BÀI 6: THỰC HÀNH
QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết nghiên cứu tài liệu, bố trí thí nghiệm, quan sát hiện tượng để rút ra kết luận
2. Kĩ năng:
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng
3. Thái độ:
- Thực hành nghiêm túc, báo cáo trung thực
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Mẫu báo cáo cho HS
2. Học sinh
Mỗi nhóm: Gương phẳng có giá đỡ, bút chì, thước đo độ, thước thẳng
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sỹ số và vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng ?
- Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng ?
3. Tiến trình:
7 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1591 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 06 Ngày soạn: 21/09/13
Tiết: 06 Ngày dạy: 24/09/13
BÀI 6: THỰC HÀNH
QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết nghiên cứu tài liệu, bố trí thí nghiệm, quan sát hiện tượng để rút ra kết luận
2. Kĩ năng:
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng
3. Thái độ:
- Thực hành nghiêm túc, báo cáo trung thực
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Mẫu báo cáo cho HS
2. Học sinh
Mỗi nhóm: Gương phẳng có giá đỡ, bút chì, thước đo độ, thước thẳng
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sỹ số và vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng ?
- Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng ?
3. Tiến trình:
GV TỔ CHỨC CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Thực hành: xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét
- Gv chia nhóm thực hành. Yêu cầu học sinh hoàn thành C1
- Tổ chức và giúp đỡ các nhóm thực hành
? Tìm vị trí của gương và bút chì để:
+ Anh song song cùng chiều với vật
+ Anh cùng phương ngược chiều với vật
- Đáp ứng sự kiểm tra của GV
Hs làm việc cá nhân
- Thực hành theo nhóm được phân công hoàn thành C1
- HS thực hành và vẽ lại vị trí của gương và bút chì
+ Anh song song cùng chiều với vật
+ Anh cùng phương ngược chiều với vật
1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
C1 :
Vẽ được ảnh trong các trường hợp:
+ Vật và ảnh song song cùng chiều.
+ Vật và ảnh cùng nằm trên một đường thẳng và ngược chiều.
Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng
- Yêu cầu hs làm C2
- Xác định vùng quan sát được
khi vị trí người ngồi và vị trí gương cố định
- Yêu cầu hs thực hiện C3: Để gương ra xa,đánh dấu vùng quan sát được và so sánh
-Yêu cầu HS làm C4
Gv hướng dẫn HS xác định ảnh của N và M bằng tính chất đối xứng
- Yêu cầu HS hoàn thành mẫu báo cáo
- HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Đánh dấu vùng quan sát được khi vị trí người ngồi và vị trí gương cố định
- Để gương ra xa,đánh dấu vùng quan sát được và so sánh
- Vùng nhìn thấy trong gương hẹp đi
- HS vẽ ảnh của N và M
HS khi vẽ cần chú ý :Đánh dấu kí hiệu vuông góc, kí hiệu bằng nhau
- HS hoàn thành mẫu báo cáo
2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng C2: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng
C3: Vùng nhìn thấy trong gương hẹp đi
C4:
IV. TỔNG KẾT
- Thu báo cáo và nhận xét giờ thực hành của HS
- Nhận xét tinh thần thái độ phối hợp trong nhóm và đánh giá sơ bộ kết quả thực hành
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, chuẩn bị bài 7: gương cầu lồi
- Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng tròn có cùng kích thước với gương cầu lồi
2 cây nến
Tuần: 06 Ngày soạn: 21/09/13
Tiết: 11 Ngày dạy: 24/09/13
BÀI 10: BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được các loại biến trở.
2. Kĩ năng:
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy
- Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dịng điện trong mạch.
- Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
3. Thái độ:
- Ham hiểu biết , sử dụng an toàn điện
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- 1 số loại biến trở, tay quay, con chạy, chiết áp. Tranh phóng to các loại biến trở.
2. Học sinh
Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy, 1 nguồn 3V, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối , 3 điện trở kỹ thuật có ghi trị số, 3 điện trở kỹ thuật loại có các vòng màu
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sỹ số và vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào?
- Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó?
