Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Đồng Việt

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN VẬT LÍ 8

CHƯƠNG I : CƠ HỌC

Tiết 1: Chuyển động cơ học

Tiết 2: Vận tốc

Tiết 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều

Tiết 4: Biểu diễn lực

Tiết 5: Sự cân bằng lực - Quán tính

Tiết 6: Lực ma sát

Tiết 7: Áp suất

Tiết 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau

Tiết 9: Áp suất khí quyển

Tiết 10: Kiểm tra

Tiết 11: Lực đẩy Acsimet

Tiết 12: Thực hành và kiểm tra thực hành : nghiệm lại lực đẩy Acsimet

Tiết 13: Sự nổi

Tiết 14: Công cơ học

Tiết 15: Định luật về công

Tiết 16: Công suất

Tiết 17: Ôn tập

 

doc43 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 748 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Đồng Việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình môn vật lí 8 Chương I : Cơ học Tiết 1: Chuyển động cơ học Tiết 2: Vận tốc Tiết 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều Tiết 4: Biểu diễn lực Tiết 5: Sự cân bằng lực - Quán tính Tiết 6: Lực ma sát Tiết 7: áp suất Tiết 8: áp suất chất lỏng - Bình thông nhau Tiết 9: áp suất khí quyển Tiết 10: Kiểm tra Tiết 11: Lực đẩy Acsimet Tiết 12: Thực hành và kiểm tra thực hành : nghiệm lại lực đẩy Acsimet Tiết 13: Sự nổi Tiết 14: Công cơ học Tiết 15: Định luật về công Tiết 16: Công suất Tiết 17: Ôn tập Tiết 18: kiểm tra học kì I Tiết 19: Cơ năng Tiết 20: Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng Tiết 21: Câu hỏi và bài tổng kết chương I : Cơ học Tiết 22: Các chất được cấu tạo như thế nào Tiết 23: Nguyên tử phân tử chuyển động hay đứng yên Tiết 24: Nhiệt năng Tiết 25: Dẫn nhiệt Tiết 26 : Đối lưu – Bức xạ nhiệt Tiết 27: Kiểm tra Tiết 28: Công thức tính nhiệt lượng Tiết 29: Phương trình cân bằng nhiệt Tiết 30: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu Tiết 31: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt Tiết 32: Động cơ nhiệt Tiết 33: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học Tiết 34: Ôn tập Tiết 35: Kiểm tra học kì II Ngày dạy . . . . .. . . Lớp . . . . . . . . . Chương I : Cơ học Tiết 1: Chuyển động cơ học I. Mục tiêu - Nêu những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của một vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : Chuyển động thẳng , chuyển động cong , chuyển động tròn. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ : H 1.1; H 1.2 ( SGK). - Tranh vẽ về một số chuyển động thường gặp. III. Tổ chức hoạt động dạy học ổn định lớp(1): Tổ chức tình huống học tập(2’) Đặt vấn đề như SGK. Bài mới: Hoạt động thày tg Hoạt động trò Hoạt động I : làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? - Yêu cầu HS làm C1? Hoạt động II: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên, vật mốc. - Treo tranh 1.2 , yêu cầu học sinh quan sát . - Yêu cầu HS trả lời C4; C5; C6. Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét. Cho HS trả lời C7. Cho HS ghi vở. * Lưu ý : Khi ko nêu vật làm mốc thì hiểu vật mốc là vật gắn với mặt đất: Nhà , cây Hoạt động III: Cho HS quan sát hình 1.3a,b,c (SGK) ? Mô tả hình ảnh chuyển động trong mỗi tranh? Cho HS trả lời C9. 