Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Phả Lễ

CHƯƠNG I CƠ HỌC

Tuần 1 Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ

I. MỤC TIÊU.

1/ Kiến thức:

HS biết và nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày

HS hiểu và nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên: đặc biệt biết xác định trạng thái của các vật ( chuyển động hay đứng yên) so với vật mốc.

HS vận dụng nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp ( thẳng, cong, tròn )

2/Kỹ năng. - Củng cố kĩ năng hoạt động nhóm

3/Tình cảm thái độ. Hăng hái xây dựng bài

II/ CHUẨN BỊ

 1/ Giáo viên: Tranh vẽ hình 11,12,13 SgK

 2/ Học sinh: - Chuẩn bị sgk , Sbt , vở ghi.

 

doc66 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 713 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 8 - Trường THCS Phả Lễ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I CƠ Học Tuần 1 Tiết 1: Chuyển Động cơ ---------- *** ---------- I. Mục TIêU. Ngày dạy 16 / 08 / 2010 1/ Kiến thức: HS biết và nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày HS hiểu và nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên: đặc biệt biết xác định trạng thái của các vật ( chuyển động hay đứng yên) so với vật mốc. HS vận dụng nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp ( thẳng, cong, tròn ) 2/Kỹ năng. - Củng cố kĩ năng hoạt động nhóm 3/Tình cảm thái độ. Hăng hái xây dựng bài II/ Chuẩn bị 1/ Giáo viên : Tranh vẽ hình 11,12,13 SgK 2/ Học sinh : - Chuẩn bị sgk , Sbt , vở ghi. III/ CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC 1/ KTBC và Tổ chức tình huống học tập GV nhắc nhở yêu cầu đối với môn vật lý 8 + Đủ SGK, vở ghi, vở bài tập + Tích cực tham gia thảo luận nhóm, làm thí nghiệm.. + GV phân chia mỗi lớp thành 6 nhóm, chỉ định nhóm trưởng giao nhiệm vụ. Nhóm trưởng phân công thư ký theo từng tiết học Tổ chức tình huống học tập HS đọc phần thông tin SGK/3 để tìm các nội dung chính trong chương I GV ĐVĐ (như SGK/4) mặt trời lặn đằng đông lặn đằng tây..... 2/ Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1 Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C1 (khuyến khích hs nêu nhiều cách khác nhau từ kinh nghiệm có sẵn). Gv cho hs trao đổi nhận xét cho nhau . GV Chốt lại : Trong vật lý để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc. Gv thông báo : Chọn vật mốc như SGK Hs theo dõi Sgk Gv thông báo khái niệm chuyển động cơ học. ? thế nào là chuyển động cơ học 2 Hs nhắc lại rồi đọc lại khái niệm ? Thảo luận nhóm trả lời C2, C3. Hs . Các nhóm nhận xét thống nhất chung . HĐ 2 Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên Gv ? hãy quan sát hình 1.2, Thảo luận , trả lời C4, C5, C6, C7 sgk/5. Hs: Thảo luận trả lời theo nhóm nhận xét Gv: động viên các nhóm trả lời đúng, uốn nắn các nhóm trả lời sai. Hs: trả lời C8 theo nhóm. HĐ 3 Tìm hiểu một số chuyển động thường gặp. Hs: đọc mục III sgk/6 và trả lời C9. HĐ 4 Vận dụng Hs: vận dụng kiến thức đã học trả lời C10, C11. Hs: đọc phần ghi nhớ sgk. I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. Khái niệm: sgk C2. C3. II.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên C4, C5. C6. (1) đối với vật này, (2) đứng yên C7. C8 . Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất vì vậy có thể coi mặt trời chuyển động khi lấy vật mốc là trái đất. III. Một số chuyển động thường gặp chuyển động thẳmg. chuyển động cong. chuyển động tròn IV. Vận dụng C10, C11. 