Giáo án Vật lý 9 kì I

TUẦN 01 : TIẾT 01

CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC.

BÀI 1 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẨN.

I/ MỤC TIÊU:

- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn.

- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm.

- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

 

doc127 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 9 kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN : VẬT LÍ 9 Năm học : 2007 – 2008 Trường THCS. TUẦN 01 : TIẾT 01 CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC. BÀI 1 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẨN. I/ MỤC TIÊU: Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn. Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. II/ CHUẨN BỊ: * Mỗi nhóm hs : Một dây điện trở bằng Nikêlin ( Constantan ) chiều dài 1m, đường kính 0,3 mm được quấn sẳn trên trụ sứ (điện trở mẫu ). Một Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Một Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Một công tắc, một nguồn điện 6V, 7 đoạn dây nối. III/TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/HĐ1 : Kiểm diện - Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học: -GV: Ổn định lớp. -HS: báo cáo ss -GV: Giới thiệu chương I “Điện học “ , gọi 1 hs đọc mục tiêu chương I -HS: (đọc theo y/c) -GV: (Dùng h 1.1) giới thiệu , y/c hs quan sát trả lời các câu hỏi -Đễ đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cần dùng những dụng cụ gì ? -HS:* Đễ đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn ta dùng Ampe kế và Vôn kế -GV: Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó ? -HS:Ampe kế mắc nối tiếp với đèn, Vôn kế mắc song song. -GV:Giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện có mối quan hệ như thế nào ? Ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. (gv ghi tên bài ) 2/HĐ2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG -GV: Quan sát h1.1, kể tên nêu công dụng và cách mắc của từng bộ phận trong sơ đồ ? -HS: SĐ mạch điện gồm : nguồn điện AB, khóa K, Ampe kế, Vôn kế, đoạn dây dẫn đang xét . +Nguồn điện cung cấp dòng điện , khóa K đóng mở mạch điện, Ampe kế đo cường độ dòng điện , mắc nối tiếp trong mạch, Vôn kế đo hiệu điện thế hai đâu đoạn dây và mắc song song với đoạn dây. -GV:+Chốt ( + ) của các dụng cụ đo điện có trong sơ đồ phải được mắc về phía điểm A hay điểm B ? -HS:+Chốt ( +) của Ampe kế và Vôn kế được mắc về phía điểm A. -GV:( Phân nhóm, phát dụng cụ TN, yêu cầu hs mắc theo hình 1.1 ) -HS:( phân nhóm, thực hiện theo y/c ) -GV: ( Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện TN , yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời C1 ) -HS:( Các nhóm mắc mạch điện, tiến hành đo, ghi kết quả đo được vào bảng 1, thảo luận nhóm trả lời C1 ) -GV:* Từ kết quả TN, hãy cho biết khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có mối quan hệ như thế nào với hiệu điện thế ? -HS:* Két quả TN cho thấy: Khi tăng ( giãm ) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng tăng ( giãm ) bấy nhiêu lần. I/ Thí nghiệm: 1/Sơ đồ mạch điện: 2/ Tiến hành thí nghiệm: * Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. 