15’ 10’ 5’ I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? - Thảo luận nhóm trả lời C1. - Tìm ví dụ về vật đứng yên , vật chuyển động so với vật đứng yên . - Quan sát tranh vẽ . - Trả lời C4; C5; C6 ( Theo nhóm). II.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên - Cá nhân hoàn thành nhận xét: (1) đối với vật này ; (2) đứng yên - 1 Hs lấy 2 VD cho nhận xét trên. Ghi vở : Trạng thái đứng yên hay chuyển động chỉ có tính tương đối. III. một số chuyển động thường gặp - Quan sát hình vẽ. - 3 HS mô tả . - Trả lời C9. 4. Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà: - Cho HS cá nhân làm C10 ; C11. - Còn thời gian cho HS làm 2 BT trong SBT . - Về nhà làm các bài tập còn lại ; đọc trước bài mới. Ngày dạy . . . . . . . Lớp . . . . . . . . . Tiết 2: Vận tốc I. Mục tiêu - Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra nhận biết sự nhanh , chậm của chuyển động đó ( Gọi là vận tốc ). - Nắm vững CT tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa KN vận tốc . Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s ; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc . - Vận dụng CT tính vận tốc để tính s và t . II. Chuẩn bị GV: - Đồng hồ bấm giây; tranh vẽ tốc kế. III. Hoạt động dạy học ổn định lớp (1’): Kiểm tra(5’): - HS 1: Chuyển động cơ học là gì? Lấy 2 VD chỉ rõ vật được chọn làm mốc? Làm BT 1.2 SBT. - HS 2: Chứng tỏ rằng vật chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối? Làm BT 1.3; 1.4 SBT. Học sinh được kiểm tra: Lớp 8A : Lớp 8B : Lớp 8C : Lớp 8D : Lớp 8E : Bài mới: Hoạt động dạy Tg Hoạt động học Hoạt động 1: - Cho HS quan sát bảng 2.1. - Yêu cầu HS làm C1. - Yêu cầu H S làm C2; C3. - Yêu cầu HS rút ra khái niệm về vận tốc chuyển động ? Hoạt động 2: Giới thiệu công thức tính vận tốc :vận tốc v = Hoạt động 3: - Yêu cầu HS vận dụng trả lời C4. - Giới thiệu đơn vị vận tốc . - Giới thiệu về tốc kế. - Yêu cầu HS làm C5? ? Để so sánh thì phải làm ntn? I. Vận tốc là gì? - Quan sát. - Họat động nhóm làm C1. Làm C2; C3. * KN: Quãng đường chạy trong 1s gọi là vận tốc . (1) nhanh; (2) chậm ; (3) độ dài quãng đường; (4) đơn vị. II. Công thức tính vận tốc v: vận tốvận tốc s: Quãng đường t: Thời gian đi hết quãng đường III. Đơn vị vận tốc - Trả lời C4. - Ghi vở: Đơn vị vận tốc là: m/s ; km/h - Quan sát hình 2.2 nghe. - Đổi về cùng đơn vị. C5: Đổi: 10m/s = 36km/h a. Cho biết ôtô đi được 36 km trong 1h. Xe đạp đi được 10.8km trong 1h Tàu hoả đi được 1m trong 1s. b.Ôtô và tàu hoả đi nhanh bằng nhau và nhanh hơn xe đạp. 4. Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà : * Vận dụng: - Cho HS làm C6; C7; C8 . 3 HS lên bảng làm. - Gọi 1 HS đọc Ghi nhớ. * Về nhà làm các bài tập trong SBT. Ngày dạy . . . . . Lớp. . . . . . . . Tiết 3: chuyển động đều - chuyển động không đều I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phát biểu định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều. - Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động đều là vận tốc không đổi theo thời gian. chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. - Làm thí nghiệm và ghi kết quả bảng 3.1. 