TIẾT 31:
THỰC HÀNH:CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU,
NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH CỦA DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
- Chế tạo một đoạn dây thép thành nam châm, biết cách nhận biết một vật có phải là nam châm hay không.
- Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện chạy trong ống dây.
- Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc thực hành, biết xử lý và báo cáo kết quả thực hành theo mẫu, có tinh thần hợp tác với các bạn trong nhóm.
- Rèn kĩ năng làm thực hành và viết báo cáo thực hành.
13 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1539 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 tuần 16 đến 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Ngày soạn : 01/12/2012
Ngày dạy :
Tiết 31:
Thực hành:Chế tạo nam châm vĩnh cửu,
Nghiệm lại từ tính của dòng điện
I. Mục tiêu:
- Chế tạo một đoạn dây thép thành nam châm, biết cách nhận biết một vật có phải là nam châm hay không.
- Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện chạy trong ống dây.
- Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc thực hành, biết xử lý và báo cáo kết quả thực hành theo mẫu, có tinh thần hợp tác với các bạn trong nhóm.
- Rèn kĩ năng làm thực hành và viết báo cáo thực hành.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
* Mỗi nhóm HS:
- 1 nguồn điện 3V và 1 nguồn 6V
- Hai đoạn dây dẫn, 1 bằng thép (có thể dùng kim khâu), một bằng đồng 3,5mm, f = 0,4mm
- ống dây A khoảng 200 vòng, dây dẫn 0,2mm, cuốn sẵn trên 1 ống nhựa có đường kính khoảng 1cm.
- 1 ống dây B khoảng 300 vòng, dây dẫn 0,2mm, cuốn sẵn trên 1 ống nhựa có đường kính khoảng 5cm, trên mặt ống có khoét 1 lỗ tròn có đường kính 2cm.
- 2 đoạn chỉ nilon mảnh, mỗi đoạn dây dài 15cm.
- 1 công tắc, 1 giá thí nghiệm.
- 1 bút dạ để đánh dấu.
* Đối với mỗi HS kẻ 1 báo cáo thực hành theo mẫu ở SGK.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
2. Nội dung
Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành
? GV: Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo việc chuẩn bị mẫu báo cáo của các bạn trong lớp.
GV: Kiểm tra phần trả lời câu hỏi của HS. Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi .
? Hãy tham gia thảo luận các câu hỏi của phần 1.
- GV: Nêu tóm tắt yêu cầu của tiết học là chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính ống dây dẫn có dòng điện.
- Giao dụng cụ TN
- Lớp phó học tập chuẩn bị báo cáo tình hình chuẩn bị cho giờ thực hành của các bạn.
- HS nắm được yêu cầu tiết học
- Các nhóm nhận dụng cụ thực hành.
Hoạt động 2: Thực hành chế tạo nam châm vĩnh cửu
? Đọc và cho biết yêu cầu phần I/SGK/80
- GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, nhắc nhở uốn nắn hoạt động khác của HS.
- Dành thời gian cho HS ghi chép kết quả vào báo cáo thực hành.
- HS đọc và nêu được :
+ Nối 2 đầu ống dây A với nguồn 3V
+ Đặt đồng thời 2 đoạn dây thép và đồng vào lòng ống dây, đóng công tắc điện khoảng 2 phút.
+ Mở công tắc, lấy các đoạn dây kim loại ra khỏi ống dây.
+ Thử từ tính để xác định xem đoạn kim loại nào đã trở thành nam châm.
+ Xác định tên cực của nam châm dùng bút dạ đánh dấu tên cực.
- Tiến hành thực hành theo nhóm.
- Ghi chép kết quả thực hành viết vào bảng 1 của báo cáo thực hành.
Hoạt động 3: Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
+ Vẽ hình 29.2 lên bảng, yêu cầu HS nêu tóm tắt các bước thực hành
? Hãy làm thực hành theo nhóm.
- HS nêu được các tóm tắt:
+ Đặt ống dây B nằm ngang luồn qua lỗ tròn để treo nam châm vừa chế tạo ở phần 1, xoay ống dây sao cho nam châm nằm song song với mặt phẳng của các vòng dây.