3/ Củng cố - hướng dẫn học ở nhà * Củng cố: Lần đầu tiên An được đi tàu hỏa, Tàu đang dừng ở sân ga cạnh đoàn tàu khác, bỗng An thấy tàu mình chạy . Một lúc sau nhìn thấy nhà ga vẫn đứng yên, An mới biết là tàu mình chưa chạy . Em hãy giải thích vì sao như vậy? Bài tập 1. Chuyển động cơ học là : A. sự thay đổi khoảng cách của một vật so với một vật khác được chọn làm vật mốc B. sự thay đổi vận tốc của vật C. sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật mốc D. sự thay đổi phương và chiều chuyển động của một vật Bài tập 2. Khi nào một vật được coi là đứng yên so với vật mốc? A. Khi vật đó không thay đổi vị trí so với vật làm mốc theo thời gian B. Khi vật đó không thay đổi khoảng cách so với vật làm mốc theo thời gian C. Khi vật đó không thay đổi kích thước so với vật làm mốc theo thời gian D. Khi vật đó không thay đổi độ dài so với vật làm mốc theo thời gian Bài tập 3. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối là do: A. quãng đường mà vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau B. vật có thể là đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác C. vận tốc của vật luôn không thay đổi so với các vật khác nhau D. dạng quĩ đạo chuyển động của vật không phụ thuộc vào vật mốc Bài tập 4. Một cây cờ gắn trên một chiếc bè gỗ thả trôi theo dòng nước, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cây cờ đứng yên so với chiếc bè B. Cây cờ đứng yên so với dòng nước C. Cây cờ chuyển động so với dòng nước D. Cây cờ chuyển động so với hàng cây bên bờ sông Bài tập 5. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Chỉ những vật gắn liền với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc B. Chỉ những vật chuyển động so với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc C. Chỉ những vật bên ngoài Trái Đất mới được chọn làm vật mốc D. Có thể chọn bất kì vật nào làm vật mốc * hướng dẫn học ở nhà: - học bài theo sgk và vở ghi - làm bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 SBT - đọc phần có thể em chưa biết. - đọc trước bài vận tốc Tuần 2 Tiết 2 : Vận tốc ---------- *** ---------- I. Mục tiêu. Ngày dạy 23 / 08 / 2010 1/ Kiến thức: HS biết từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động đó. HS nắm vững công thức tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, biết được đơn vị hợp pháp của vận tốc và cách đổi đơn vị. HS vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. 2/Kỹ năng. - Hs có kĩ năng vận dụng công thức, tính toán. 3/Tình cảm thái độ. Hăng hái xây dựng bài II/ Chuẩn bị 1/ Giáo viên : Tranh vẽ tốc kế của xe máy 2/ Học sinh : - Chuẩn bị sgk , Sbt , vở ghi. III/ CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC 1/ KTBC và Tổ chức tình huống học tập. CH1? chuyển động cơ học là gì? lấy VD minh họa? Làm bài 1.1 và 1.2 sbt CH2? Vì sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối ? hãy kể tên các loại chuyển động thường gặp mỗi loại cho 1VD minh họa, làm bài tập 1.4 sbt 2Hs: Trả lời , Gv nhận xét cho điểm đáp án bài tập 1.1 C, 1.2 A bài tập 1.4 : mặt trời , Trái đất GV ĐVĐ làm thế nào để biết sự nhanh hay chậm của chuyển động ? 2/ Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1 Tìm hiểu vận tốc Gv yêu cầu HS Nghiên cứu bảng 2.1 thảo luận nhóm trả lời C1,C2 Gv cho hs trao đổi nhận xét. GV Chốt lại câu trả lời đúng, thông báo thêm khái niệm vận tốc như sgk / 8 Hs thảo luận nhóm trả lời C3 các nhóm nhận xét Gv.ĐVĐ Muốn tính v cần dùng công thức nào Hs: Gv ? Muốn tính v cần biết những đại lượng nào Hs: s và t Gv? Hãy cho biết đơn vị của v phụ thuộc vào đơn vị của những đại lượng nào Hs: ? Thảo luận nhóm trả lời C4. Hs . Các nhóm nhận xét . Gv: giới thiệu dụng cụ đo v gọi là tốc kế HĐ 2 Vận dụng Hs: trả lời C5a, Gv: hướng dẫn C5b : Muốn so sánh chuyển động của 3 vật trên ta cần so sánh đại lượng nào Hs: so sánh v trên cùng một đơn vị đo Hs: đổi v và trả lời C5 theo nhóm. Hs đọc C6, Gv hướng dẫn cách giải bt vật lí đọc kĩ đầu bài Tóm tắt(đại lượng đã cho,đại lượng cần tìm). Tìm công thức để tính đại lượng cần tìm trình bày lời giải Gv: yêu cầu Hs thực hiện C6, C7 tại lớp. 2 Hs: lên bảng trình bày C6, C7 Gv đánh giá cho điểm Hs: đọc phần ghi nhớ sgk/10. I.Vận tốc là gì ? C1. C2. Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc. C3. (1) Nhanh, ( 2) chậm, (3) quãng đường đi được, (4) đơn vị II. Công thức tính vận tốc trong đó v : vận tốc s : quãng đường đi được t : thời gian đi hết quãng đường đó III. Đơn vị vận tốc m/s , km/h IV. Vận dụng C5 a. mỗi giờ ô tô đi được 36 km, Người đi xe đạp đi được 10,8 km, Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m. b. vận tốc của ôtô vận tốc của xe đạp Vậy ôtô và tàu hỏa cđ nhanh nhất , xe đạp chuyển động chậm nhất . C6 . vận tốc của tàu C7 . Quãng đường đi được 3/ Củng cố - hướng dẫn học ở nhà * Củng cố: Hs: giơ bảng con trả lời các bài tập sau: Bài 2.1 sbt. Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị của vận tốc? A. km.h B. m.s C. km/h D. s/m Bài tập 1: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Cùng một quãng đường, vật nào đi với thời gian nhiều hơn thì có vận tốc lớn hơn B. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường ngắn hơn thì có vận tốc lớn hơn C. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường dài hơn thì có vận tốc lớn hơn D. Vật nào chuyển động được lâu hơn thì có vận tốc lớn hơn Bài tập 2. Phát biểu nào sau đây là SAI ? A. Tốc độ cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động B. Tốc độ được xác định bằng quãng đường đi được trong thời gian vật chuyển động C. Đơn vị thường dùng của vận tốc là m/s và km/h D. Tốc kế là dụng cụ đo độ lớn vận tốc ngay thời điểm khảo sát chuyển động Bài tập 3: Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 15m/s trong thời gian 2 giờ. Quãng đường đi được của ô tô đó là : A. 30m B. 108m C. 30km D. 108km Bài tập 4: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là 150.000.000 km, vận tốc của ánh sáng là 300.000 km/s. Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời tới Trái Đất ? A. 8 phút B. 8 phút 20 giây C. 9 phút D. 9 phút 10 giây Gv nêu thêm câu đố để gây hứng thú học tập . 1. loài thú nào chạy nhanh nhất? Trả lời loài Báo khi săn đuổi con mồi có thể phóng nhanh tới 100km/h. 2. Loài chim nào chạy nhanh nhất? Trả lời Đà Điểu có thể chạy với vận tốc 90 km/h. 3. Loài chim nào bay nhanh nhất ? trả lời Đại Bàng có thể bay với vận tốc 210 km/h * hướng dẫn học ở nhà: - học bài theo sgk và vở ghi, đọc phần có thể em chưa biết - làm bài 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SBT - đọc trước bài chuyển động đều – chuyển động không đều Tuần 3 Tiết 3: chuyển động đều – chuyển động không đều ---------- *** ---------- I. Mục tiêu. Ngày dạy 6 / 09 / 2010 1/ Kiến thức: HS biết phát biểu được đn chuyển động đều và nêu được những VD về chuyển động đều trong thực tế. HS hiểu và nêu được những VD về chuyển động không đều thường gặp, xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. HS vận dụng công thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. 2/Kỹ năng. - Hs có kĩ năng mô tả thí nghiệm hình 3.1, dựa vào các dữ liệu đã ghi ở bảng 3.1 3/Tình cảm thái độ. Hăng hái xây dựng bài II/ Chuẩn bị 1/ Giáo viên : Máng nghiêng, con quay, máy bấm thời gian tự động, bút dạ để các nhóm đánh dấu. 2/ Học sinh : - Chuẩn bị sgk , Sbt , vở ghi . bút dạ để đánh dấu trên máng nghiêng. III/ CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC 1/ KTBC và Tổ chức tình huống học tập. CH1? Viết công thức tính vận tốc? đơn vị đo? Bài tập trắc nghiệm. Một người đi bộ trên đoạn đường 3,6 km, trong thời gian 40 phút, vận tốc của người đó là: A. 19,44 m/s. B. 15 m/s. C. 1,5 m/s. D. 14,4 m/s. GV ĐVĐ các em đã biết độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động, nhưng