2. Kĩ năng: - Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm rút ra được quy luật chuyển động đều và chuyển động không đều. 3. Thái độ: - Tập trung , nghiêm túc , hợp tác khi thực hiện thí nghiệm. II. chuẩn bị - GV: Bảng phụ ghi các bước thí nghiệm và ghi sẵn bảng 3.1. - Mỗi nhóm : 1 bộ thí nghiệm Măcxoen. III. hoạt động dạy học 1.ổn định lớp ( 1’): 2. Kiểm tra(5’): - HS 1: Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào? Biểu thức , đơn vị các đại lượng có mặt trong biểu thức? Làm bài 2.1. - HS 2: Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động ? Làm bài 2.3. Học sinh được kiểm tra: Lớp 8A : Lớp 8B : Lớp 8C : Lớp 8D : Lớp 8E : 3. Bài mới: Hoạt động dạy TG Hoạt động học Hoạt động 1: - Thông báo dấu hiệu của chuyển động đều và chuyển động không đều. - Tìm VD về chuyển động đều và chuyển động không đều? - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trong SGK. - Treo bảng phụ ghi các bước thí nghiệm. - Nhận xét thí nghiệm. - Từ kết quả thí nghiệm làm C1; C2? Hoạt động 2: ?Tính đoạn đường lăn được của bánh xe trên mỗi đoạn đường AB; BC ; CD? ? Nêu khái niệm vận tốc trung bình? - Yêu cầu HS làm C3? * Lưu ý : vận tốc trung bình khác với trung bình cộng các vận tốc. Hoạt động 3: - Yêu cầu HS làm C4; C5; C6; C7. 5’ 15’ 15’ 10’ i. định nghĩa - Nghe. - HS ghi vở định nghĩa. - HS tìm VD . * Thí nghiệm: - Quan sát hình 3.1 và tìm hiểu các bước thí nghiệm. - Hoạt động nhóm làm thí nghiệm, ghi kết quả vào bảng. - HS làm C1; C2. ii. vận tốc trung bình của chuyển động không đều - Dùng máy tính , dựa vào kết quả trong bảng tính. - Học sinh nêu KN. - Làm C3: t = t1+t2+t3 vtb = Trên đoạn đường AD trục bánh xe chuyển động nhanh dần lên. CT tính vận tốc trung bình: vtb = vtb : vận tốc trung bình. s : quãng đường đi được. t : Thời gian để đi hết quãng đường. iii. vận dụng - HS làm việc cá nhân trả lời C4 đến C7. 4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: - Gọi 1 HS đọc Ghi nhớ . - Về nhà làm các bài tập trong SBT , đọc trước bài 4. Ngày dạy . . . . . Lớp . . . . . . . . Tiết 4: Biểu diễn lực I. mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được thí dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực. 2. Kĩ năng: - Biểu diễn lực. II. Chuẩn bị GV: 6 bộ thí nghiệm : Giá đỡ ; xe lăn; nam châm thẳng; 1 thỏi sắt. III. Hoạt động dạy học ổn định lớp(1’): Kiểm tra(5’): HS1: Chuyển động đều là gì? Nêu 2 VD về chuyển động đều? Viết biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều? HS2: Chuyển động không đều là gì? Lấy 2 VD về chuyển động không đều? Viết biểu thức tính vận tốc của chuyển động không đều? Học sinh được kiểm tra: Lớp 8A : Lớp 8B : Lớp 8C : Lớp 8D : Lớp 8E : Bài mới: Hoạt động dạy Tg Hoạt động học Hoạt động 1: - Yêu cầu HS làm thí nghiệm 4.1 và làm C1? Hoạt động 2: ? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Nêu VD tác dụng của lực phụ thuộc vào độ lớn , phương và chiều? - Thông báo cách biểu diễn lực: Độ dài Gốc Phương , chiều - Vectơ lực kí hiệu : F - Mô tả lại cách biểu diễn lực trong hình 4.3? Hoạt động 3: Yêu cầu HS làm C2; C3. 