3. Tiến trình:
GV TỔ CHỨC CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Từ công thức trên có cách nào làm thay đổi điện trở của dây dẫn không ?
- Trong 2 cách làm thay đổi trị số của điện trở, cách nào dễ thực hiện được?
- HS trả lời: có 2 cách làm thay đổi trị số của điện trở là thay đổi chiều dài và tiết diện - Thay đổi chiều dài dễ thực hiện được
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm quan sát h 10.1 ( SGK) và đối chiếu với các biến trở có trong bộ thí nghiệm để chỉ rõ từng loại biến trở.
- Dựa vào hình 10.1 và đồ dùng thực tế yêu cầu trả lời câu hỏi:
? Cấu tạo chính của biến trở?
? Chỉ ra 2 chốt nối với 2 đầu cuộn dây của các biến trở, chỉ ra con chạy của biến trở?
? Nếu mắc 2 đầu AB của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C, biến trở có tác dụng thay đổi điện trở không?
à Vậy muốn biến trở con chạy này có tác dụng làm thay đổi điện trở phải mắc nó vào mạch điện qua các chốt nào?
- GV giới thiệu kí hiệu của biến trở trên sơ đồ mạch điện .
- Yêu cầu học sinh làm C4
- Hoạt động nhóm quan sát
và đối chiếu với các biến trở có trong bộ thí nghiệm:
+ Nêu được các loại biến trở.
+ Cách nhận dạng .
- Thảo luận nhóm làm C2 theo sự hướng dẫn của GV
- Cấu tạo của biến trở là một con chạy C và cuộn dây được quấn dọc theo một li bằng sứ
- Học sinh chỉ được 2 chốt nối với 2 đầu cuộn dây của các biến trở, chỉ ra con chạy của biến trở
- Khi mắc 2 đầu A, B của cuộn dây nối tiếp vào mạch điện khi dịch chuyển con chạy C không làm thay đổi chiều dài của cuộn dây à không có tác dụng làm thay đổi điện trở R
- Học sinh chi ra chốt nối A, C của biến trở khi mắc vào mạch điện và giải thích .
- Ghi vở và nhớ kí hiệu của biến trở trên sơ đồ mạch điện
- Hoạt động cá nhân làm C4
I. Biến trở
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
* Các loại biến trở: biến trở con chạy, biến trở tay quay,...
a. Cấu tạo:
+ Con chạy (tay quay) C.
+ Cuộn dây bằng hợp kim có điện trở suất lớn được quấn đều đặn dọc theo một li bằng sứ.
b. Hoạt động của biến trở
- Biến trở được mắc nối tiếp vào mạch điện, một đầu đoạn mạch nối với một đầu cố định của biến trở, đầu kia của đoạn mạch nối với con chạy C.
- Khi dịch chuyển con chạy C làm thay đổi số vịng dy v do đó thay đổi điện trở của biến trở có dịng điện chạy qua. Do đó, cường độ dịng điện trong mạch sẽ thay đổi.
c. Kí hiệu sơ đồ của biến trở: Hình 10.2 SGK
Hoạt động 3: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện h10.3 ( SGK) và trợ giúp khi cần thiết
- Quan sát biến trở của nhóm:
Đọc số ghi trên biến trở và nêu ý nghĩa của con số đó?
- Yêu cầu HS làm C6
Mắc mạch điện theo nhóm
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ nhóm làm thí nghiệm .
? Vật biến trở là gì? Nó có thể được dùng để làm gì
- Trong gia đình: sử dụng biến trở than (chiết áp) như trong rađiô, tivi, đèn để bàn .
- Hoạt động cá nhân làm C5 vẽ sơ đồ mạch điện h10.3 ( SGK).
- Quan sát biến trở đọc số ghi trên biến trơ, đó là giá trị lớn nhất của biến trở
- Nhóm thực hiện C6: Theo dõi độ sáng của bóng đèn à khi di chuyển con chạy (thay đổi l của dây) à R thay đổi à I trong mạch thay đổi .
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch .
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
C5
C6
3. Kết luận
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dịng điện trong mạch.