ta cũng thấy có chuyển động vận tốc (v) không thay đổi theo t, nhưng có chuyển động v thay đổi theo t để tìm hiểu rõ hơn vấn đề này ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay 2/ Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1 Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều GV yêu cầu HS tự đọc tài liệu (2phút). Trả lời các câu hỏi: chuyển động đều là gì? Lấy 1 ví dụ chuyển động đều trong thực tế. - chuyển động không đều là gì? Lấy 1 ví dụ chuyển động không đều trong thực tế. - Mỗi trường hợp, GV gọi 2 HS nêu câu trả lời của mình. HS : chuyển động đều là chuyển động của đầu kim đồng hồ, Trái đất quay xung quanh mặt trời, của Mặt trăng quay xung quanh trái đất... HS nhận xét. GV hỏi: Tìm ví dụ thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm hơn? Vì sao? Hs: Chuyển động không đều thì gặp rất nhiều như chuyển động của ôtô, xe đạp, máy bay... Gv: Cho học sinh đọc C1 GV - Hướng dẫn cho HS tiến hành TN cứ 2 giây là đánh dấu..... Hs: Làm TN theo nhóm và trả lời C1 Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau? vận tốc trên quãng đường nào không bằng nhau? HS nghiên cứu C2 và thảo luận trả lời HĐ 2 Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều Gv: Cho HS đọc thông tin SGK Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển động của bánh xe có đều không ? - Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của vật cũng có giá trị bằng vAB không ? vAB chỉ có thể gọi là gì? Hs: Tính và trả lời C3, nhận xét kết quả - vtb được tính bằng biểu thức nào? GV hướng dẫn để HS hiểu ý nghĩa vtb trên đoạn đường nào, bằng s đó chia cho thời gian đi hết quãng đường đó. Vtb là vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. Chú ý: vtb khác trung bình cộng vận tốc. HĐ 3 Vận dụng C4 Yêu cầu HS bằng kiến thức thực tế để phân tích hiện tượng chuyển động của ôtô. Rút ra ý nghĩa của v = 50km/h Hs: giải thích vì khi khởi động, v tăng lên. Khi đường vắng: v lớn . Khi đường đông: v nhỏ . Khi dừng lại : v giảm tới 0. GV caho HS làm việc theo nhóm C5 HS ghi được tóm tắt: GV chuẩn lại cách ghi tóm tắt cho HS . GV hướng dẫn HS tự giải, GV chuẩn lại cho HS nếu HS chỉ thay số mà không có biểu thức? GV nêu thêm tình huống để khắc sâu kiến thức ? Bạn An nói nhận xét trên đúng hay sai. HS GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu C6, C7. HS của lớp tự làm để nhận xét. GV: Yêu cầu trình bày rõ các bước làm: +Tóm tắt ( đổi đơn vị nếu có) + Biểu thức + Tính toán +Trả lời C7 Yêu cầu HS nêu thời gian chạy của mình rồi tính v I. Định nghĩa ( SGK/11 ) C1. C2: a là chuyển động đều b,c,d là chuyển động không đều II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều C3 - Qua kết quả tính toán ta thấy trục bánh xe chuyển động nhanh dần lên. III. Vận dụng C4: Ô tô chuyển động không đều v = 50km/h là vtb trên quãng đường từ Hà Nội đi Hải Phòng C5: s1 = 120 m, t1 = 30s s2 = 60 m , t2 = 24s vtb1= ? vtb2= ? vtb= ? Đáp án C6: t = 5h vtb = 30 km/h s = ? s = vtb.t =30.5 =150 km 3/ Củng cố - hướng dẫn học ở nhà * Củng cố: Hs: giơ bảng con trả lời bài tập sau: Bài tập 1. Chọn câu mô tả đúng tính chất của các chuyển động sau? A. Hòn bi lăn xuống máng nghiêng là chuyển động đều. B. Đầu kim phút của đồng hồ là chuyển động không đều. C. Xe đạp xuống dốc là chuyển động không đều. D. Ôtô chạy từ Hà Nội đến TP HCM là chuyển động đều Bài tập 2 . Chuyển động không đều là: A. chuyển động với vận tốc không đổi B. chuyển động với độ lớn vận tốc không đổi C. chuyển động với vận tốc thay đổi D. chuyển động với độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian Bài tập 3 . Một người đi đều với vận tốc 1,2 m/s sẽ đi quãng đường dài 0,36 km trong thời gian là : A. 500s B. 400s C. 300s D. 200s * hướng dẫn học ở nhà: - Đọc phần có thể em chưa biết - Học phần ghi nhớ. Lấy ví dụ - Làm bài tập từ 31. đến 3.7 SBT; C7 SGK - Nghiên cứu lại bài học và xem lại các tác dụng của lực trong chương trình lớp 6 Tuần 4 Tiết 4: Biểu diễn lực ---------- *** ---------- I/ Mục tiêu. Ngày dạy 13/ 9 /2010 1/ Kiến thức: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được véc tơ lực. 2/Kỹ năng. - Hs có kĩ năng biểu diễn được vectơ lực, xác định chính xác tỷ lệ xích của một véc tơ lực cho trước. 