Giáo án Vật lý khối 10 - Tuần 22 đến tuần 28

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản (VB).

- Biết các đơn vị xử lý trong văn bản (Ký tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang)

- Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản tiếng Việt.

2. Kỹ năng:

- Hiểu một số quy ước trong soạn thảo văn bản.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, ham học hỏi, có tin thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm.

 

doc57 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 767 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý khối 10 - Tuần 22 đến tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Ngày soạn .................................. Lớp Ngày giảng Tiết theo TKB Sĩ số & Tên HS vắng 10A8 10A9 CHƯƠNG II: SOẠN THẢO VĂN BẢN Tiết: 37 § 14. KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản (VB). - Biết các đơn vị xử lý trong văn bản (Ký tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang) - Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản tiếng Việt. Kỹ năng: - Hiểu một số quy ước trong soạn thảo văn bản. Thái độ: - Cẩn thận, ham học hỏi, có tin thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm. II. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, phân tích, giảng giải III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của Giáo viên: SGK, Giáo án, tham khảo SGV. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Xem trước SGK IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Không. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Các chức năng chính của soạn thảo VB GV: Em biết gì vê một số công việc liên quan đến soạn thảo văn bản? GV: Hệ soạn thảo văn bản cho phép chúng ta làm gì? GV: Trong khi soạn thảo văn bản trên giấy ta thường có các thao tác sửa đổi nào? GV: Việc trình bày văn bản, hệ soạn thảo văn bản cung cấp những khả năng nào? GV: Hướng dẫn học sinh theo dõi các hình trong SGK I- HS nghiên cứu SGK và trả lời. I- Học sinh trả lời câu hỏi. ?Học sinh ghi chép, nghe giảng. I- Học sinh trả lời câu hỏi. ?HS nghe giảng, quan sát và ghi chép. 1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo VB B- Khái niệm: Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: gõ(nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in văn bản. a. Nhập và lưu trữ văn bản: B- Nhập văn bản nhanh chóng mà chưa cần quan tâm đến việc trình bày văn bản. - Trong khi gõ hệ soan thảo tự động xuống dòng khi hết dòng. - Có thể lưu trữ lại để tiếp tục hoàn thiện lần sau dùng lại hoặc in ra giấy. b. Sửa đổi văn bản: B - Sửa ký tự: xóa, chèn thêm hoặc thay thế ký tự, từ hay cụm từ nào đó - Sửa đổi cấu trúc văn bản: xóa, sao chép, di chuyển, chèn thêm một đoạn văn bản hay hình ảnh đã có sẵn. c. Trình bày văn bản: B - Khả năng định dạng ký tự: + Phông chữ (Font): + Cỡ chữ (Size) + Kiểu chữ (Font Style) + Màu sắc chữ (Font Color) + Vị trí tương đối so với dòng kẻ: cao hơn, thấp hơn. + Khoảng cách giữa các ký tự trong một dòng, một từ hay giữa các từ trong một hàng - Khả năng định dạng đoạn văn bản: + Vị trí lề trái, phải + Căn lề (trái, phải, giữa, đều 2 bên) + Dòng đầu tiên: thụt vào hoặc nhô ra so với cả đoạn văn bản. + Khoảng cách đến các đoạn văn bản trước, sau + Khoảng cách các dòng trong cùng một đoạn - Khả năng định dạng trang in: + Lề trên, dưới, trái, phải của trang + Hướng giấy(đứng, ngang) + Tiêu đề trên(đầu trang), tiêu đề dưới(cuối trang) HOẠT ĐỘNG 2: Một số chức năng khác GV: Những chức năng khác của hệ soạn thảo văn bản trên máy tính khác so với cách soạn thảo truyền thống như thế nào? IHS trả lời câu hỏi. ?HS nghe giảng, ghi chép bài d. Một số chức năng khác B - Tìm kiếm và thay thế - Cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi khi gõ sai - Tạo bảng và tính toán, sắp xếp dữ liệu trong bảng - Tạo mục lục, chú thích, tham chiếu tự động - Chia văn bản thành các phần với các cách trình bày khác nhau - Tự động đánh số trang, phân biệt trang chẵn trang lẻ. - Chèn ký tự đặc biệt, hình ảnh vào văn bản - Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, tìm