Hoạt động 4: Nhận dạng 2 loại biến trở dùng trong kỹ thuật
- Hướng dẫn HS làm C7.
? Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để chế tạo các điện trở kỹ thuật mà rất mỏng thì R lớn hay nhỏ?
? Quan sát các loại điện trở dùng trong kỹ thuật làm C8?
? Đọc trị số của điện trở h10.4a ( SGK) và 1 số điện trở khác, làm C9?
- Quan sát ảnh màu số 2 in ở bìa 3 (SGK) hoặc điện trở vòng màu trong bộ thí nghiệm để nhận biết màu của các vòng trên 1 hay 2 điện trở loại này
- Hoạt động cá nhân làm C7.
- Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để chế tạo các điện trở kỹ thuật mà rất mỏng thì R có thể rất lớn .
- Quan sát các loại điện trở dùng trong kỹ thuật, nhận dạng được 2 loại điện trở qua dấu hiệu .
+ Đọc trị số của điện trở có trị số ghi ngay trên điện trở.
+ Quan sát và đọc trị số của điện trở cotrị số được thể hiện bằng các vòng màu ghi trên điện trở
II. CÁC ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
1. Cấu tạo:
Được chế tạo bằng 1 lớp than hay lớp kim loại mỏng, S rất nhỏ, có kích thước nhỏ và R có thể rất lớn .
2. Cách nhận dạng 2 loại điện trở trong kỹ thuật
- Có trị số ghi ngay trên điện trở
- Trị số thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở.
Hoạt động 5: Vận dụng
- Tổ chức HS trả lời C10
- Làm C10, gợi ý.
+ Tính chiều dài của dây điện trở của biến trở này?
+ Tính chiều dài của 1 vòng dây quấn quanh lõi sứ tròn?
+ Tính số vòng dây của biến trở.
- GV gọi HS trả lời và thống nhất câu trả lời đúng
- HS trả lời C10:
- Chiều dài của dây điện trở của biến trở
l = RS/p = 20. 0,5.10-6
/1,1. 10-6 = 0,91 m
- Chiều dài của 1 vòng dây quấn quanh lõi sứ tròn
3,14. 0,02= 0,0628 m
- Số vòng dây của biến trở
0,91: 0,0628 = 14,5 vòng
III. Vận dụng
C10: Chiều dài của dây điện trở của biến trở
l = RS/p = 20. 0,5.10-6
/1,1. 10-6 = 0,91 m
Chiều dài của 1 vòng dây quấn quanh lõi sứ tròn
3,14. 0,02= 0,0628 m
Số vòng dây của biến trở
0,91: 0,0628 = 14,5 vòng
IV. CỦNG CỐ
- Biến trở l gì? Cơng dụng của biến trở?
- Kể tên các biến trở mà em biết? Kí hiệu của biến trở trong sơ đồ mạch điện?
- Đọc phần: Có thể em chưa biết .
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, làm bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Tuần: 06 Ngày soạn: 24/09/13
Tiết:12 Ngày dạy: 27/09/13
BÀI 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ
CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫy để tính các đại lượng có liên quan đến với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.
2. Kĩ năng:
- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Giải bài tập theo đúng các bước giải.
3. Thái độ:
- Trung thực, kiên trì, cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- 1 số bài tập định luật ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song, hỗn hợp.
2. Học sinh
- Ôn tập công thức định luật ôm, công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện, điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sỹ số và vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Viết biểu thức của định luật ôm, giải thích các kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
- Viết công thức tính điện trở của dây dẫn, giải thích các kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
3. Tiến trình:
GV TỔ CHỨC CÁC HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới và giải bài tập 1
- Hôm nay ta sẽ vận dụng công thức của định luật ôm và công thức tính điện trở để giải một số bài tập.
- Bài tập1: Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3 mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này.
- HS lắng nghe
Tóm tắt:
S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2
l= 30m
d = 1,1.10-6 W m U= 220V
I = ?
Bài tập 1: ADCT :
thay số R=
= 110(W)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
= = 2 (A)
Hoạt động 2: Giải bài tập 2
- Đọc đề, tóm tắt và thống nhất các đơn vị trong bài toán?