3/HĐ3:Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận: -GV: ( dùng h1.2, y/c hs quan sát, đọc thông báo sgk trả lời câu hỏi ) + Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì ? -HS:+ Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của I vào U là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. -GV:*Dựa vào số liệu ở bảng 1 mà em thu được từ TN , hãy vẽ đường biễu diễn mối quan hệ giữa I và U, nhận xét xem nó có phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ hay không ? -HS: ( các nhóm hs vẽ đồ thị theo kết quả, nhận xét và trả lời ) * Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của I vào U là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. ( U = 0 , I = 0 ) -GV: +Hãy nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U ? -HS:Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (giãm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng ( giãm ) bấy nhiêu lần . II/ Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế : 1/Dạng đồ thị: 2/ Kết luận: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0; I = 0) 4/ HĐ4:Củng cố, vận dụng: -GV:*Từ đồ thị hình 1.2 hãy xác định : +Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi hiệu điện thế là 2,5V và 3,5V +Xác định giá trị U, I ứng với 1 điểm M bất kì trên đồ thị đó ? -HS: * + U = 2,5V I = 0,5A + U = 3,5V I = 0,7A * (Tùy hs chọn ) Từ M kẽ đường thẳng // với trục hoành cắt trục tung tãi 1 điểm, lấy giá trị I . Từ M kẽ đường thẳng // với trục tung cắt trục hoành tại 1 điểm, lấy giá trị U . -GV: ( Dùng bảng 2 ) * Một bạn hs trong quá trình tiến hànhTN như trên với một dây dẫn khác, đã bỏ sót không ghi một vài giá trị vào bảng kết quả . Em hãy điền những giá trị còn thiếu vào bảng (Giả sử phép đo của bạn có sai số không đáng kể ) -HS: * Các giá trị còn thiếu : 0,125A; 4,0V; 5,0V; 0,3A. Kết quả đo Lần đo Hiệu điện thế . ( U ) Cường độ dòng điện ( I ) 1 2,0 0,1 2 2,5 0,125 3 4,0 0,2 4 5,0 0,25 5 6,0 0,3 -GV: * Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài học ? -HS: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó . 5/ HĐ5:Tổng kết - dặn dò : -GV: (nhận xét tiết học, nêu ưu khuyết điểm của các nhóm) -HS: ghi nhớ -GV: +Về nhà học bài , áp dụng làm các bài tập :1.1 ; 1.2 ; 1.3 ; 1.4 trang 4 sbt. + Đọc “ Có thể em chưa biết “ trang 6 sgk. *RKN: TUẦN 01 : TIẾT 02 BÀI 2 : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM I/ MỤC TIÊU: -Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập. -Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm. -Vận dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giãn. II/ CHUẨN BỊ : Đối với giáo viên : -Kẻ sẳn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi loại dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài 1 III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ HĐ1 :Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập: -GV: Ổn định lớp -HS: Báo cáo ss -GV: +HS1: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó ? + làm bài tập 1.1 sbt. +HS2:Từ bảng kết quả số liệu ở bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số U/I . Từ kết quả TN hãy nêu nhận xét ? +HS1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. *Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế là 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 1,5A +HS2: Kết quả TN Thương số U/I có giá trị gần như nhau với dây dẫn xác định -GV: Với dây dẫn trong TN ở bảng 1, ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương số U/I có giá trị như nhau. Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không ? Ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. ( GV ghi tên bài ) 2/HĐ2: Tìm hiểu khái niệm điện trở: Hoạt động của thầy và trò Nội dung -GV: ( Dùng bảng 1 và 2 ở bài 1 ) + Hãy tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn ? Nhận xét ? -HS: Thương số U/I gần bằng nhau (bằng nhau ) -GV: Nhân xét thương số U/I đối với mỗi dây dẫn và với hai dây dẫn khác nhau ? ( gv hướng dẫn hs thảo luận, trả lời C2) -HS: U/I đối với mỗi dây dẫn thì giống nhau, đối với hai dây dẫn khác nhau thì khác nhau. -GV: Gọi hs đọc 2/”Điện trở “ -HS: (đọc theo y/c) -GV: Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào ? -HS: R = U/I -GV: Khi tăng hiệu điện thế vào hai đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy lần ? Vì sao ? -HS: Khi tăng hđt giữa hai đầu dây dẫn lên hai lần thì R tăng lên hai lần, vì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế -GV: hđt giữa hai dầu dây dẫn là 3V, dòng điện chạy qua nó có I = 250 mA. Tính R = ? ( Ω ) -HS: R = U/I = 3/0,25 = 12 ( Ω ) -GV: 0,5 MΩ = ? KΩ = ? Ω -HS: 0,5 MΩ =500 KΩ = 500 000 Ω -GV: Nêu ý nghĩa của điện trở ? -HS: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn I/ Điện trở của dây dẫn: 1/ Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn : 2/ Điện trở: Trị số R = U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn gọi là điện trở của dây dẫn đó + Điện trở kí hiệu là R + Trong mạch điện điện trở kí hiệu : hoặc + Đơn vị điện trở là Ôm ( Ω ) + Đơn vị khác : Kílôôm ( KΩ ) 1 KΩ = 1 000 Ω Mêgaôm ( MΩ ) 1 MΩ = 1 000 000 Ω 3/ HĐ3: Phát biểu và viết biểu thức tính định luật Ôm -GV: Từ công thức : R = U/I I = U/R . Đây chính là biểu thức của định luật Ộm . Hãy dựa vào biểu thức I = U/R phát biểu định luật ? -HS: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. ( gv gọi 2 hs khác phát biểu lại định luật ) -GV: U I = R - U : hđt ( V ) - R : điện trở ( Ω ) - I : Cường độ dòng điện ( A ) II/ Định luật Ôm : 1/ Hệ thức của định luật : U I = R - U: hđt ( V ) - R : điện trở ( Ω ) - I : cđdđ ( A ) 2/ Phát biểu định luật: *Định luật Ôm : Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. I = U/R - Điện trở của một dây dẫn đượcxác định bằng công thức : R = U/I 4/HĐ4: Vận dụng - củng cố: -GV: ( gọi 1 hs đọc C3, hs khác tóm tắt đề bài ) -HS: ( thực hiện theo y/c ) C4 : Tóm tắt : Giải R1 = 1/3 R2 Cường độ dòng điện chạy qua 2 dây dẫn R2 = 3 R1 I1 = U / R1 (1) U1 = U2 = U I2 = U / R2 = U / 3 R1 (2) I1 ? I2 Từ (1) và (2) I1 = 3 I2 -GV: Ta có thể trả lời theo cách khác : “ Vì cùng một hđt U đăt vào 2 đầu các dây khác nhau, cđdđ I tỉ lệ nghịch với R. Vì R2 = 3 R1, nên I1 = 3 I2 “ 5/ Tổng kết - dặn dò : -GV: Nhận xét hoạt động của các nhóm, lớp . Nêu ưu khuyết điểm -HS: ghi nhận, rkn -GV: Về nhà : Ôn lại bài 1, 2 ,làm các bài tập 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 (sbt) Đọc trước bải 3, chuẩn bị sẳn mẫu báo cáo thực hành : “ XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG VÔN KẾ VÀ AMPE KẾ “ trang 10 (sgk) Trả lời sẳn các câu hỏi ở phần 1 ( a, b, c ) của mẵu báo cáo *RKN: TUẦN 02 : TIẾT 3 BÀI 3: THỰC HÀNH: “ XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ “ I/ MỤC TIÊU: Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên : Một đồng hồ đa năng Mỗi nhóm học sinh : Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị Một bộ nguồn điện 6V Một Ampe kế có GHĐ 1,5A ; ĐCNN 0,1A Một Vôn kế có GHĐ 6V ; ĐCNN 0,1V Một công tắc điện, 7đoạn dây nối III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ HĐ1: Kiểm diện - kiểm tra bài cũ : -GV: Ổn định lớp -HS: Báo cáo ss -GV: ( Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của hs ) -HS: Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm -GV: * Viết công thức tính điện trở, cho