+ Đóng mạch điện
+ Quan sát hiện tượng, nhận xét.
+ Kiểm tra kết quả thu được
- Thực hành theo nhóm
+ Tự ghi kết quả vào báo cáo thực hành
Hoạt động 4: Tổng kết tiết thực hành - hướng dẫn về nhà
GV: Dành cho HS thời gian để thu dọn đồ đạc thực hành.
- Thu báo cáo thực hành của HS
- Nêu nhận xét tiết thực hành về các mặt của từng nhóm.
+ Thái độ học tập
+ Kết quả thực hành.
- Thu dọn thực hành và nộp báo cáo thực hành.
- Ôn lại quy tắc nắm bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái.
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 01/12/2012
Ngày dạy :
Tiết 32:
Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải
Và quy tắc bàn tay trái
I. Mục tiêu:
- Vận dụng được quy tắc nắm bàn tay phải, xác định được đường sức từ của ống dây khi biết được chiều của dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái, xác định được chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.
- Biết cách thực hiện các bước giải bàn tập định tính phần điện từ, cách suy luận logíc và biết suy luận logic và biết vận dụng vào thực tế.
- Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 ống dây dẫn khoảng từ 500 đến 700 vòng, f = 0,2mm
- 1 thanh nam châm
- 1 sợi dây mảnh dài 20cm
- 1 giá thí nghiệm, 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc.
* Đối với GV:
- Mô hình khung dây trong từ trường của nam châm
- Ghi sẵn đầu bài ra bảng phụ hoặc in ra giấy trong
- Bài tập 1 có thể chuẩn bị cho HS dưới dạng bảng phụ. Phiếu học tập
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung
Hoạt động 1: Giải bài 1
? Cho biết quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? Phát biểu lại quy tắc bàn tay, nắm tay phải
- Cá nhân HS đọc đề bài 1, nghiên cứu bài 2 nêu bước giải.
GV: Phát phiếu học tập bài 1 cho HS.
GV: Nhận xét bài làm của HS
? Bố trí thí nghiệm kiểm tra
? Quan sát hiện tượng và rút ra kết luận
? Qua BT cần nhớ các bài kiến thức gì.
a. Dùng quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
+ Xác định được tên từ cực của ống dây
+ Xét tương tác giữa ống dây và nam châm đ hiện tượng.
b. Khi đổi chiều dòng điện, dùng quy tắc nắm tay phải xác định lại chiều đường sức từ ở 2 đầu ống dây.
- Xđịnh được tên từ cực của ống dây.
- Mô tả tương tác giữa ống dây và NS
c. Kiểm tra theo nhóm
+ Quy tắc nắm tay phải
+ Xác định từ cực của ống dây khi biết chiều đường sức từ.
+ Tương tác giữa nam châm và ống dây chạy qua.
Hoạt động 2: Giải bài 2
GV: Nhắc quy ước ký hiệu Å,Ô cho biết điều gì
- GV: Luyện cho HS quy tắc sao cho cách đặt được phù hợp.
? Biểu diễn kết quả bài tập và giải thích
+ Cá nhân nghiên cứu đề bài vẽ hình vào vở, vận dụng quy tắc bàn tay trái.
Hoạt động 3: Giải bài tập 3
- Yêu cầu cá nhân HS giải bài 3
- Gọi 1 HS chữa bài
- Thảo luận để đi đến đáp án đúng.
- Đưa ra mô hình khung dây đặt trong từ trường của nam châm.
- Khi biểu diễn nên ghi rõ phương, chiều của lực điện từ tác dụng lên các cạnh ở phía dưới hình vẽ.
- Cá nhân HS nghiên cứu giải bài 3
- Thảo luận chung cả lớp bài tập 3
- Sửa chữa sai sót khi biểu diện lực
Hoạt động 4: Rút ra các bước giải bài tập - Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn HS trao đổi
? Nhận xét để đưa ra các bước chung khi giải bài tập, vận dụng quy tắc nắm tay trái và quy tắc nắm tay phải.
+ Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 30
- Hướng dẫn bài tập 30
- HS trao đổi, thảo luận chung cả lớp để đưa các bước giải bài tập vận dụng 2 quy tắc.