5’ 13’ i. ôn lại khái niệm lực - Làm thí nghiệm. - Trả lời C1. Ii. Biểu diễn lực 1. Lực là một đại lượng vectơ: - Trả lời câu hỏi của GV. - Lực là một đại lượng véctơ có độ lớn phương và chiều. 2. Cách biểu diễn lực: - Đọc thông báo . + Gốc của mũi tên biểu diễn gốc của lực. + Phương chiều của mũi tên biểu diễn phương ,chiều của lực. + Độ dài mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ lệ xích cho trước. - Mô tả lại. III. Vận dụng - HS làm C2; C3. 4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: - Lực là đại lượng có hướng hay vô hướng? Vì sao? - Lực được biểu diễn như thế nào? - Về nhà học thuộc phần “Ghi nhớ” , làm các bài tập trong SBT. Ngày dạy . . . . . Lớp . . . . . . . . Tiết 5: sự cân bằng lực - quán tính i. mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằngvà biểu thị bằng vectơ lực. - Từ kiến thức đã học ở lớp 6 , HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định được “Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi”. - Nêu được thí dụ về lực quán tính, giải thích được hiện tượng quán tính. 2. Kĩ năng: - Biết suy đoán. - Kĩ năng tiến hành thí nghiệm có tác phong nhanh nhẹn , chuẩn xác. 3. Thái độ : - Nghiêm túc , hợp tác trong tiến hành thí nghiệm. II. Chuẩn bị GV: - Bảng phụ, 1 cốc nước , 1 băng giấy, bút dạ. - Máy Atút + 1 đồng hồ bấm giây. Iii. Hoạt động dạy học ổn định lớp(0’): Kiểm tra( 5’): HS1: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? Làm bài 4.4(SBT)? HS2: Biểu diễn vectơ lực sau: Trọng lực P = 1500N; tỉ xích tuỳ chọn , vật A. Học sinh được kiểm tra: Lớp 8A : Lớp 8B : Lớp 8C : Lớp 8D : Lớp 8E : Bài mới: Hoạt động dạy TG Hoạt động học Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức lớp 6. Quan sát SGK. - Hai lực cân bằng là gì? - Khi có hai lực tác dụng lên vật thì làm cho vật như thế nào? - Yêu cầu HS phân tích lực tác dụng lên quả bóng và quyển sách và biểu diễn các lực đó? => Khi có hai lực cân bằng tác dụng lên vật còn làm cho vật như thế nào? - Gọi 1 HS đọc dự đoán. - GV làm thí nghiệm kiểm tra cho HS quan sát. - Qua thí nghiệm em có nhận xét gì? Hoạt động 2: - Gọi HS đọc nhận xét. - Tại sao nói mọi vật đều có quán tính? Cho VD. - Yêu cầu HS làm C6; C7; C8. i. lực cân bằng 1. Hai lực cân bằng là gì? - Đọc SGK trả lời. - Trả lời : làm cho vật đứng yên. - HS biểu diễn các cặp lực tác dụng . - HS rút ra nhận xét: Khi có hai lực cân bằng tác dụng lên vật đứng yên thì sẽ làm cho vật tiếp tục đứng yên. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động: a. Dự đoán:(SGK) b. Thí nghiệm kiểm tra: - Quan sát thí nghiệm làm C2, C3, C4, C5. - Nhận xét: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. ii. Quán tính 1. Nhận xét: - HS đọc trong SGK. - Trả lời sau đó lấy ví dụ. 2. Vận dụng: - Làm C6; C7; C8. 4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: - Cho HS đọc “Ghi nhớ”. - Về nhà làm các bài tập trong SBT. Ngày dạy . . . . . . Lớp . . . . . . . . Tiết 6: Lực ma sát i. mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được lực ma sát trượt , ma sát nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm của các loại lực ma sát này. - Làm thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ. - Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi , có hại, trong đời sống và kĩ thuật. Nêu cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng lợi ích của lực ma sát. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đo lực , đặc biệt là lực ma sát để rút ra đặc điểm của lực ma sát. II. Chuẩn bị GV: - 1 tranh vẽ vòng bi ; diễn tả người đẩy vật nặng. - Lực kế ; miếng gỗ; 1 quả cân; 1 xe lăn, 2 con lăn. iii. Hoạt động dạy học ổn định lớp(1’): Kiểm tra: HS 1: Nêu đặc điểm và tác dụng của hai lực cân bằng? Làm bài 5.1; 5.2? HS 2: Lực quán tính là gì? Làm bài 5.3 và 5.4? Học sinh được kiểm tra: Lớp 8A : Lớp 8B : Lớp 8C : Lớp 8D : Lớp 8E : 3. Bài mới: Hoạt động dạy TG Hoạt động học Hoạt động 1: Yêu cầu HS đọc phần 1. Lực ma sát xuất hiện ở đâu? Lực ma sát xuất hiện khi nào? - Cho HS đọc phần 2. - Fms xuất hiện giữa hòn bi và mặt đất khi nào? - Yêu cầu HS làm C2? - Cho HS quan sát hình 6.1.Yêu cầu HS làm C3? - Yêu cầu HS đọc thông báo. Hoạt động 2: - Cho HS quan sát hình 6.3 trả lời câu C6? Lấy VD trong thực tế. - Yêu cầu HS quan sát 6.4 trả lời C7? 18’ i. khi nào có lực ma sát 1. Lực ma sát trượt: - HS đọc. - Trả lời. 2. Lực ma sát lăn: - HS trả lời. - Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật chuyển động lăn trên bề mặt của vật khác. - Trả lời C2. - Quan sát hình 6.1 trả lời C3. Fms trượt > Fms lăn 3. Lực ma sát nghỉ: - Đọc thông báo . Làm thí nghiệm ,trả lời C4. ii. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật 1. Lực ma sát có thể có hại: - Quan sát hình 6.3 ,trả lời C6. 2. Lực ma sát có thể có ích: - Quan sát hình 6.7 ; trả lời và lấy VD. 4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: - Cho HS làm C8; C9. - Về nhà làm các bài tập trong SBT. Ngày dạy . .. . . . . Lớp . . . .. . . Tiết 7: áp suất i. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất ,nêu được các đại lượng vàđơn vị đại lượng dùng trong công thức. - Nêu cách làm tăng , giảm áp suất trongđời sống và kĩ thuật dùng nó để giải thích được một số hiện tượng thường gặp. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và yếu tố là S và áp lực F. ii. Chuẩn bị * Mỗi nhóm: - 1 khay đựng cát và 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật. iii. Hoạt động dạy học ổn định lớp (1’): Kiểm tra(5’): HS1: Lực ma sát sinh ra khi nào ? Làm bài tập 6.1; 6.2? HS2: Làm 6.4 HS3: Làm 6.5 3. Bài mới: Hoạt động dạy Tg Hoạt động học Hoạt động 1: - Yêu cầu HS đọc phần I. - áp lực là gì ? Cho VD? - Yêu cầu HS làm C1. - Trọng lực P có phải là áp lực không ? Vì sao? - áp lực có phải là một loại lực hay không ? - Tìm thêm VD về áp lực? Hoạt động 2: - Yêu cầu HS làm C2. - Yêu cầu HS nêu kết luận. - áp suất là gì? Độ lớn F và diện tích S được tính như thế nào? Đơn vị áp suất là gì? Hoạt động 3: - Yêu cầu HS làm C4; C5. 10’ I. áp lực là gì? - Đọc và trả lời : áp lực là lực tác dụng vuông góc với diện tích bị ép. VD: người đứng trên sàn nhà. F1 = F2 = P/2 C1: cá nhân trả lời vào vở BT. - F tác dụng không vuông góc với mặt bị ép thì không phải là áp lực , vậy áp lực không phải là 1 loại lực. ii. áp suất 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Quan sát hình 7.4 , trả lời C2. * Kết luận:SGK. 2. Công thức tính áp suất: - Đọc SGK trả lời. p = p: áp suất. F: áp lực. S: Diện tích bị ép. - Đơn vị áp suất là N/m2 hay Pa(Paxcal). iii. Vận dụng - HS cá nhân làm C4; C5. 