3/Tình cảm thái độ. Rèn tính cẩn thận, khả năng diễn đạt bằng lời. Trọng tâm : Lực là một đại lượng vectơ cách biểu diễn lực II/ Chuẩn bị 1/ Giáo viên : Bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, thỏi sắt. 2/ Học sinh : Chuẩn bị sgk , vở ghi kiến thức về lực. Tác dụng của lực ( lớp 6 ) Thước kẻ, bút chì để biểu diễn lực III/ CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC 1/ KTBC và Tổ chức tình huống học tập. - HS 1: chuyển động đều là gì? hãy nêu ví dụ về chuyển động đều trong thực tế. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều. Chữa bài tập.3.1 SBT (Bài 3.1 Phần 1: C. Phần 2:A) - HS 2: chuyển động không đều là gì ? hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động không đều. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động không đều. Chữa bài tập 3.4 SBT Bài 3.4 b GV ĐVĐ Một vật có thể chịu tác động của 1 hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy làm thế nào để biểu diễn lực? Để biểu diễn lực cần tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc của vật đây chính là nội dung chính bài học hôn nay 2/ Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1 Ôn lại khái niệm lực Gv: Cho làm TN hình 4.1 và trả lời C1 Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay Mô tả lại hình 4.2 Gv: chốt lại: Vậy tác dụng của lực làm cho vật biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng. Gv: ĐVĐ Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không ? HĐ 2 Biểu diễn lực Gv: Cho HS đọc thông tin SGK Gv: thông báo 2 ý lực là một đại lượng vectơ cách biểu diễn lực, kí hiệu vectơ lực, - HS nghiên cứu các đặc điểm của mũi tên biểu diễn yếu tố nào của lực. GV thông báo: Véc tơ lực kí hiệu : GV có thể mô tả lại cho HS lực được biểu diễn trong hình 4.3 hoặc HS nghiên cứu tài liệu và tự mô tả lại. Hs: làm bt củng cố theo nhóm, nhận xét Bài tập : Điền từ thích hợp vào chỗ trống - Gốc mũi tên biểu diễn .... lực - Phương chiều mũi tên biểu diễn ..... lực - Độ dài mũi tên biểu diễn ... lực theo một tỉ lệ xích cho trước. - Kí hiệu véctơ lực:......... HĐ 3 Vận dụng HS hoạt động cá nhân C2 Hs: lên bảng thì GV cho tỉ lệ xích trước. GV hướng dẫn HS trao đổi cách lấy tỉ lệ xích sao cho thích hợp. GV chấm nhanh 3 bài của HS Lớp trao đổi kq của HS trên bảng Yêu cầu tất cả HS làm mô tả C3 vào vở bài tập Trao đổi kết quả của HS, thống nhất, ghi vở. Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng? Vì sao? Lực được biểu diễn ntn? I. Ôn lại khái niệm lực C1 Vậy tác dụng của lực làm cho vật biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng. II. Biểu diễn lực 1.lực là một đại lượng vecto 2. Cách biểu diễn và ký hiệu vectơ lực. Biểu diễn Ký hiệu VD sgk III. Vận dụng C2: VD1: m = 5kg => P = 50N Chọn tỉ lệ xích 0,5 cm ứng với 10N VD2: HS đưa ra tỉ lệ xích 1cm ứng với 5000N C3: Lực F1 tác dụng lên vật A theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên độ lớn F1 = 20 N, Tương tự F2. theo phương nằm ngang, từ trái sang phải độ lớn F2 = 30 N ... F3.có phương hợp với phương nằm ngang 1 góc 300 chiều từ dưới lên trên độ lớn F3 = 30 N 3/ Củng cố - hướng dẫn học ở nhà * Củng cố: Hs: giơ bảng con trả lời bài tập sau: Bài tập 1 ( Bài 4.1). Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ ntn? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. A. Vận tốc không thay đổi. B. Vận tốc tăng dần. C. Vận tốc giảm dần. D. Có thể tăng cũng có thể giảm. Bài tập 2. Trọng lực tác dụng lên vật có: A. phương ngang, chiều chuyển động của vật B. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên C. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới D. phương xiên, chiều chuyển động của vật Bài tập 3. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào sai ? A. Lực có thể làm cho vật thay đổi vận tốc và bị biến dạng B. Lực là nguyên nhân làm cho các vật chuyển động C. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động D. Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng GV ? qua bài học này các em cần nắm được điều gì? * hướng dẫn học ở nhà: - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập từ 4.2 đến 4.5 SBT - Đọc trước bài: Sự cân bằng lực – Quán tính : Chuẩn bị bút chì thước kẻ để vẽ hình Tuần 5 Tiết 5: sự cân bằng lực – quán Tính ---------- *** ---------- I/ Mục tiêu. Ngày dạy 20/ 9/ 2010 1/ Kiến thức: - HS biết : một số ví dụ về hai lực cân bằng, biết đặc điểm của hai lực cần bằng và biểu thị bằng véctơ lực. - HS hiểu: “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi” - HS vận dụng: Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính trong thực tế. 2/Kỹ năng. Biết suy đoán và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định được “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi” Kĩ năng tiến hành TN : HS hợp tác nhóm, có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác. 3/Tình cảm thái độ. Tích cực xây dựng bài, nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. Trọng tâm: Nắm được thế nào là hai lực cân bằng, giải thích các hiện tượng quán tính trong thực tế. II/ Chuẩn bị 1/ Giáo viên : Máy Atút 2/ Học sinh : Chuẩn bị sgk , vở ghi kiến thức về lực. III/ CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC 1/ KTBC và Tổ chức tình huống học tập. - HS 1: Hãy nêu cách biểu diễn lực? Làm bài tập 4.3 SBT. Gv: Nhận xét và cho điểm. Đặt vấn đề: Cho Hs quan sát hình 5.2 SGK. 2/ Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1 Tìm hiểu về lực cân bằng. Gv: Tại sao các vật trong hình 5.2 lại đang đứng yên? ? Yêu cầu Hs hoàn thành câu C1? GV vẽ sẵn hình 52 học sinh lên bảng biểu diễn các lực. GV ? qua 3 VD trên hãy nêu nhận xét ? khi vật đứng yên chụi tác dụng của 2 lực cân bằng thì kết quả là gì? HS nhắc lại các đặc điểm của hai lực cân bằng tác dụng vào cùng một vật. Cùng cường độ. Ngược hướng ( cùng phương, ngược chiều Gv: Hướng dẫn Hs tìm hiểu hai lực cân bằng khi đang chuyển động. ? Khi lực tác dụng không cân bằng nhau thì vận tốc của vật sẽ n.t.n? Vật chuyển động n.t.n? Hs: Suy nghĩ trả lời. Hs: Nêu dự đoán............................... GV: Để kiểm tra các dự đoán trên, Chúng ta sẽ kiểm tra bằng thí nghiệm. GV hướng cho Hs quan sát TN qua 3 giai đoạn................... Hs: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm ?Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi C2; C3; C4; C5? GV : Chốt phần trả lời của các câu hỏi cho Hs. HĐ 2 Tìm hiểu về quán tính-Vận dụng. Gv: Yêu cầu Hs đọc nhận xét và lấy ví dụ chứng minh ? HS : Hãy làm câu C6, nêu kết quả và giải thích hiện tượng? Gv: Chỉ trên ví dụ búp bê không kịp thay đổi vận tốc như thế nào. Gv: Yêu cầu HS làm thí nghiệm câu C7, nêu hịên tượng, giải thích? Gv: Cho Hs nghiên cứu câu C8 và2 HS trả lời câu hỏi. Gv: Chốt lại câu trả lời . Gv: đặt câu hỏi củng cố: ? Khi xe buýt đang chạy, đột ngột rẽ phải thì hành khách trên xe thế nào? Do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng người sang trái. Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta phải như thế nào? Vì sao? Chân chạm đất bị dừng ngay lại, nhưng thân người còn tiếp tục chuyển động theo quán tính nên chân phải gập lại để tránh bị đau vì chấn thương. GV ? Đặt một ly nước đầy trên một tờ giấy mỏng trên bàn. Rút mạnh tờ giấy ra, ly nước có bị đổ không? HS dự đoán ... GV làm thí nghiệm rồi yêu cầu HS giải thích ? Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? Gv: Chốt lại nội dung từng câu hỏi. GV thông báo : khi m lớn thì quán tính lớn => Khó thay đổi vận tốc GV liên hệ xe máy thay đổi vận tốc nhanh hơn ôtô I. Lực cân bằng Q 1. hai lực cân bằng là gì ? C1 Nhận xét Khi vật đứng yên chụi tác dụng của hai lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi v = 0. Đặc điểm của hai lực cân bằng 2. tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động a) Dự đoán: Khi tác dụng lên vật các lực cân bằng nhau thì vận tốc của vật không thay đổi. b)Thí nghiệm kiểm tra c) kết luận SGK/19 II. Quán tính 1. Nhận xét Khi có lực tác dụng không thể làm vật thay đổi vận tốc đột ngột được. 2. Vận dụng: C6: Khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng do quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động => Búp bê ngã về phía sau. C7: Vì xe dựng đột ngột nên chân búp bê bị dừng lại cùng với xe nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về phía trước 3/ Củng cố - hướng dẫn học ở nhà * Củng cố: Hs: giơ bảng con trả lời bài tập sau: Bài tập 1. Khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì : A. vận tốc vật giảm đi B. vận tốc vật tăng lên C. vận tốc vật không đổi D. vận tốc vật lúc tăng, lúc giảm Bài tập 2. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến quán tính của vật ? A. Thắng xe, lực ma sát làm xe chạy chậm lại B. Đang chạy mà bị vấp, người bị đổ về phía trước C. Xe đột ngột quẹo phải, người đổ sang trái D. Giũ mạnh quần áo cho bụi bay ra. Bài tập 3: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động do quán tính A. Một ôtô đang chạy trên đường B. Chuyển động của dòng nước chảy trên sông C. Người đang đi xe đạp khi ngừng đạp, nhưng xe vẫn chưyển động về phía trước D. Chuyển động của một vật được thả từ trên cao xuống. Bài tập 4. Nếu xe ôtô đang chạy mà tăng vận tốc đột ngột thì hành khách sẽ: A. ngả sang trái B. ngả sang phải C. ngả về phía trước D. ngả về phía sau * hướng dẫn học ở nhà: - Học phần ghi nhớ - Làm tiếp câu C8; làm bài tập từ:5.1=>5.8 SBT Đọc trước bài 6: Lực ma sát => tìm hiểu các tác dụng và tác hại của ma sát trong đời sống => tìm hiểu cách làm tăng hoặc giảm lực ma sát ............... ............................................****..................****..................................................................... Tuần 6 Tiết 6 Lực ma sát ---------- *** ---------- I/ Mục tiêu. Dạy ngày : 27/ 09 / 2010 1. Kiến thức HS biết - Nhận biết lực ma sát là một lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn, HS Hiểu - đặc điểm của mỗi loại lực ma sát này. - Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ. - Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. HS vận dụng - Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực ma sát. 2. Kỹ năng - củng cố kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm Fms. 3. Thái độ. Hăng hái tham gia xây dựng bài, Yêu thích môn học. Trọng tâm : khái niệm lực ma sát trượt, ma sát lăn, các cách làm tăng hoặc giảm lực ma sát. II/ Chuẩn bị Gv: Chuẩn bị cho cả lớp các vòng bi; 1 tranh vẽ diễn tả người đẩy vật nặng trượt và đẩy vật trên con lăn. Mỗi nhóm HS có: Lực kế, miếng gỗ(1 mặt nhẵn, một mặt nhám); 1 quả cân; 1 xe lăn; 2 con lăn. III/ CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC

File đính kèm:

  • docGIAOANl8.DOC
Giáo án liên quan