- Gọi HS nêu cách giải câu a?
- Lớp thảo luận à giáo viên chốt lại cách giải đúng nhất
*Gợi ý học sinh yếu
+ Phân tích mạch điện
+ Để bóng đèn sáng bình thường còn có điều kiện gì ?
+ Đề tính R2 cần biết các đại lượng nào? ( I2 , U2 hoặc Rtđ )
- Gọi 1 học sinh làm câu a ?
- Học sinh khác nhận xét , so sánh cách giải ngắn gọn, dễ hiểu ghi vào vở?
- Tương tự gọi HS làm câu b
- GV chốt hoàn chỉnh bài toán
- Giáo viên kiểm tra bài làm của 1 số học sinh
Tóm tắt:
R = 7,5 W
I = 0,6A.
U = 12V.
a. Đèn sáng bình thường R2=?
b. Rbmax = 30W
s = 1mm2 = 10-6 m2
d = 0,4 . 10-6 Wm.
l = ? Giải: a. è U = I. R.
U1 = I . R1 = 0,6.7,5 = 4,4 V
Vì R1 nt R2 è U = U1 + U2
è U2 = U – U1 = 7,5 (V)
à = 12,5 (W)
b. ADCT : R = d
è l = 75 (m)
Bài tập 2
a. Vì mạch điện mắc nối tiếp
I = I1= I2 = 0,6 Ấ
p dụng công thức :
= = 20 (W
Mà R = R1 + R2
è R2 = R – R1 = 12,5 (W)
Vậy điện trở R1 = 12,5 (W)
b. Chiều dài của dây dùng làm biến trở là
ADCT : R = d è l = 75 (m)
Đáp số : R2 = 12,5 W
l = 75m
Hoạt động 3: Giải bài tập 3.
- Đề nghị học sinh tự nghiên cứu và tìm cách giải bài tập 3
- Gọi 1 học sinh nêu cách giải của mình cho cả lớp thảo luận . Nếu cách giải đó đúng và đề nghị từng học sinh tự lực giải
*Gợi ý :
- Dây nối từ M à A từ N à B được coi như 1 điện trở Rđ
( điện trở dây)
- Rd nt ( R1//R2)
Vậy đoạn mạch MN được tính như đoạn mạch hỗn hợp đã tính ở bài trước
* Có thể tham khảo ( SGK) nếu thấy khó khăn .
- Nếu đủ thời gian giáo viên cho làm câu b tại lớp nếu hết thời gian giáo viên gợi ý à về nhà .
+ Tìm các cách giải khác nhau à xem cách nào nhanh , gọn hơn .
Tóm tắt:
R1 = 600W ; R2 = 900W
UMN = 220V
l = 200m,
S = 0,2mm2 = 0,2 . 10-6 m2 .
d = 1,7 . 10-8 Wm .
a.RMN ?
b. U1, U2 ?
Giải : a. Rd = d = 1,7 . 10-8 = 17 ( W)
R1,2 = = 360 (W)
RMN = Rd + R1,2
= 360 + 17 = 377 (W)
b. IMN = = (A)
UAB = IMN . R1,2 = . 360 » 210 (V)
Ta có IAB = IMN Vì
R1//R2èU1=U2=210(V)
Vậy hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi đèn là 210V.
Bài tập 3
Rd = d = 1,7 . 10-8 = 17 ( W)
Điện trở tương đương của R1//R2
R12 = = 360 (W)
Vậy điện trở của mạch
RMN = Rd + R1,2
= 360 + 17 = 377 (W)
b. Cường độ dòng điện qua toàn mạch
IMN = = (A)
Hiệu điện thế đặt vào giữa 2 đầu AB là
UAB = IMN . R1,2 = . 360 » 210 (V)
Ta có IAB = IMN Vì
R1//R2èU1=U2=210(V)
Vậy hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi đèn là 210V.
IV. CỦNG CỐ
- Chữa một số bài tập trong SBT theo yêu cầu của HS nếu cịn thời gian
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, làm bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài 12: Công suất điện
File đính kèm:
- GA TUAN 6 20132014.doc