IV.Rút kinh nghiệm
Tuần 17
Ngày soạn :04/12/2012
Ngày dạy :
Tiết 33:
Hiện tượng cảm ứng điện từ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Làm được thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng.
- Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Sử dụng được hai khái niệm mới đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
2. Kĩ năng: Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
3. Bồi dưỡng: Thế giới quan duy vật biện chứng.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
* Đối với GV:
- 1 đinamô xe đạp có mắc bóng đèn.
- 1 đinamô xe đạp đã bóng 1 phần vỏ đủ nhìn thấy nam châm và cuộn dây ở trong.
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 cuộn dây có gắn đèn LED hoặc có thể thay bằng 1 điện kế.
- 1 thanh nam châm có trục quay vuông góc.
- 1 nam châm điện và 2 pin.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Nội dung
Hoạt động 1: Phát hiện ra cách khác để tạo ra dòng điện
ngoài cách dùng pin và ác quy
ĐVĐ: Ta đã biết muốn tạo ra dòng điện ta phải dùng nguồn điện là pin và ác quy. Em có biết trường hợp nào không dùng pin và ác quy mà vẫn tạo ra dòng điện được không ?
? Có thể kể ra các loại máy phát điện.
- Cá nhân suy nghĩ cách trả lời, trả lời câu hỏi của GV.
- Có thể kể ra các loại máy phát điện
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp
? Hãy quan sát hình 31.1 và quan sát đinamô đã tháo vỏ để chỉ ra các bộ phận chính của đinamô.
? Nêu các bộ phận chính của đinamô
? Hãy dự đoán xem hoạt động của bộ phận chính nào của đinamô gây ra dòng điện.
I. Cấu tạo và h/đ của đinamô xe đạp.
- HS quan sát hình 31.1 kết hợp với đinamô đã tháo vỏ.
- Nêu được các bộ phận chính của đinamô là có 1 nam châm và cuộn dây có thể quay quanh trục.
- Nêu dự đoán
Hoạt động 3:
Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện. Xác định trong trường hợp nào thì nam châm vĩnh cửu có thể tạo ra dòng điện
? Đọc và cho biết yêu cầu C1. Nêu dụng cụ cần thiết để làm thí nghiệm và các bước tiến hành
+ Di chuyển nam châm lại gần cuộn dây.
+ Đặt nam châm nam châm nằm yên trong cuộn dây.
+ Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây
- GV: Hướng dẫn cuộn dây phải được nối kín.
+ Động tác nhanh, dứt khoát
? Đọc và cho biết yêu cầu C2
? Cuộn dây có xuất hiện dòng điện không?
? Làm TN để kiểm tra dự đoán
- GV: Thông báo
? Đọc và nêu yêu cầu của C3
? Tiến hành theo yêu cầu đầu bài
? Nêu nhận xét 2
+ Khi đóng và khi ngắt
I. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện
1. Dùng nam châm vĩnh cửu.
- Mắc đèn LED song song ngược chiều vào hai đầu của một cuộn dây dẫn và 1 thanh nam châm vĩnh cửu.
N S
+ Nam châm đứng yên
+ Cuộn dây chuyển động
- Trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Nhận xét 1: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại.
2. Dùng nam châm điện:
TN2:
C3: + Khi đóng mạch điện của nam châm điện.
+ Khi dòng điện ổn định
+ Khi ngắt mạch điện của nam châm điện
+ Sau khi ngắt mạch điện
Hoạt động 5: Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Yêu cầu HS đọc thông báo SGK
? Đọc và nêu yêu cầu với C4
? Yêu cầu C5 là gì?
+ Dòng điện xuất hiện như trên gọi là dòng điện cảm ứng.
+ Hiện tượng xuất hiện dòng điện như trên là hiện tượng cảm ứng điện từ.
C4,5.
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 04/12/2012
Ngày dạy :
Tiết 34:
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
I. Mục tiêu:
1. Xác định được có sự biến đổi của số lượng sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
2. Dựa trên quan sát TN, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây kín.
3. Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
4. Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của 1 nam châm hoặc tranh phóng to hình 32.1; Kẻ sẵn bảng 1.