4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: - Cho HS đọc Ghi nhớ. - Làm các bài tập trong SBT. Ngày dạy . . . . . . Lớp . . . . . . . . . . Tiết 8 : áp suất chất lỏng Bình thông nhau I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng , nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp. 2. Kĩ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm rút ra nhận xét. II. Chuẩn bị GV: 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A,B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng. 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. 1 bình thông nhau có thể thay bằng ống cao su nhựa trong . 1 bình chứa nước , cốc múc , giẻ khô sạch. III. Hoạt động dạy học ổn định lớp(1’): Kiểm tra (5’): HS1: áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất ,nêu tên và các đại lượng dùng trong biểu thức? HS2: Chữa bài 7.5? Nói 1 người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2 , em hiểu ý nghĩa con số đó như thế nào? Học sinh được kiểm tra: Lớp 8A : Lớp 8B : Lớp 8C : Lớp 8D : Lớp 8E : 3. Bài mới: Hoạt động dạy Tg Hoạt động học Hoạt động 1: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm trả lời C1? - Yêu cầu HS quan sát hình 8.2; 8.3 trả lời C2? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm 2. - Nêu kết quả thí nghiệm? - Đĩa D trong nước chịu tác dụng của những lực nào? - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 2: - Yêu cầu HS lập luận để tính áp suất chất lỏng? + Biểu thức tính áp suất? + áp lực F = ? + Biết d, V => p = ? * Chất lỏng đứng yên tại các điểm ở cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng như nhau. Hoạt động 3: - Yêu cầu HS đọc C5: Nêu dự đoán? - Yêu cầu HS so sánh áp suất gây ra lên đáy bình trong 3 trường hợp? - Trường hợp nào nước đứng yên? - Yêu cầu HS rút ra kết luận ? I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng 1. Thí nghiệm: - Hoạt động nhóm làm thí nghiệm trả lời C1: Màng cao su biến dạng phồng ra , chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình. - Cá nhân trả lời C2: áp suất chất lỏng gây ra ở mọi phương. 2. Thí nghiệm: - Làm thí nghiệm2. - Kết quả : Đĩa D trong nước không rời khỏi bình trụ. - Nhận xét: Chất lỏng tác dụng lên đĩa D theo mọi phương khác nhau. 3. Kết luận: - Qua 2 thí nghiệm rút ra kết luận ghi vở. II. Công thức tính áp suất chất lỏng - HS tính: p = = = = d.h => p = d.h d: Trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3). h: Chiều cao cột chấ lỏng (m). p: áp suất ở đáy cột chất lỏng ( N/m2). III. Bình thông nhau - Đọc C5 và nêu dự đoán. C5: a. pA = hA.d => hA > hB => pA > pB PB = hB.d b. hA<hB c. hA=hB - HS rút ra kết luận ghi vở. 4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: - Cho HS làm vận dụng từ C6 đến C9. - Trả lời 3 câu hỏi trong SBT. - Về nhà đọc trước bài mới. Ngày dạy . . . . . . Lớp. .. . . .. . Tiết 9 : áp suất khí quyển i. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển. - Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản. - Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và biết đổi đơn vị mmHg sang N/m2. 