và biến đổi công thức.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - SBT, giáo án, bảng phụ ghi một số bài tập.
2. HS: - SBT, học bài cũ, làm cá bài tập trong SBT.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 873 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 31: Bài tập công thức tính nhiệt lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 31 Ngày soạn : 15-04-2012
Tiết : 31 Ngày dạy : 17-04-2012
BÀI TẬP
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Vận dụng thành thạo công thức Qtỏa ra = Qthu vào để giải bài tập.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tóm tắt, đồng nhất đơn vị, vận dụng và biến đổi công thức.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - SBT, giáo án, bảng phụ ghi một số bài tập.
2. HS: - SBT, học bài cũ, làm cá bài tập trong SBT.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : - Lồng ghép trong bài mới ?
3. Tiến trình :
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : Ôn tập lại kiến thức cũ:
- Tổ chức cho học sinh nhắc lại kiến thức của bài bằng các câu hỏi như:
- Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Viết phương trình cân bằng nhiệt và công thức tính nhiệt lượng tỏa ra
- Học sinh nhắc lại kiến thức qua các câu hỏi của gv.
- Hs tham gia trả lời.
Hs tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 2 : Bài tập 1:
- GV nêu đề bài: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2 kg nước đựng trong 1 ấm nhôm có khối lượng 500g ở nhiệt độ 200C, Biết Cnước = 4200J/Kg.K; Cnhôm = 880 J/Kg.K;
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 1.
- Yêu cầu 1 hs tóm tắt đề bài
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Gọi đại diện nhóm trình bày bài giải
GV Hoàn chỉnh bài giải
- Thu thập thông tin
- HS lean bảng tiến hành tóm tắt
m1 = 2kg
m2 = 500g = 0.5kg
t1 = 200C
t2 = 1000C
Cn#ôùc = 4200J/Kg.K
Cnhoâm = 880 J/Kg.K
- HS tiến hành hoạt động theo nhóm
- Các nhóm lean trình bày bài làm của nhóm mình.
- Nghe GV phân tích và ghi bài vào vở
I.Nhiệt lượng vật thu vào để tăng nhiệt độ :
- Khối lượng của vật , Độ tăng nhiệt độ, Chất cấu tạo nên vật.
Hoạt động 3 : Bài tập 2:
- GV nêu đề bài: Một thỏi kim loại khối lượng 600g chìm trong nước đang sôi. Người ta lấy nó ra và thả nó vào một bình chứa 0,33 lít nước ở nhiệt độ 300C. Nhiệt độ cuối cùng của nước và thỏi kim loại là 400 C. Thỏi đó là kim loại gì? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng do bình thu được là không đáng kể.
- Tổ chức cho Hs tìm hiểu thông tin bài 1.
- Yêu cầu 1 hs tóm tắt đề bài
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài:
Nhiệt độ vật nào cao hơn?
Vật truyền nhiệt từ vật nào sang vật nào?
Nhiệt độ cân bằng là bao nhiêu?
Nhiệt dung riêng của nước có được do đâu?
Công thức tính nhiệt khi vật tỏa nhiệt?
Khi nước nóng lên thì phải nhận nhiệt lượng. Nó tính theo công thức nào?
Khi tiếp xúc nhau thì thỏi kim loại truyền nhiệt làm cho nước nóng lên cho đến khi cân bằng.
Gọi HS lên bảng tính
GV Hoàn chỉnh bài giải
- HS lên bảng tiến hành tóm tắt
- HS tiến hành hoạt động theo nhóm
- Các nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình.
- Nghe GV phân tích và ghi bài vào vở
1.Quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng của vật :
-C1: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật giữ nguyên, chỉ thay đổi về khối lượng.
-C2: Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.
IV. Củng cố: - Cho HS hệ thống lại các cách giải?
- Hệ thống hóa các nội dung bài học cho HS.
V. Hướng dẫn về nhà : - Xem kĩ các bước giải, ôn tập lại lý thuyết.
- Chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập.
VI. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................
...............
File đính kèm:
- Vat li 8(3).doc