- 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED hoặc có thể thay thế bằng 1 điện kế chứng minh; - 1 nam châm có trục quay vuông góc.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - tổ chức tình huống học tập
- Kiểm tra bài cũ
? Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín.
? Trường hợp nào nam châm chuyển động so với cuộn dây mà trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- HS lên bảng trả lời
- HS thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Nam châm chuyển động quanh trục của nam châm trùng với trục của ống dây đ để không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
ĐVĐ: Ta đã biết có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện cảm ứng ở cuộn dây dẫn kín trong những điều kiện khác nhau. Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng không phụ thuộc vào loại nam châm hoặc trạng thái cđ của nó.
? Vậy điều kiện nào là điều kiện xuất hiện dòng điện
Hoạt động 2: Khảo sát sự biến đổi của đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn khi một cực nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây dẫn trong thí nghiệm, tạo ra dòng điện cảm ứng bằng nam châm vĩnh cửu
I. Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây
GV: Thông báo
Xung quanh nam châm có từ trường
- Các nhà bác học cho rằng chính từ trường gây ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín, từ trường được biểu diễn bằng đường sức từ.
? Vậy hãy xét xem trong các thí nghiệm trên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây có biến đổi không
? Đọc và cho biết yêu cầu C1
- HS sử dụng mô hình theo nhóm
? Hướng dẫn thảo luận C1
- HS tham gia thảo luận C1
+ Nhận xét:
Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu 1 cuộn dây dẫn thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng hoặc giảm.
Hoạt động 3: Tìm mối quan hệ giữa sự tăng hay giảm của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng đ đkiện
- GV: Yêu cầu cá nhân HS trả lời C2
? Dựa vào bảng1hãy đối chiếu tìm hiểu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Suy nghĩ hoàn thành bảng 1
- Thảo luận để tìm hiểu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
? Đọc và cho biết yêu cầu C4
C4: Khi ngắt mạch điện - I giảm đ 0 từ trường của nam châm yếu đi đ số đường sức từ giảm đ do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Khi đóng mạch I tăng đ từ trường tăng, số đường sức từ qua S tăng đ xuất hiện dòng cảm ứng.
? KL
Kết luận: Trong mọi trường hợp khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố
? Nhắc lại các điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
? Hãy hoàn thành C5 và C6
IV.Rút kinh nghiệm
TUầN 18
Ngày soạn: 15/12/2012
Ngày dạy :
Tiết 35:
Ôn tập
I. Mục tiêu:
* Hệ thống hoá kiến thức chương I tới bài 32 về các vấn đề:
- Định luật Jun - Len xơ
- Công của dòng điện
- Các vấn đề về lực điện từ
- Bài tập định luật ôm
* Kĩ năng: Rèn khả năng tư duy hợp lý, tính toán các đại lượng trong bài toán định luật ôm.
II. Chuẩn bị:
- Đề cương ôn tập
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra lý thuyết
Câu 1: Phát biểu định luật Jun - lenxơ
? Nêu công thức tính của định luật
? Nêu khái niệm về công của dòng điện và viết công thức biểu diễn chúng.
? Phát biểu quy tắc bàn tay trái và quy tắc nắm bàn tay phải.
- HS phát biểu
Q = I2Rt
- HS phát biểu
A = U.I.t
- Quy tắc 1: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay tới ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều lực điện từ.
- Quy tắc bàn tay phải:
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho 4 ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1: Xác định chiều của lực điện từ, chiều dòng điện, cực của nam châm
Bài 2:
Ba điện trở R1 = 5W ; R2 = 7W ; R3 = 10W được mắc song song vào hiệu điện thế 9V.
a. Tính điện trở tương đương
b. I qua mạch chính và qua rẽ.
- HS giải tại bảng
a.
=
=
=
Hướng dẫn: Đọc trước bài “Dòng điện xoay chiều
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 15/ 12/2012
Ngày dạy :
Tiết 36:
Kiểm tra học kì I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh ôn tập các kiến thức để khắc sâu chương I và chương II.
