Tiết 34
Bài ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II – NHIỆT HỌC
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Nắm vững và nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt của và sự chuyển thể của các chất.
2.Về kĩ năng:
- Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan.
3.Về thái độ
- Chủ động, tích cực trong học tập.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Đề cương ôn tập
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy nêu các đặc điểm của quá trình nước sôi ?
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2309 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý K6 tiết 34: Ôn tập tổng kết chương II – nhiệt học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: 6A Tiết : Ngày giảng : Sĩ số: Vắng:
Lớp: 6B Tiết : Ngày giảng : Sĩ số: Vắng:
Lớp: 6C Tiết : Ngày giảng : Sĩ số: Vắng:
Tiết 34
Bài ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II – NHIỆT HỌC
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Nắm vững và nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt của và sự chuyển thể của các chất.
2.Về kĩ năng:
- Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan.
3.Về thái độ
- Chủ động, tích cực trong học tập.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Đề cương ôn tập
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy nêu các đặc điểm của quá trình nước sôi ?
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi
1. Thể tích của chất lỏng thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm.
2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn.
4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong cuộc sống.
5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển hoá ứng với các chiều mũi tên.
…….. …….
Nóng chảy Bay hơi
6. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ không? Nhiệt độ này gọi là gì?
7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun?
8. Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc những yếu tố nào?
9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng cho dù vẫn tiếp tục đun thì vẫn không tăng nhiệt độ. Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?
Hoạt động 2: Vận dụng
1. Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt ít tới nhiều. Cách sắp xếp nào đúng:
A. Rắn – Khí – Lỏng
B. Lỏng – Rắn – Khí.
C. Rắn – Lỏng – Khí.
D. Lỏng – Khí – Rắn.
2. Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi:
A. Nhiệt kế rượu.
B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế thuỷ ngân.
D. Cả ba loại trên đều không dùng được.
1. Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3. Học sinh tự cho thí dụ, giáo viên có sửa chữa.
4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất:
– Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
– Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng thí nghiệm.
– Nhiệt kế y tế dùng để đo nhịêt độ cơ thể.
5.
Nóng chảy Bay hơi
Nóng chảy Ngưng tụ
Câu C: Rắn – Lỏng – Khí.
Câu C: Nhiệt kế thủy ngân.
I. Ôn tập:
6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là không giống nhau.
7. Trong thời gian đang nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù ta vẫn tiếp tục đun.
8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng.
9. Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả trong lòng lẫn trên mặt thoáng.
II. Vận dụng:
3/.Củng cố:
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sách bài tập
4/.Dặn dò :
- Làm bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị tiết 35 “THI HỌC KÌ II”
File đính kèm:
- vat li 6.tiet 34.doc