Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Noong Luống

Tiết 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Nêu được hai lực cân bằng là gì?

- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.

- Nêu được quán tính của một vật là gì?

2. Kĩ năng:

Học sinh giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính.

3. Thái độ: Có hứng thú học tập, liên hệ được thực tế.

 

doc77 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Noong Luống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/9/2012 Ngày dạy: 19/9/2012 Tiết 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được hai lực cân bằng là gì? - Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động. - Nêu được quán tính của một vật là gì? 2. Kĩ năng: Học sinh giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính. 3. Thái độ: Có hứng thú học tập, liên hệ được thực tế. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng kết quả 5.1. - Học sinh: Ôn lại cách biểu diễn lực. III. Tổ chức các hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1’). Sĩ số: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Tại sao nói lực là một đại lượng véc tơ? Nêu cách biểu diễn lực. Biểu diễn trọng lực của một vật có độ lớn 200N. 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1.(2 phút ):Tổ chức tình huống học tập. GV: Dựa vào hình 5.2 SGK nhận xét đặc điểm của hai lực , từ đó đặt vấn đề như SGK. HS: Hoạt động cá nhân nắm thông tin. Hoạt động 2:.( 15 phút ) Hai lực cân bằng - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin trong SGK. - Yêu cầu HS đọc nội dung câu C1. ? Hãy kể tên các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng? - Gọi một số HS lên bảng biểu diễn lực tác dụng kên các vật trên. ? Em có nhận xét gì về điểm đặt, cường độ, phương chiều của hai lực tác dụng lên mỗi vật? GV: Các cặp lực như trên là hai lực cân bằng. ? Thế nào là hai lực cân bằng? GV: Nhấn mạnh nếu chỉ cần thiếu một trong các yếu tố đó thì hai lực không phải là hai lực cân bằng. - Yêu cầu HS thu thập thông tin trong SGK và nêu dự đoán: Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật sẽ ra sao? Chuyển động của vật khi đó là chuyển động gì? - Điều khiển HS trình bày các dự đoán. - Mô tả thí nghiệm kiểm tra và đưa ra kết quả thí nghiệm bằng bảng 5.1 ? Từ kết quả thí nghiệm hãy cho biết: một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? - Chốt lại nhận xét, yêu cầu HS ghi vở. ? Hai lực cân bằng khi tác dụng vào một vật có tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật không? - Khẳng định: Hai lực cân bằng khi tác dụng vào vật không có tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật. I. Hai lực cân bằng 1. Hai lực cân bằng là gì? HS: Hoạt động cá nhân đọc và trả lời câu C1 theo yêu cầu của GV. + Xác định các lực và biểu diễn các lực. Quả cầu - HS trình bày nhận xét, thảo luận chung cả lớp. - Ghi vở nhận xét: Nhận xét: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động - HS thu thập thông tin trong SGK, nêu dự đoán của cá nhân. - Lắng nghe và quan sát kết quả TN. - Cá nhân trình bày nhận xét, thảo luận chung cả lớp, ghi vở nhận xét đúng. Nhận xét: Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang chuyển đông thì vật tiếp tục chuyển động thẳng đều. - Suy nghĩ, trả lời. Hoạt động 3 (15 phút). Tìm hiểu về quán tính. - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK để trả lời câu hỏi sau: ? Khi có lực tác dụng, các vật có thể thay đổi vận tốc đột ngột được không? Tại sao? ? Vậy theo em, quán tính của một vật là gì? - GV chốt: Quán tính là tính chất của mọi vật bảo toàn tốc độ của mình khi không chịu lực nào tác dụng hoặc khi chịu tác dục của những lực cân bằng nhau. - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận trả lời C6; C7 trong 3 phút. - Điều khiển các nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung cả lớp. - Yêu cầu HS liên hệ các trường hợp tương tự trong thực tế và giải thích. - Điều khiển HS làm việc cá nhân trả lời câu C8. - Thông báo vai trò quan trọng của quán tính. II. Quán tính 1. Nhận xét - Hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin SGK và trả lời câu hỏi của GV, tham gia thảo luận chung trên lớp. - Ghi vở nhận xét: Một vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì vật có quán tính. - Độc lập suy nghĩ, trả lời theo ý hiểu. - Nhận biết được quán tính của một vật là gì. 2. Vận dụng - Hoạt động nhóm thảo luận trả lời câu C6; C7. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. C6: Vbb = 0, F > 0 ® Búp bê ngã về phía sau. Vì: khi đẩy, chân búp bê chuyển động cùng xe, do quán tính đầu và người búp bê chưa kịp chuyển động ® Búp bê ngã về phía sau. C7: Búp bê ngã về phía trước vì: khi xe dừng đột ngột, chân búp bê dừng lại nhưng đầu và người búp bê vẫn chuyển động theo quán tính® Búp bê ngã về phía trước. - Cá nhân HS nêu ví dụ trong thực tế và giải thích. - Cá nhân HS làm việc độc lập giải thích câu C8. Hoạt động 4: Củng cố.( 5 phút ) - Tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi sau: ? Thế nào là hai lực cân bằng? ? Khi có hai lực cân bằng tác dụng lên một vật, vật đó sẽ có trạng thái như thế nào? ? Nêu một số ví dụ trong thực tế, trong đó vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng? ? Khi có lực tác dụng, các vật có thể thay đổi tốc độ đột ngột không? Vì sao? ? Nêu một số ví dụ trong thực tế có liên quan đến quán tính? - Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản của bài đã học. - Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi củng cố của giáo viên. - Ghi nhớ, khắc sâu các kiến thức cơ bản của bài học. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Trả lời các câu hỏi sau vào vở bài tập: ? Thế nào là hai lực cân bằng? ? Khi có hai lực cân bằng tác dụng lên một vật, vật đó sẽ có trạng thái như thế nào? ? Khi có lực tác dụng, các vật có thể thay đổi tốc độ đột ngột không? Vì sao? ? Lấy một số VD trong thực tế có liên quan đến quán tính? Từ các VD đó hãy nhận xét về mối quan hệ giữa quán tính và khối lượng của vật? - BTVN: 1.1 đến 1.6 trong SBT. Đọc mục “ Có thể em chưa biết ”. Ngày soạn: 17/09/2012 Ngày giảng: 25/09/2012 Tiết 6: LỰC MA SÁT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận biết được đặc điểm của lực ma sát trượt; lực ma sát lăn; lực ma sát nghỉ. - Nêu được ví dụ về: lực ma sát trượt; lực ma sát lăn; lực ma sát nghỉ. 2. Kĩ năng: - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. - Vận dụng các kiến thức về lực ma sát để giải thích các hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ: Có ý thức quan sát, liên hệ, vận dụng các kiến thức lý thuyết vào thực tế để làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đờisống và kỹ thuật. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 lực kế; 1 quả nặng; 1 miếng gỗ (1 mặt nhám, 1 mặt trơn). - Học sinh: Học bài và làm bài tập. III. Tổ chức các hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1’). Sĩ số: 8C1: 8C2: 8C3: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) - HS1: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Chữa bài tập 5.6 SBT. - HS 2: Hãy giải thích tại sao xe máy đang đứng yên nếu đột ngột cho xe chuyển động thì người ngồi trên xe bị ngả về phía sau? 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1.(1 phút ):Tổ chức tình huống học tập. - Yêu cầu HS đọc tình huống SGK ? Ổ bi, dầu, mỡ có tác dụng gì? - Hoạt động cá nhân đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV. Hoạt động 2. (20’) Nghiên cứu khi nào có lực ma sát. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. ? Lực ma sát trượt xuất hiện ở đâu? ? Lấy ví dụ lực ma sát trượt? ? Khi nào thì lực ma sát trượt xuất hiện? - GV: Chốt nội dung nhận xét. - GV thông báo: Trong quá trình lưu thông của các phương tiện giao thông đường bộ, ma sát giữa báh xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh xe và vành xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. ? Các loại bụi trên gây ra những tác hại gì đối với môi trường? ? Để giảm thiểu tác hại này cần làm như thế nào? - Tổ chức cho HS thảo luận để nêu ra các biện pháp làm giảm tác hại của các loại bụi trên. - GV chốt lại kiến thức về môi trường. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi sau: ? Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? ? Lấy ví dụ về lực ma sát lăn? ? Các trường hợp xuất hiện lực ma sát lăn có đặc điểm gì chung? - GV chốt điều kiện xuất hiện lực ma sát lăn. - Yêu cầu HS quan sát H6.1 và trả lời C3 ? ? Nhận xét về cường độ của lực ma sát trượt so với lực ma sát lăn? - Chốt: Lực ma sát trượt lớn hơn lực ma sát lăn. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. ? Để bố trí thí nghiệm này cần những dụng cụ gì? - Giới thiệu dụng cụ. ? Nêu cách tiến hành TN? ? Trong TN này cần chú ý quan sát điều gì? - Chốt lại cách tiến hành TN, lưu ý đọc số chỉ của lực kế. - Phát dụng cụ cho các nhóm. - Yêu cầu các nhóm HS tiến hành thí nghiệm trong 2 phút. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN. ? Chỉ số lực kế chứng tỏ điều gì? ? Tại sao có lực tác dụng lên vật nặng mà vật vẫn đứng yên? - Thông báo: Lực cân bằng với lực kéo trong trường hợp trên là lực ma sát nghỉ. ? Khi tăng lực kéo thì số chỉ lực kế tăng dần, vật vẫn đứng yên chứng tỏ điều gì? - Chốt: Lực ma sát nghỉ có cường độ thay đổi theo tác dụng lực lên vật. - Chốt lại đặc điểm của lực ma sát nghỉ. ? Lực ma sát nghỉ có tác dụng gì? ? Lấy ví dụ về lực ma sát nghỉ? ? Có mấy loại lực ma sát? I. Khi nào có lực ma sát 1. Lực ma sát trượt - Cá nhân HS nghiên cứu SGK (T21) Trả lời: Lực ma sát trượt xuất hiện ở má phanh áp vào xe, ngăn cản chuyển động của vành, bánh xe với mặt đường. - Lấy ví dụ về lực ma sát trượt trong thực tế và trong kỹ thuật. * Nhận xét: Lực ma sát trượt xuất hiện khi có vật này trượt trên bề mặt vật khác và cản lại chuyển động ấy. * Tích hợp môi trường - Nghe và thu thập thông tin. - HS: Ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự sống của sinh vật và sự quang hợp của cây xanh. - HS: Cần giảm số phương tiện lưu thông trên đường và cấm các phương tiện đã cũ nát, không đảm bảo chất lượng. Các phương tiện tham gia giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đối với môi trường. 2. Lực ma sát lăn - Tìm hiểu thông tin mục 2 (SGK/21) - Một HS trả lời: Khi hòn bi lăn trên bề mặt sàn. - Lất ví dụ về lực ma sát lăn. - HS: Đặc điểm chung: nó cản lại chuyển động ấy. * Nhận xét: Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật này lăn trên bề mặt vật khác và cản lại chuyển động ấy. - Hoạt động cá nhân trả lời câu C3, tham gia thảo luận trên lớp. C3: H. a: Có lực ma sát trượt; H.b: Có lực ma sát lăn. So sánh: FMS trượt > FMS lăn. 3. Lực ma sát nghỉ * Hoạt động cá nhân: - Đọc thông tin SGK/ 22 và nêu dụng cụ TN: Lực kế, quả nặng, miếng gỗ. - Quan sát dụng cụ TN. - Trình bày cách tiến hành TN, hiện tượng cần quan sát. * Hoạt động nhóm. - Nhận dụng cụ TN, lắp đặt dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. - Đọc chỉ số của lực kế khi vật nặng chưa chuyển động. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN. * Hoạt động cá nhân: - HS: Chứng tỏ có lực tác dụng vào vật. - Một số HS trả lời câu C4: Vật đứng yênchứng tỏ giữa mặt bàn với vật có một lực cản. Lực này đạt lên vật cân bằng với lực kéo để giữ cho vật đứng yên. - HS: chứng tỏ lực cản lên vật cũng có cường độ tăng dần. - Ghi vở đặc điểm của lực ma sát nghỉ: * NX: Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là: + Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật có xu hướng làm cho vật thay đổi chuyển động. + Luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật. - HS Lấy ví dụ lực ma sát nghỉ. - HS: Có 3 loại lực ma sát: Ma sát trượt, Ma sát lăn, Ma sát nghỉ. Hoạt động 3 ( 10’). Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật. ? Theo em lực ma sát có ích hay có hại? - Tổ chức cho HS trả lời C6. ? Xác định lực ma sát trong mỗi trường hợp? - Thông báo: Biện pháp tra dầu mỡ có thể giảm ma sát từ 8- 10 lần, dùng ổ bi có thể làm giảm lực ma sát tới 20 lần, 30 lần so với lúc chưa có ổ bi.. ? Tìm ví dụ khác chứng tỏ lực ma sát có hại mà em biết? Cách khắc phục? - Thông báo: Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên đường có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn, đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn. ? Để tránh tai nạn xảy ra, cần làm gì? - Yêu cầu HS quan sát H6.4 và trả lời câu C7. - Tổ chức HS thảo luận để trả lời câu C7. ? Lực ma sát có lợi hay có hại? - Chốt lại nhận xét. II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật 1. Lực ma sát có thể có hại. * Hoạt động cá nhân : - Trả lời câu hỏi. Lực ma sát có thể có lợi, cũng có thể có hại. C6: Quan sát hình 6.3/ SGK(T22). - Chỉ ra những trường hợp lực ma sát có hại. - Nêu các biện pháp khắc phục. - Nghe GV thông báo. * Tích hợp môi trường: - Nghe GV thông báo. - Nêu biện pháp: Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe, lốp và vệ sinh đường sạch sẽ. 2. Lực ma sát có thể có ích. - Cá nhân HS trả lời C7, tham gia thảo luận trên lớp. Nhận xét: Ma sát có lợi: Ta làm tăng ma sát; Ma sát có hại: Ta làm giảm ma sát Hoạt động 4 (6’). Củng cố - Vận dụng - Yêu cầu HS trả lời C8; chỉ rõ tại sao ma sát trong trường hợp đó là có lợi hay có hại. - Yêu cầu HS trả lời C9. ? Qua bài cần ghi nhớ những nội dung nào? III. Vận dụng * Hoạt động cá nhân trả lời câu C8, C9, tham gia thảo luận chung. C8: - Ma sát có lợi: a, b, d; - Ma sát có hại: c. C9: Ổ bi có tác dụng làm giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi đã làm giảm được lực cản lên các vật chuyển động khiến máy móc hoạt động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy. - Tóm tắt nội dung chính của bài. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Trả lời các câu hỏi sau: 1/ Hãy kể tên các loại lực ma sát thường gặp? Nêu đặc điểm của từng loại lực ma sát đó? Lấy ví dụ về các lực ma sát. 2/ Lực ma sát có hại hay có ích? Lấy ví dụ minh hoạ. - BTVN: 6.1 đến 6.5/SBT, đọc mục “ Có thể em chưa biết”. - Ôn tập từ bài 1 đến bài 6 để tiết sau kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: 23/09/2012 Ngày giảng: 03/10 /2012. Tiết 7. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ nhận thức của học sinh về các kiến thức cơ bản: các vấn đề về chuyển động chuyển động; lực và cách biểu diễn lực, các vấn đề liên quan đến áp suất, áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển. 2. Kĩ năng: Kiểm tra khả năng vận dụng các công thức tính vận tốc, vận tốc trung bình áp suất vào làm bài tập. 3. Thái độ: Tự giác, trung thực, nghiêm túc khi làm bài. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Đề kiểm tra. - Học sinh: Ôn tập, thước kẻ, máy tính bỏ túi. III. Tổ chức các hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8C1:/25; 8C2:/29; 8C3:/30. 