2. Kĩ năng: Rèn tính toán các bài toán về đoạn mạch nối tiếp, song song
3. Bồi dưỡng: Thế giới quan duy vật biện chứng.
II. Chuẩn bị:
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 20 theo PPCT (sau khi học xong bài 20: Tổng kết chương I: Điện học).
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PPCT
Nội dung
Tổng số tiết
Lớ thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Điện trở dõy dẫn. Định luật ễm
11
9
6,3
4,7
31,5
23,5
2. Cụng và Cụng suất điện
9
6
4,2
4,8
21
24
Tổng
20
15
10,5
9,5
52,5
47,5
Phương ỏn kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
1.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng cõu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lớ thuyết)
1. Điện trở dõy dẫn. Định luật ễm.
31,5
3,15 ≈ 3
2 (1đ; 4')
1 (2đ, 8')
3,15
2. Cụng và Cụng suất điện
21
2,1 ≈ 2
1 (0,5đ; 2')
1 (1,75đ; 7')
2,1
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. Điện trở dõy dẫn. Định luật ễm.
23,5
2,35 ≈ 3
2 (1đ; 6')
1 (1,75đ; 8')
2,35
2. Cụng và Cụng suất điện
24
2,4 ≈ 2
1 (0,5đ; 3')
1 (1,5đ; 7')
2,4
Tổng
100
10
6 (3đ; 15')
4 (7đ; 30')
10 (đ)
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra sĩ số
3. Nội dung
Đề kiểm tra
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Đề Bài
Cõu 1. (3đ) Khoanh trũn vào chữ cỏi đứng trước cõu trả lời đỳng
Cụng thức nào sau đõy là cụng thức biểu thị định luật ụm?
A. I = UR B. C. D.U = IR
2. Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch đú là:
A. Rtđ = B. Rtđ = C.Rtđ = R1 + R2 D.Rtđ= 2(R1 +R2)
3. Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 , R2, R3 mắc song song . Điện trở tương đương của đoạn mạch đú được tớnh theo cụng thức:
A.Rtđ = R1 + R2 + R3 B.Rtđ =
C. Rtđ = D. Rtđ =
4. Trong một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Cụng thức nào sau đõy
khụng đỳng ?
A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2 C.U = U1 = U2 D. Rtđ =
5. Cỏc kim loại thuộc nhúm vật liệu từ khi đặt gần nam chõm thỡ bị nam chõm:
A. Hỳt B.Đẩy
C. Hỳt hoặc đẩy tựy theo kim loại D.Khụng hỳt và cũng khụng đẩy
6. Vật nào sau đõy tạo ra từ trường ở xung quanh nú?
A. Sắt B.Nam chõm
C. Dõy dẫn làm bằng đồng D.Dõy dẫn làm bằng nhụm
II. Tự luận:
Câu1: Viết biểu thức định luật ôm và nêu rõ ý nghĩa từng đại lượng trong công thức.
Câu 2: Xác định chiều lực điện từ, chiều dòng điện, chiều đường sức từ.
N
N
S
S
F
F
Bài 3. Cho mạch điện (hình vẽ) R2
có R1= 10W, R2 = R3=20W R1
mắc vào vào hiệu điện thế U = 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch .
b. Tính I qua mạch chính và qua các điện trở. R3
c. Tính công suất tiêu thụ trên phần đoạn mạch mắc song song.
Đáp án
I. Trắc nghiệm(2đ)
Cõu 1 (3đ)
Mỗi ý đỳng 0,5đ
Cõu
1
2
3
4
5
6
Đỏp ỏn
B
C
C
A
A
B
II. Tự luận:
Câu 1(1.5đ): Công thức I = U / R (1đ)
ý nghĩa: I: Cường độ dòng điện (A)
U: Hiệu điện thế (V)
R: Điện trở (W) (0.5đ)
Câu 2 ( 1.5đ)
Câu 3: (4đ)
R1 = 10W
R2 = R3 = 20W
a. (0,5đ)
= =
ị R23 = 10W (0,5đ)
R tđ = R1+ R23= 10+10= 20W
b. Tính được: I ; I1 ; I2 ; I3 (2đ)
c. Tính P : 1đ
Lưu ý: Nếu làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
IV.Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- l9.16-19.doc