Giáo án Vật lý K6 bài 17: Tổng kết chương I cơ học

Tiết 20

Bài 17 TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC

I. Mục tiêu

 1.Về kiến thức:

 - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng -

 2.Về kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức

 3.Về thái độ

 - Cẩn thận, tỉ mỉ

II.Chuẩn bị

 1. Giáo viên:

- Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa hộp

 2. Học sinh:

- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 17

 III. Tiến trình bài dạy

 1. Kiểm tra bài cũ :

a.Ròng rọc cố định có cấu tạo ntn ? Nó giúp ích gì khi kéo vật lên cao ?

b. Ròng rọc động có cấu tạo ntn ? Nó giúp ích gì khi kéo vật lên cao ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1585 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý K6 bài 17: Tổng kết chương I cơ học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: 6A Tiết : Ngày giảng : Sĩ số: Vắng: Lớp: 6B Tiết : Ngày giảng : Sĩ số: Vắng: Lớp: 6C Tiết : Ngày giảng : Sĩ số: Vắng: Tiết 20 Bài 17 TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC I. Mục tiêu 1.Về kiến thức: - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng - 2.Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức 3.Về thái độ - Cẩn thận, tỉ mỉ II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa hộp… 2. Học sinh: - Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 17 III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ : a.Ròng rọc cố định có cấu tạo ntn ? Nó giúp ích gì khi kéo vật lên cao ? b. Ròng rọc động có cấu tạo ntn ? Nó giúp ích gì khi kéo vật lên cao ? 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: (15 phút) Ôn tập: 1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo: A. Độ dài B.Thể tích C. Lực D. Khối lượng 2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác là gì? 3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật? 4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì? 5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì? 6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút bi lại, lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là gì? 7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì? 8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. 9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. 10. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật. 11. Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích. 12. Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản đã học. 13. Nêu tên máy cơ đơn giản dùng trong công việc sau: –Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà. – Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải. – Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc. Hoạt động 2: Vận dụng (10 phút) 1. Dùng các từ có sẵn viết thành 5 câu khác nhau: 2. Một học sinh đá vào quả bóng. Có những hiện tượng gì xảy ra với quả bóng? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: a. Quả bóng bị biến dạng. b. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi. 3. Có ba hòn bi kích thước bằng nhau được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi đó có một hòn bi bằng sắt, một hòn bằng nhôm, hòn nào bằng chì? Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách: A, B, C 4. Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. 5. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. 6. Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo? 7. Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo ? Học sinh lần lượt trả lời : 1: A. Thước B. Bình chia độ, bình tràn. C. Lực kế. D. Cân. 2: Lực. 3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. 4: Hai lực cân bằng. 5: Trọng lực hay trọng lượng. 6: Lực đàn hồi. 7: Khối lượng của kem giặt trong hộp. 8: 7800 kg/m3 là khối lượng riêng của sắt. 1. a. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. b. Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá. c. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên các đinh. d. Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt. e. Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn. 2. Chọn câu C. 3. Chọn cách B. 4. a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên mét khối. b. Trọng lượng của một con chó là 10 niutơn c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kílôgam d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu tơn trên mét khối. e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối. 5. a. Mặt phẳng nghiêng. b. Ròng rọc cố định. c. Đòn bẩy. d. Ròng rọc động. 6. Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm. I. Ôn tập 1: A. Thước B. Bình chia độ, bình tràn. C. Lực kế. D. Cân. 2: Lực. 3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. 4: Hai lực cân bằng. 5: Trọng lực hay trọng lượng. 6: Lực đàn hồi. 7: Khối lượng của kem giặt trong hộp. 8: 7800 kg/m3 là khối lượng riêng của sắt. 9: Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m. Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m3. Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N. Đơnvị đokhối lượng là kílôgam, kí hiệulà kg Đơn vị đo khối lượng riêng là kí lô gam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3. 10: P = 10.m 11: 12: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy. 13: – Ròng rọc. – Mặt phẳng nghiêng. – Đòn bẩy 1. a. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. b. Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá. c. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên các đinh. d. Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt. e. Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn. 2. Chọn câu C. 3. Chọn cách B. II. Vận dụng 4. a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên mét khối. b. Trọng lượng của một con chó là 10 niutơn c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kílôgam d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu tơn trên mét khối. e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối. 5. a. Mặt phẳng nghiêng. b. Ròng rọc cố định. c. Đòn bẩy. d. Ròng rọc động. 6. Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm. 7. Vì cắt giấy, cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ. Lưỡi kéo dài hơn tay cầm tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại tay được lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài theo tờ giấy. 3/.Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức của chương 4/.Dặn dò : – Học sinh xem trước bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn. – Làm bài tập từ số 1 đến số 5.

File đính kèm:

  • docvat li 6.tiet 20.doc
Giáo án liên quan