biết các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng ? -HS: * R = U / I . Trong đó: U : hiệu điện thế ( V ) I : cường độ dòng điện ( A ) R: Điện trở ( Ω ) -GV: (Đặt câu hỏi kt tại chỗ ) Muốn đo hđt giửa 2 đầu dây dẫn cần dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dụng cụ cần đo ? -HS: Muốn đo hđt giửa 2 đầu 1 dây dẫn cần dụng cụ là Vôn kế, mắc Vôn kế song song với dây dẫn cần đo -GV: Muốn đo cđdđ chạy qua một dây dẫn cần dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo ? -HS:Muốn đo cđdđ chạy qua một dây dẫn cần dùng Ampe kế, mắc nối tiếp với dây dẫn cần đo -GV:( Sau mỗi câu trả lời của hs, gv cho hs khác nhận xét ) -Hãy vẽ sơ đồ mạch điện để đo điện trở của một dây dẫn bằng Vôn kế và Ampe kế, đánh dấu chốt ( + ) và ( - ) của Vôn kế và Ampe kế ? -HS: Vẽ sơ đồ như hình sau : 2/HĐ2: Thực hành theo nhóm : “ mắc mạch điện theo sơ đồ “ *Điều khiển của gv: *Hoạt động của hs: -Phân công nhóm trưởng, phát dụng cụ thí nghiệm, hướng dẫn hs tiến hành TN như nội dung II sgk - Hãy mắc mạch điện như sơ đồ đã vẽ ? ( GV hướng dẫn hs khi hs gặp khó khăn trong cách mắc ) - Lần lượt đặt các giá trị hđt khác nhau tăng dần từ 0V, 1V, 2V, 3V, 4V, 5V, vào 2 đầu dây dẫn. Đọc và ghi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với mỗi hđt vào bảng kết quả của báo cáo - Tính giá trị trung bình cộng của điện trở - Nhận xét nguyên nhân gây ra sự khác nhau ( nếu có ) của các trị số điện trở tính được trong mỗi lần đo ? - GV y/c hs các nhóm nộp báo cáo thực hành , thu dọn dụng cụ TN nộp lại. -Nhóm trưởng các nhóm nhận dụng cụ TN , theo hướng dẫn của gv tiến hành TN - Các nhóm tiến hành mắc mạch điện ( Lưu ý khi mắc cực (+) của Ampe kế và Vôn kế vào nguồn điện ) -HS TN theo y/c , thay giá trị hđt U khác nhau ứng với từng trường hợp, ghi giá trị I . Tính điện trở R và ghi vào bảng báo cáo thực hành R1 = U1/ I1 = , .. R5 = U5 / I5 = . - Giá trị trung bình cộng : R = ( R1+ R2+ R3+ R4 + R5 ) / 5 -( Nhóm thảo luận đưa ra nhận xét chung hoàn thành bảng báo cáo ) -HS các nhóm nộp báo cáo thực hành , thu dọn dụng cụ TN , vệ sinh chổ TN 3/ HĐ3: Tổng kết đánh giá thái độ học tập của hs: -GV: Thu báo cáo thực hành -HS: Nộp bảng báo cáo -GV: Nhận xét , rút kinh nghiệm qua tiết thực hành về : Thao tác TN Thái độ học tập của nhóm Ý thức kĩ luật -HS: Ghi nhận -GV: Về nhà : * Xem trước bài 4 * Xem lại các kiến thức về mạch điện mắc nối tiếp, mắc song song đã học ở lớp 7. *RKN: TUẦN 02: TIẾT4 BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I/MỤC TIÊU: Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R 1+ R2 và hệ thức U1/U2 = R1/ R2 từ các kiến thức đã học Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp II/ CHUẨN BỊ: * Mỗi nhóm hs : Ba điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6Ω , 10Ω , 16Ω Một Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Một Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Một nguồn điện 6V , một công tắc , 7 đoạn dây nối * GV : Mắc sẳn mạch điện theo sơ đồ h 4.2 ( trang 12 sgk ) III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ Kiểm diện - kiểm tra bài cũ - tổ chức tình huống học tập: -GV: Ổn định lớp -HS: Báo cáo ss -GV: + HS1: Phát biểu và viết công thức của định luật Ôm ? + HS2: ( làm bài tập 2.1 sbt ) -HS: + HS1: - Định luật Ôm : Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Công thức : I = U / R . Trong đó : U : hiệu điện thế ( V ) R : Điện trở dây dẫn ( Ω ) I : Cường độ dòng điện ( A ) + HS2: ( Kết hợp với h 2.1 sbt ) a) Từ đồ thị , khi U = 3V thì : I1 = 5 mA → R1 = 600 Ω I2 = 2 mA → R2 = 1 500 Ω I3 = 1 mA → R3 = 3 000 Ω b)Ba cách xác định điện trở lớn nhất , nhỏ nhất : Cách 1: Từ kết quả đã tính ở trên, ta thấy dây dẫn 3 có điện trở lớn nhất . Dây dẫn 1 có điện trở nhỏ nhất Cách 2 : Nhìn vào đồ thị, không cần tính toán, ở cùng một hđt, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ lớn nhất thì điện trở của dây đó nhỏ nhất . Ngược lại : dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ nhỏ nhất thì dây đó có điện trở lớn nhất Cách 3 : Nhìn vào đồ thị, khi dòng điện chạy qua ba điện trở có cường độ như nhau thì giá trị hiệu điện thế giửa hai đầu điện trở nào lớn nhất, điện trở đó có giá trị lớn nhất -GV: Trong phần điện học ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể thay thế 2 điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không ? Ta sẽ biết được trong bài học “ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP” ( gv ghi tên bài ) 2/ HĐ2 : Ôn lại kiến thức có liên quan đến bài mới : Hoạt động của thầy và trò: Nội dung: -GV: Hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 7 : Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp : Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính ? -HS: Cường độ dòng điện có giá trị như nhau : I = I1 = I2 (1) -GV: Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch có giá trị như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn ? -HS: Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn : U = U1 + U2 (2) -GV: ( Dùng h 4.1 ) *Quan sát sơ đồ mạch điện h 4.1 , cho biết các điện trở R1 , R2 và Ampe kế được mắc với nhau như thế nào ? -HS: * R1 , R2 và Ampe kế được mắc nối tiếp với nhau . -GV: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp được tính như thế nào ? -HS: . -GV: * Hãy chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 , R2 mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó. U1 / U2 = R1 / R2 (3) -HS: Từ I = U / R U = I . R Vì R1, R2 mắc nối tiếp : U1 = I . R1 U2 = I . R2 ( gv có thể gợi ý cho hs : Viết biểu thức liên hệ giữa UAB , U1 ,U2 Viết biểu thức tính trên theo I , R tương ứng ) -HS: + Vì R1 nối tiếp R2 nên UAB = U1 + U2 » IAB . Rtđ = I1 . R1 + I2 . R2 (*) Mà IAB = I1 = I2 (*) » Rtđ = R1 + R2 (4) -GV: Công thức (4) đã được chứng minh bằng lý thuyết , để khẳng đnh công thức này , chúng ta tiến hành TN kiểm tra ( gv phát dụng cụ cho các nhóm ) -HS: nhận dụng cụ TN ) -GV: Với những dụng cụ TN, em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4) -HS: TN tiến hành như sau: Mắc mạch điện như sơ đồ h 4.1 ( với R1 , R2 đã biết ) Đo UAB , IAB Thay R1 nối tiếp R2 bằng Rtđ , giử UAB không đổi , đo I’AB So sánh IAB và I’AB đi đến kết luận -GV: Hãy làm TN kiểm tra theo nhóm -HS : ( Tiến hành TN theo nhóm, thảo luận đưa ra kết luận ) -GV: Qua kết quả TN ta có thể rút ra kết luận gì? -HS: Đoạn mạch gồm 2 điên trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tồng các điện trở thành phần. Rtđ = R1 + R2 -GV: Các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp với nhau khi chúng chịu được cùng một cường độ dòng điện không vượt quá một giá trị xác định, giá trị này được gọi là “ cường độ dòng điện định mức “ các dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi dòng điện chạy qua chúng có cường độ định mức I/Cường độ dòng điện và hđt trong đoạn mạch mắc nối tiếp : 1/Nhớ lại kiến thức lớp 7: 2/ Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp : -Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: I = I1 = I2 +Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng 2 hiệu điên thế giữa 2 đầu mỗi điện trở thành phần : U = U1 + U2 II/ Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp : 1/ Điện trở tương đương (Rtđ) 2/ Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng hai điên trở thành phần : Rtđ = R1 + R2 3/ Thí nghiệm kiểm tra : 4/ Kết luận : Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó : U1 / U2 = R1 / R2 4/ HĐ4: Củng cố - vận dụng : -GV: * Cho mạch điện như sơ đồ h 4.2 ( + h 4.2 trên bảng con ) Khi công tắc k mở , hai đèn có hoạt động không ? Vì sao ? Khi công tắc k đóng , cầu chì bị đứt, hai đèn có hoạt động không ? Vì sao ? Khi công tắc k đóng, đèn Đ1 bị đứt, đèn Đ2 có hoạt động không ? Vì sao ? -HS: ( đại diện nhóm trả lời ) Khi công tắc k mở , hai đèn không hoạt động , vì mạch hở : không có dòng điện chạy qua Khi công tắc k đóng, cầu chì bị đứt , 2 đèn cũng không hoạt động vì mạch hở : không có dòng điện chạy qua chúng Khi công tắc k đóng , dây tóc đèn Đ1 bị đứt , thì đèn Đ2 cũng không hoạt động , vì mạch hở : không có dòng điện chạy qua nó -GV : ( Làm TN để kiểm tra câu trả lời của hs trên mạch điện đã chuẩn bị sẳn ) -GV: * ( dùng h 4.3 ) Cho 2 điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc như sơ đồ (h 4.3a ) : Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó ? Mắc thêm R3 = 20Ω vào đoạn mạch trên (h 4.3b) thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới bằng bao nhiêu ? So sánh điện trở đó vơi mỗi điện trở thành phần ? -HS: * + Điện trở tương đương của đoạn mạch : RAB = R1 + R2 ( = 2 R1 ) = 20 + 20 ( = 2 . 20 ) = 40 (Ω) + Mắc thêm R vào đoạn mạch trên thì điện trở tương đương R của đoạn mạch mới là : RAC = RAB + R3 = 40 + 20 = 60 (Ω) RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần -GV: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần : Rtđ = R1 + R2 + R3 + Trong đoạn mạch có n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở tương đương bằng n .R 5/ HĐ5: Tổng kết - dặn dò : -GV: nhận xét hoạt động của lớp , nêu ưu , khuyết điểm của các nhóm -HS: ghi nhận rkn -GV: Về nhà : Học nội dung bài 4 , áp dụng làm các bài tập 4.1 → 4.7( trang 7,8 sbt ) Đọc “ Có thể em chưa biết “ ( trang 13 sgk ) Đọc trước bài 5 * RKN: TUẦN 03 : TIẾT 5 BÀI 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG I/ MỤC TIÊU: Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song 1 / Rtđ = (1 / R1 ) + (1 / R2) và hệ thức I1 / I2 = R2 / R1 từ những kiến thức đã học Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch song song Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song II/ CHUẨN BỊ: * Mỗi nhóm hs : Ba điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc song song Một Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Một Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Một công tắc, một nguồn điện 6V Chín đoạn dây dẫn , mỗi đoạn dài khoảng 30 cm * Giáo viên : Các sơ đồ h 5.1 , h 5.2 III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/ HĐ1: Kiểm diện - kiểm tra bài cũ - tổ chức tình huống học tập: -GV: Ổn định lớp -HS: báo cáo ss -GV: *HS1: Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp : Cường độ dòng điện , hiệu điện thế , điện trở tương đương của đoạn mạch được tính như thế nào ? -HS1: Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp : Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1= I2 Hiệu điện thế giửa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng 2 hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần : U = U1 + U2 Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng hai điện trở thành phần : Rtđ = R1 + R2 -GV:Hãy nhớ lại kiến thức lớp 7 : Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song , hđt và cđdđ của đoạn mạch có quan hệ như thế nào với hđt và cđdđ các mạch rẽ ? -HS: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song : hđt trên mạch chính bằng hđt các mạch rẽ : U = U1 = U2 , cđdđ trên mạch chính bằng tổng cđdđ các mạch rẽ : I = I1 + I2 -GV: Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp chúng ta đã biết Rtđ bằng tổng các điện trở thành phần . Với đoạn mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không ? Ta sẽ tìm hiểu trong bài 5 : ” ĐOẠN MẠCH SONG SONG” ( gv ghi tên bài ) Hoạt động của thầy và trò : Nội dung: -GV: (dùng h 5.1) * Quan sát SĐMĐ 5.1, cho biết điện trở R1, R2 được mắc với nhau như thế nào ? Nêu vai trò của Vôn kế , Ampe kế trong sơ đồ đó ? -HS: * R1 mắc song song với R2 , Ampe kế đo cđdđ mạch chính, Vôn kế đo hđt giữa 2 điểm AB ( hđt giữa 2 đầu R1 , R ) -GV: + Các hệ thức : I = I1 + I2 (1) U = U1 = U2 (2) Trong đoạn mạch có 2 bóng đèn mắc song song vẫn đúng cho trường hợp 2 điện trở R1 mắc // R2 -Hãy viết hệ thức với 2 điện trở mắc song song ? -HS: * UAB = U1 = U2 * IAB = I1 + I2 -GV: Từ kiến thức các em nhớ lại, hãy trả lời C2 ? * Hãy chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song , cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó : I1 / I2 = R2 / R1 (3) -HS: * Áp dụng định luật Ôm cho mỗi đoạn mạch, ta có : I1/I2 = (U1 /R1) + (U2/R2) = U1.R2/U2.R1(3) (*) Vì R1 // R2 nên U1 = U2 (*) I1 / I2 = R2 / R1 (3) ( Hoặc : Vì U1 = U2 I1.R1 = I2.R2 Hay : I1 / I2 = R2 / R1 ) -GV: Từ biểu thức (3) hãy phát biểu thành lời mối quan hệ giữa cđdđ qua mạch rẽ và điện trở thành phần ? -HS: Trong đoạn mạch song song cường độ dòng điện qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành phần. I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song : 1/ Nhớ lại kiến thức lớp 7 : 2/ Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song : Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: I = I1 + I2 - Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ: - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giửa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ U = U1 = U2 3/ HĐ3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song : -GV: * Hãy chứng minh công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 , R2 mắc song song là : 1 / Rtđ = (1 / R1) + (1 / R2 ) ( 4 ) Từ đó suy ra : Rtđ = R1.R2 / ( R1 + R2 ) ( 4’ ) -HS: -GV: ( gợi ý) Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 Vận dụng công thức tính định luật Ôm thay I theo U , R -HS: * Vì R1 // R2 I = I1 + I2 UAB / Rtđ = ( U1 / R1 ) / ( U2 / R2 ) (1) Mà UAB = U1 = U2 (1) 1 / Rtđ = (1 / R1) + (1 / R2) (4) 1 / Rtđ = 1 / R1 + 1 / R2 ( 4 ) (4) Rtđ = R1.R2 / ( R1 + R2 ) ( 4’ ) -GV: ( Gọi 1 hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng , nêu cách chứng minh khác , gv nhận xét, sửa chữa nếu cần ) -GV: Chúng ta đã xây dựng được công thức tính Rtđ đối với đoạn mạch song song . Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4) -HS: Mắc mạch điện theo sơ đồ h 5.1 trong đó : R1 , R2 , UAB đã biết. Đóng k, đọc chỉ số Ampe kế : IAB = ? A Thay R1, R2 bằng Rtđ , giữ UAB không đổi. Đọc chỉ số Ampe kế : I/AB = ? A So sánh IAB , I/AB Kết luận -GV: ( Phân dụng cụ TN ) -HS: ( Nhóm trưởng

File đính kèm:

  • docGiao an 9 tap I(1).doc