2. Kĩ năng: - Biết suy luận ,lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển. II. Chuẩn bị GV: Mỗi nhóm : 1ống thuỷ tinh dài 15 cm, tiết diện 2mm , một cốc nước. Iii. Hoạt động dạy học ổn định lớp (1’): Kiểm tra (5’): HS1: Làm bài tập 8.1; 8.3 HS2: Làm bài tập 8.3 HS3: Làm bài tập 8.6 Học sinh được kiểm tra: Lớp 8A : Lớp 8B : Lớp 8C : Lớp 8D : Lớp 8E : 3. Bài mới: Hoạt động dạy Tg Hoạt động học Hoạt động 1: - Yêu cầu HS đọc thông báo. - Tại sao có sự tồn tại của áp suất khí quyển? - Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1 để chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển? - Làm C1? - Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 trả lời C1; C2? - Gọi 1 HS đọc thí nghiệm 3 trước lớp. - Yêu cầu HS trả lời C4? Hoạt động 2: - Cho HS quan sát hình 9.5 ; gọi 1 HS đọc thí nghiệm. - Yêu cầu HS tính độ lớn của áp suất khí quyển bằng cách trả lời từng câu hỏi C5=>C7? Hoạt động 3: - Cho HS làm các câu từ C8 => C12? I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển - Đọc. - TL: Không khí có trọng lượng nên gây ra áp suất khi quyển lên mọi cật trên Trái Đất ( Gọi là áp suất khí quyển).Kí hiệu: p0 1. Thí nghiệm 1: - Tự làm được thí nghiệm 1. - C1: Hút sữa ra thì áp suất trong hộp giảm => Hộp méo vì áp suất khí quyển tác dụng lên hộp theo mọi phương. 2. Thí nghiệm 2: - C2: pcl = p0 - C3: p0 nước chảy xuống. 3. Thí nghiệm 3: - Đọc và trả lời C4. ii. Độ lớn của áp suất khí quyển 1. Thí nghiệm Tôrixenli: - Quan sát hình vẽ. Đọc thí nghiệm trong SGK. 2. Độ lớn của áp suất khí quyển: C5: pA = pB (1) ( Cùng chất lỏng , A,B nằm cùng mặt phẳng). C6: Ta có : pA = p0 ; pB = pHg (2) C7: Từ (1) và (2): p0 = pHg = dHg.h = 136000N/m3.0,76m = 103360 N/m2 iii. Vận dụng - HS làm các câu hỏi trong phầnvận dụng. 4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: - Gọi HS đọc “Ghi nhớ”. - Về nhà ôn tập các bài đã học tiế sau kiểm tra 1 tiết. Tiết 10 : Kiểm tra 1 tiết Đề do phòng giáo dục ra. Ngày dạy. . . . . . Lớp . . .. . Tiết 11 : Lực đẩy ácsimet i. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy của chất lỏng chỉ rõ đặc điểm của lực. - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy ácsimet , nêu tên và các đại lượng trong công thức này. - Giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng. - Vận dụng công thức tính lực đẩy acsimet để giải thích các hiện tượng đơn giản. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm cẩn thận để đo được lực tác dụng lên vật để xác định độ lớn của lực đẩy acsimet. ii. Chuẩn bị GV: Lực kế ; giá đỡ ; cốc nước; bình tràn; quả nặng. iii. Hoạt động dạy học 1. ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra (0’): 3. Bài mới: Họat động dạy tg hoạt động học Hoạt động 1: - Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm hình 10.2 - Yêu cầu HS trả lời câu C1? => Yêu cầu HS hoàn thành kết luận. Hoạt động 2: - Yêu cầu HS nêu dự đoán. - Em hãy đưa ra phương án làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán? - Cho HS đọc thí nghiệm trong SGK. - Thí nghiệm này cần làm theo mấy bước? - Giáo viên chốt các bước làm thí nghiệm => Cho HS làm thí nghiệm theo các bước. - Yêu cầu HS rút ra nhận xét về độ lớn của lực đẩy ácsimet sau ki làm thí nghịêm? - Nhúng vật vào trong nước thì mực nước trong bình có hiện tượng gì? - Phần nước dâng lên có thể tích như thế nào? Pnước tràn ra= Pnước dâng lên Tính Pnước tàn ra? - Yêu cầu HS làm C3? - Vậy Fđ tính như thế nào? Hoạt động 3: - Yêu cầu HS làm các câu hỏi trong phần vận dụng? i. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nước - TL : + Lực kế treo vật trong không khí. + lực kế treo vật trong nước. - C1: P1 Chứng tỏ vật nhúng trong nước chịu hai lực tác dụng: Fđ và P ; Fđvà P ngược chiều nên: P1 = P - Fđ < P - HS hoàn thành kết luận , ghi vở. II. Độ lớn của lực đẩy ácsimet 1. Dự đoán: - Có thể đưa phương án thí nghiệm kiểm tra. 2. Thí nghiệm kiểm tra: - Quan sát hình 10.3: + B1: Đo P1 của cốc+Vật. + B2 : Nhúng vật vào bình tràn => nước tràn sang bình chứa=> đo P2. + B3: So sánh P1 và P2 (P1>P2). => P1=P2 + Fđ + B4: Đổ nước từ bình chứa vào cốc đo P4. P4= P1 = P2 + Pnước tràn ra * Nhận xét: Fđ = Pnước tràn ra - Nước dâng lên. - Vn = Vvật chìm Pnước tràn ra = Vn.dn = Vvật chìm.dn C3: Vật nhúng chìm càng nhiều thì nước dang lên càng lớn => Fđ càng lớn. CT tính lực đẩy ácsimet: FA = d.V d: Trọng lượng riêng chất lỏng(N/m3). V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3). III. Vận dụng - Làm C4; C5; C6. 4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: - Gọi HS đọc phần “Ghi nhớ”. - Về nhà làm các bài tập đọc trước bài thực hành. Ngày dạy . . . . . . Lớp . . . . . . . . . . . Tiết 12: Thực hành và kiểm tra thực hành : Nghiệm lại lực đẩy ácsimet I. mục tiêu 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy acsimet : F = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ . F = d.V. - Nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có. 2. Kỹ năng: - Sử dụng lực kế , bình chia độ ,. . . . lam thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy ácsimet. ii. Chuẩn bị GV chuẩn bị cho mỗi nhóm: - 1 lực kế ; vật nặng; bình chia độ ; bình tràn; giá đỡ ; bình chưa nước. HS: Chuẩn bị trước báo cáo thực hành. III. Hoạt động dạy học 1. ổn định lớp(1’): 2. Kiểm tra (15’): HS 1: Nêu lực đẩy ác simet? Viết công thức tính và nêu tên , đơn vị các đại lượng có mặt trong biểu thức? HS 2: Làm bài 10.1; 10.2? HS 3: Làm bài 10.5? Học sinh được kiểm tra: Lớp 8A : Lớp 8B : Lớp 8C : Lớp 8D : Lớp 8E : 3. Bài mới: Hoạt động dạy tg hoạt động học Hoạt động 1: - Yêu cầu HS trả lời C4? - Yêu cầu HS trả lời C5? - GV chốt lại. - Đo thể tích của vật bằng cách nào? Hoạt động 2: - Yêu cầu HS nghiệm lại lực đẩy ácsimet cần có dụng cụ gì? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng 11.1 1. Trả lời câu hỏi: - HS trả lời C4 vào báo cáo: C4: FA = d.V 1.1/ kiểm tra độ lớn của lực đẩy acsimet cần phải đo lực đẩy. + B1: Đo Pkk. + B2: Đo Pcl. FA = Pkk - Pcl 1.2/ Đo trọng lượng chất lỏng mà vật chiếm chỗ. + Đo V của vật bằng bình chia độ. Vvật = V2 – V1 + Đo V. => Pcc = V.d = FA 2. Kết quả đo lực đẩy Acsimet: = 3. Kết quả đo

File đính kèm:

  • docGiao an Vat ly 8 nam hoc 2008 2009.doc
Giáo án liên quan