2. Kiểm tra: (Kiểm tra theo đề chung của Phòng GD&ĐT) 3. Nhận xét. 4. Kết quả kiểm tra: Điểm Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém SL % SL % SL % SL % SL % 8C1 8C2 8C3 Cộng Ngày soạn: 02/10/2012 Ngày giảng: 10/10/2012 Tiết 8. ÁP SUẤT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nêu được áp lực là gì? - HS nêu được áp suất và đơn vị đo áp suất là gì? 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức tính để giải các bài toán, khi biết trước giá trị của hai đại lượng và tính đại lượng còn lại. 3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác nhóm, vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ môi trường sống. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Học bài, làm bài tập. III. Tổ chức các hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. (1’): Sĩ số: 8C1:/25; 8C2:/29; 8C3:/30. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS1: Hãy kể tên các loại lực ma sát thường gặp? Nêu đặc điểm của từng loại lực ma sát đó? Lấy ví dụ về các lực ma sát. - HS 2: Lực ma sát có hại hay có ích? Lấy ví dụ minh hoạ. 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2’) - Yêu cầu HS quan sát hình 7.1. ? Tại sao máy kéo nặng nề chạy được trên đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn lại bị xa lầy trên chính quãng đường này? - Cá nhân HS quan sát hình 7.1 để trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: Nghiên cứu áp lực là gì? ( 5’ ) - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I trong SGK. Hỏi: ? Áp lực là gì? ? Lấy ví dụ về áp lực? - Yêu cầu HS quan sát hình 7.3 và thực hiện C1. Lưu ý: Yêu cầu HS giải thích rõ tại sao lực đó là áp lực hoặc không phải là áp lực. Chỉ rõ mặt bị ép trong từng trường hợp. ? Trọng lực của 1 vật bất kỳ có phải là áp lực không? - GV chốt: Khi có lực tác dụng mà phương vủa lực không vuông góc với mặt bị ép thì không phải là áp lực. I. Áp lực là gì? - Cá nhân HS đọc thông tin ở SGK và trả lời câu hỏi: Khái niệm: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - Một số HS lấy ví dụ. - Hoạt động cá nhân: Quan sát hình 7.3 và trả lời câu C1. Áp lực là: Hình a: Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường. Hình b: Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh; Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ. - HS: Trọng lực của 1 vật luôn là áp lực. - Nghe để nắm bắt thông tin. Hoạt động 3: Tìm hiểu về áp suất (10’ ) ? Hãy dự đoán xem áp lực phụ thuộc những yếu tố nào? ? Để kiểm tra độ lớn của áp lực có phụ thuộc vào từng yếu tố đó không ta làm thế nào? - Tổ chức cho HS đánh giá các phương án làm TN mà HS nêu ra. - Yêu cầu HS quan sát hình 7.4 và mô tả lại hình vẽ. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 7.1 theo nhóm trong 2 phút. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. Tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung. ? Vậy áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Yêu cầu HS tự hoàn thành kết luận (C3/ SGK). - GV: Chốt lại Kết luận. - Yêu cầu HS vận dụng làm bài tập 7.1 (SBT/23). II. Áp suất 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Cá nhân HS nêu ý kiến dự đoán: + Độ lớn của áp lực; + Diện tích bị ép. - Hoạt động cá nhân trình bày phương án làm thí nghiệm. - Thảo luận chung về các phương án TN. - Cá nhân HS suy nghĩ, mô tả lại hình vẽ. - Hoạt động nhóm hoàn thành bảng 7.1 theo hướng dẫn ở câu C2. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Kết quả: Áp lực (F) Diện tích bị ép (S) Độ lún (h) F2 > F1 S2 = S1 h2 > h1 F3 = F1 S3 < S1 h3 > h1 - Cá nhân HS trả lời: Áp lực phụ thuộc vào: Độ lớn của áp lực và diện tích bị ép. - Cá nhân HS hoàn thành câu C3, ghi vở kết luận: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ. - Hoạt động cá nhân, suy nghĩ và trả lời. Chọn đáp án đúng: D. Hoạt động 4: Tìm hiểu về áp suất (10’) - Yêu cầu HS đọc nội dung mục II (SGK). Hỏi: ? Áp suất là gì ? - Yêu cầu HS ghi vở khái niệm áp suất. ? Viết công thức tính áp suất? Giải thích ý nghĩa các đại lượng có mặt trong công thức. ? Đơn vị của áp suất là gì? Kí hiệu? ? Ngoài đơn vị Pa ra, còn có đơn vị nào khác? - Thông báo (BVMT): Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vỡ các công trình xây dựng và ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và sức khoẻ con người. ? Việc sử dụng chất nổ trong khai thác đá có tác hại như thế nào? ? Để đảm bảo sức khoẻ và tính mạng của những công nhân khai thức đá, cần phải làm gì? 2. Công thức tính áp suất. * Hoạt động cá nhân: - Đọc thông tin SGK. - Trả lời câu hỏi: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. - 1 HS lên bảng viết công thức tính áp suất: Công thức tính áp suất: trong đó: p là áp suất; F là áp lực (N); S là diện tích bị ép (m2) ; - Đơn vị áp suất là paxcan (Pa) : 1 Pa = 1 N/m2 - Nghe và nắm bắt thông tin. - HS trình bày: Tạo ra các chất khí độc hại, ảnh hưởng đến môi trường, ngoài ra còn gây ra các vụ sạt lở đất đá ảnh hưởng đến tính mạng công nhân. - HS: Những người thợ khai thác đá cần được đảm bảo những điều kiện an toàn về lao động (khẩu trang, mũ cách âm, cách li khu vực mất an toàn). Hoạt động 5. Vận dụng - Củng cố. (10’ ) ? Áp lực là gì? ? Áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào? ? Nêu cách làm tăng, giảm áp suất? - GV gợi ý: Dựa vào công thức tính áp suất để nêu cách làm tăng, giảm áp suất. ? Nêu 1 số ví dụ về việc tăng, giảm áp suất trong thực tế và trong kĩ thuật? GV : Nhấn mạnh vai trò của việc tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật. - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5. ? Để tính áp suất ta áp dụng công thức nào? - Yêu cầu HS suy nghĩ, trình bày cách giải. GV chốt lại cách giải hợp lí nhất. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải. HS còn lại làm tại chỗ. - Theo dõi, giúp đỡ HS. ? Nhận xét bài của bạn? - Nhận xét, chốt lại bài giải. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đầu bài. - GV chốt lại câu trả lời đúng. - Nếu còn thời gian, GV yêu cầu HS giải thích: +) Tại sao khi dao cùn, người ta mài dao lại sắc hơn? + Khi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng một tấm ván đặt lên trên để đi. Hãy giải thích tại sao? III. Vận dụng - Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV, ghi nhớ kiến thức. - Một số HS trả lời: + Cách làm tăng áp suất: Tăng áp lực; Giảm diện tích bị ép. + Cách làm giảm áp suất: Giảm áp lực; Tăng diện tích bị ép. - HS Lấy ví dụ ứng dụng của việc tăng, giảm áp suất trong thực tế. * Hoạt động cá nhân: - Đọc và tóm tắt câu C5. - Xác định công thức cần sử dụng: p = - Suy nghĩ trình bày cách giải. - 1 HS lên bảng trình bày bài giải. Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là: P1 = = = 226667 (Pa). Áp suất của ô tô lên mặt đường nằm ngang là: P2 = = = 800000 Pa. Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang nhỏ hơn rất nhiều lần áp suất của ô tô. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Cá nhân HS trả lời câu hỏi đầu bài. - HS giải thích theo yêu cầu của GV. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Trả lời các câu hỏi sau: 1/ Áp lực là gì? 2/ Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất và giải thích ý nghĩa các đại lượng có mặt trong công thức? 3/ Áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nêu cách làm tăng, giảm áp suất? - BTVN: 7.1 đến 7.10 (SBT) ( HS khá, giỏi làm thêm bài 7.16) Ngày soạn: 09/10/2012 Ngày giảng: 17/10/2012 Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ tồn tại của áp suất chất lỏng. - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. 