Giáo án Vật lý khối 10 - Bài 41: Chuyển động bằng phản lực

I. Mục đích yêu cầu: Hiểu nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.

II. Chuẩn bị: pháo thăng thiên hặc tên lửa tự tạo.

III. Lên lớp:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 a. Tại sao khi ta nhảy từ thuyền lên tới bờ thì thuyền giật lùi lại? Giải thích bằng định luật bảo toàn động lượng.

b. Tại sao khi bắn súng trường cần ghì chặt súng vào vai.

 3. Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 814 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 10 - Bài 41: Chuyển động bằng phản lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 41. CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC I. Mục đích yêu cầu: Hiểu nguyên tắc chuyển động bằng phản lực. II. Chuẩn bị: pháo thăng thiên hặc tên lửa tự tạo. III. Lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Tại sao khi ta nhảy từ thuyền lên tới bờ thì thuyền giật lùi lại? Giải thích bằng định luật bảo toàn động lượng. b. Tại sao khi bắn súng trường cần ghì chặt súng vào vai. 3. Bài mới: Phương pháp -Đặt vấn đề: khi nghiên cứu lực ma sátàmọi chuyển động của người xe cộ, thực hiện được nhờ phản lực của mặt đất. àngoại lực làm cho vật tiến lên. Vậy nếu chuyển động trong chân không thì thiếu mất vai trò ngoại lực thì làm sau vật chuyển động ? -Trong bài ứng dụng định luật bảo toàn động lượng có đưa ra hiện tượng súng giật lùiàbắn liên tục chuyển động liên tụcàchuyển động đó là chuyển động gì? Nhận xét chuyển động đó. NỘI DUNG 1. Chuyển động bằng phản lực : - Loại chuyển động của vật tự tạo ra phản lực bằng cách phóng về một hướng một phần của chính nó (phần còn lại chuyển động về hướng ngược lại). - Vd: Chuyển động của tên lửa, pháo thăng thiên, đạn của súng giật..có chuyển động bằng phản lực liên tục, nhờ có nguyên liệu cháy và phụt ra liên tục. (Tên lửa là phương tiện giao thông duy nhất trong du hành vũ trụ). 2. Các loại động cơ phản lực : Có hai loại động cơ phản lực: a. Động cơ tên lửa : (hình 117 SGK). Sơ đồ động cơ tên lửa (vẽ hình). - Hỗn hợp nhiên liệu và chất khí oxi hóa cháy trong động cơ kín phía trước và hở phía sau. Các chất khí phụt ra sau làm cho động cơ tiến lên. b. Động cơ phản lực dùng không khí có hai loại: -Loại không có tua bin nén: (hình 118) thường dùng cho máy bay: không bị lùa và nén trong phần đầu động cơ khi máy đang bay. Cuối phần đó có kim phun ét xăng trộn với không khí, cháy trong phần sau của động cơ và phút ra sau. Loại này dùng làm tăng tốc máy bay (máy bay tim kích). -Loại có tua bin nén (hình 119). + Rất phổ biến trong máy bay dân dụng hiện đại. + Phần đầu động cơ có máy nén để hút và nén không khí. + Hỗn hợp khí sinh ra khi nguyên liệu cháy phụt ra phía sau vừa tạo lực đẩy máy bay vừa quay tua bin nén. 4. Củng cố: - Thế nào là chuyển động bằng phản lực. - Loại động cơ nào giúp ta có thể chuyển động trong chân không? Hoạt động của động cơ đó như thế nào? 5. Dặn dò: bài tập số 3 trang 141 SGK.

File đính kèm:

  • docCD bang phan luc.doc