2. Kỹ năng: - Làm thí nghiệm và rút ra kiến thức. - Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong khi làm TN, biết vận dụng kiến thức vào việc bảo vệ môi trường trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - 1 bình hình trụ có 3 lỗ A, B, C bịt màng cao su. - 1 bình thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. 2. Học sinh: Ôn bài cũ. III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8C1:/28; 8C2:/29; 8C3:../28. 2. Kiểm tra bài cũ: (5'). Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất? Giải thích ý nghĩa và các đại lượng trong công thức? 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. (1’) Tìm hiểu tình huống học tập. ? Tại sao khi lặn sâu, người thợ lăn phải mặc bộ quần áo lặn chịu được áp suất lớn? - Nghe GV nêu tình huống. - Trả lời theo ý hiểu. Hoạt động 2. (12’ ) Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình và thành bình. - GV: Khi đặt 1 vật rắn lên bàn, vật rắn tác dụng lên mặt bàn 1 áp suất theo phương của trọng lực. ? Hãy dự đoán: Khi đổ 1 lượng chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên thành bình không? ® Thí nghiệm kiểm tra dự đoán. - GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm: Bình hình trụ có 3 lỗ A, B, C bịt màng cao su mỏng ( H8.3) ? Hãy dự đoán: nếu đổ nước vào bình thì có hiện tượng gì xảy ra với 3 màng cao su ở 3 lỗ A, B, C? - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm. Lưu ý HS: Cẩn thận, dụng cụ dễ vỡ ? Có hiện tượng gì xảy ra với các màng cao su? ? Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì? ? Có phải áp suất chất lỏng chỉ tác dụng theo 1 phương như chất rắn không? - Yêu cầu HS đối chiếu, khẳng định lại dự đoán. GV chốt: Nhận xét. - GV: Liệu rằng chất lỏng có gây ra áp suất lên vật ở trong lòng nó không? ® 2. I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng HS nêu ý kiến dự đoán 1. Thí nghiệm 1 - Quan sát dụng cụ TN. - Dự đoán hiện tượng xảy ra với 3 màng cao su khi đổ nước vào bình. - Các nhóm làm thí nghiệm. + Đổ nước vào bình. + Quan sát màng cao su. + Nhận xét: Màng cao su bị biến dạng. HS: Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và thành bình. - Ghi vở nhận xét: * Nhận xét: Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và thành bình theo mọi hướng. - Đối chiếu dự đoán với kết luận để khẳng định lại dự đoán. Hoạt động 3. (6’) Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng nó. - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. ? Dự đoán: có hiện tượng gì xảy ra với đĩa D khi nhấn sâu bình vào nước rồi buông tay ra? - Yêu cầu các nhóm HS tiến hành thí nghiệm và quan sát đĩa D. * Lưu ý: Không được làm ướt đĩa D trước khi nhúng nước; Quay đĩa D theo mọi hướng. ? Đĩa D không bị rời khỏi đáy bình chứng tỏ điều gì? - Yêu cầu HS đối chiếu kết quả thí nghiệm với dự đoán ban đầu. - Yêu cầu HS rút ra kết luận ( Hoàn thành C4). 2. Thí nghiệm 2: - Hoạt động cá nhân: + Quan sát dụng cụ thí nghiệm. + Dự đoán hiện tượng xảy ra. - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. + Nhấn bình sâu vào nước, quay đĩa D theo mọi hướng. + Quan sát hiện tượng xảy ra với đĩa D. + Nhận xét: Đĩa D không bị rời khỏi đáy bình. - HS: Chứng tỏ chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên các vật trong lòng chất lỏng. - Đối chiếu kết quả thí nghiệm với dự đoán. - HS rút ra kết luận và ghi vở: * Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. Hoạt động 4 (7’) Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng ? Nhắc lại công thức tính áp suất? - Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin. - Gợi ý: F = ? Thay F = P vào công thức (*) ta được công thức nào? - Lưu ý: Chiều cao h của cột chất lỏng được tính bằng chiều cao từ điểm tính áp suất đến mặt

File đính kèm:

  • docGiao an Vat li 8 NH 20122013.doc
Giáo án liên quan