từ đồng nghĩa 4. Củng cố - Nhắc lại những chức năng của hệ soạn thảo văn bản 5. Bài tập về nhà - Học bài cũ và đọc tiếp phần còn lại chuẩn bị cho tiết sau. 6. Rút kinh nghiệm giảng dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt của TTCM Duyệt của BGH Vũ Văn Nguyên Ngày soạn .................................. Lớp Ngày giảng Tiết theo TKB Sĩ số & Tên HS vắng 10A8 10A9 Tiết: 38 § 14. KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản. - Biết các đơn vị xử lý trong văn bản (Ký tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang) - Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản tiếng Việt. 2. Kỹ năng: - Hiểu một số quy ước trong soạn thảo văn bản. 3. Thái độ: - Cẩn thận, ham học hỏi, có tin thần tương trợ bạn, làm việc trong nhóm. II. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, phân tích, giảng giải và làm mẫu III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của Giáo viên: SGK, Giáo án, tham khảo SGV. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Xem trước SGK IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Giáo viên gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: ? Hệ soạn thảo văn bản cho phép ta thao tác gì với văn bản? - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Một số quy ước gõ văn bản GV: Nhắc lại các định nghĩa về từ, âm, vần, câu trong ngữ pháp đã học ở lớp dưới? GV: Tại sao chúng ta lại có những quy ước trong việc gõ văn bản? ?HS nghe giảng, ghi chép bài I- HS nghiên cứu SGK và trả lời. ?HS nghe giảng,quan sát và ghi chép bài 2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản a, Các đơn vị xử lý trong văn bản: B- Ký tự (Character): đơn vị nhỏ nhất tạo thành văn bản - Từ (word): là tập hợp các ký tự không chứa dấu cách trống tạo thành. - Câu(Sentnce: - Dòng(Line): - Đoạn văn bản(Paragraph - Trang màn hình(Screen Preview): - Trang(Page): b. Một số quy ước trong việc gõ văn bản: BĐể văn bản được nhất quán và có hình thức hợp lý, đẹp mắt ta phải tuân thủ các quy ước sau: - Các dấu ngắt câu( . , ; : ! ? )phải được đặt sát từ đứng trước nó, tiếp theo là dấu cách trống nếu còn nội dung - Giữa các từ chỉ dùng một dấu cách trống( V ), giữa các đoạn chỉ dùng một dấu xuống dòng( ¿ ) - Các dấu mở ngoặc: ({[]}) và các dấu đóng nháy: ” ’ phải được đặt vào bên phải ký tự cuối cùng của từ trước đó. HOẠT ĐỘNG 2: Chữ việt trong soạn thảo VB GV: Trên bàn phím có các ký tự tiếng Việt không? GV: Đưa ra bảng quy tắc gõ tiếng việt, hướng dẫn HS theo dõi bảng trong SGK. GV: Muốn gõ các từ đặc biệt trong tiếng Việt ta làm thế nào? GV: Có nhiều bộ mã khác nhau gây ra hiện tượng gì? I- Học sinh trả lời câu hỏi. ?Học sinh ghi chép, nghe giảng. I Học sinh quan sát và ghi bài IHS trả lời câu hỏi. ?HS nghe giảng và ghi chép. ?HS nghe giảng và ghi chép. 3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản a. Xử lý chữ Việt trong máy tính: B- Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính - Lưu trữ, hiển thị, in ấn văn bản chữ Việt b. Gõ chữ Việt: - Để gõ được chữ Việt cần phải có chương trình điều khiển cho phép máy tính nhận mã tiếng Việt - Kiểu gõ chữ Việt: + Kiểu TELEX(Ta học kiểu gõ này) + Kiểu VNI c. Bộ mã chữ Việt: - Bộ mã chữ Việt dựa trên bộ mã ASCII: + Bộ mã TCVN 3 (hay ABC) + Bộ mã VNI - Bộ mã chung cho mọi ngôn ngữ và quốc gia: UNICODE. d. Bộ phông chữ Việt: tương ứng với các bộ mã ta có các bộ phông: + Bộ mã TCVN3 ta có tiếp đầu ngữ: .Vn + Bộ mã VNI ta có tiếp đầu ngữ: VNI – Bộ mã UNICODE: Arial, Time New Roman e. Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt: - Phần mềm kiểm tra chính tả, phần mềm sắp xếp, nhận dạng chữ Việt 4. Củng cố - Nhắc lại các quy ước của việc soạn thảo, cách gõ chữ Việt trong soạn thảo văn bản 5. Bài tập về nhà - Yêu cầu học sinh thuộc cách gõ văn bản tiếng Việt kiểu TELEX - Bài tập về nhà:Trả lời câu hỏi và làm bài tập ở SGK trang 98 6. Rút kinh nghiệm giảng dạy ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt của TTCM Duyệt của BGH Vũ Văn Nguyên Tuần 23 Ngày soạn .................................. Lớp Ngày giảng Tiết theo TKB Sĩ số & Tên HS vắng 10A8 10A9 Tiết: 39 § 15. LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết màn hình làm việc của WORD. - Làm quen với các bảng chọn và các thanh công cụ. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được soạn thảo văn bản đơn giản. - Hiểu được ý nghĩa của các đối tượng trên màn hình làm việc của WORD. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong việc học tập. II. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, phân tích, giảng giải III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, Tham khảo Sách giáo viên, Tranh “Màn hình làm việc với Word” 2. Chuẩn bị của Học sinh: Sách giáo khoa, vở để ghi chép IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: s Nêu các quy ước trong việc gõ văn bản? s Nêu cách gõ các ký tự chữ Việt trong kiểu gõ TELEX? - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu về màn hình soạn thảo MS - WORD GV: Word được khởi động như thế nào? GV: Hướng dẫn HS theo dõi sách giáo khoa và nhìn hình “Màn hình làm việc của Word” GV: Chức năng của thanh công cụ dùng để làm gì? I- HS nghiên cứu SGK và trả lời. ?HS nghe giảng, ghi chép bài HS chú ý quan sát theo chỉ dẫn của GV ?Học sinh ghi chép, nghe giảng. I- Học sinh trả lời câu hỏi. ?Học sinh ghi chép 1. Màn hình làm việc của Microsoft Word B- Word được khởi động như mọi phần mềm khác trong Windows theo 2 cách: + Cách 1: Nháy vào biểu tượng Word trên màn hình nền. + Cách 2: Start/ All programs/Microsoft word a. Các thành phần chính trên màn hình: B- Thực hiện các thao tác trên văn bản bằng nhiều cách: sử dụng bảng chọn, biểu tượng hoặc tổ hợp phím b. Thanh bảng chọn(Thực đơn) - Mỗi bảng chọn chứa các chức năng cùng nhóm: + File: Chứa các lệnh xử lý tệp văn bản + Edit: Chứa các lệnh biên tập văn bản + View: Chứa các lệnh hiển thị văn bản +Insert: Chứa các lệnh chèn đối tượng vào văn bản + Format: Chứa các lệnh định dạng văn bản + Tool: Chứa các lệnh trợ giúp việc soạn thảo + Table: Chứac các lệnh làm việc với bảng biểu + Windows: Chứa các lệnh liên quan đến hiển thị cửa sổ. Help: Chứa các hướng dẫn, trợ giúp c. Thanh công cụ: B- Chứa biểu tượng của một số lệnh thường dùng. - Để thực hiện lệnh chỉ cần nháy chuột vào biểu tượng tương ứng trên thanh công cụ. HOẠT ĐỘNG 2: Làm Việc với Word trước khi kết thúc GV: Vì sao chúng ta phải lưu văn bản? GV: Có mấy trường hợp khi lưu văn bản? GV: Theo em sự khác nhau giữa cửa sổ văn bản và cửa sổ Word là gì? IHS trả lời câu hỏi. ?HS nghe giảng và ghi chép. IHS trả lời câu hỏi. ?HS nghe giảng và ghi chép. IHS trả lời câu hỏi. Ghi bài 2. Kết thúc phiên làm việc với Word - Trước khi kết thúc phiên làm việc với Word chúng ta cần phải lưu văn bản vừa thực hiện. BCách lưu văn bản: + Cách 1: Chọn File ® Save + Cách 2: Chọn nút lệnh Save (biểu tượng < ) + Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S - Các trường hợp khi lưu văn bản: B*Lưu văn bản lần đầu: + Xuất hiện cửa sổ Save as + Khi đặt tên chỉ cần gõ phần tên, còn phần mở rộng ngầm định là .DOC, sau đó chọn Save * Lưu văn bản lần sau: + Tự động lưu mà không xuất hiện lại cửa sổ Save as nữa. * Lưu với tên khác: Chọn: File ® Save as... => xuất hiện cửa số như lưu lần đầu B- Kết thúc làm việc với văn bản: + Chọn File ® Close + Nháy chuột vào biểu tượng T bên phải thanh bảng chọn - Kết thúc làm việc với Word: + Chọn File ® Exit + Nháy chuột vào biểu tượng T bên phải thanh tiêu đề.(Phía trên bên phải màn hình) 4. Củng cố - Nhắc lại cách khởi động, kết thúc làm việc với Word - Màn hình làm việc, thanh bảng chọn và thanh công cụ của Word 5. Bài tập về nhà - Đọc trước mục 3 (Bài 15) 6. Rút kinh nghiệm giảng dạy ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt của TTCM Duyệt của BGH Vũ Văn Nguyên Ngày soạn .................................. Lớp Ngày giảng Tiết theo TKB Sĩ số & Tên HS vắng 10A8 10A9 Tiết: 40 § 15. LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết màn hình làm việc của WORD. - Làm quen với các bảng chọn và các thanh công cụ. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được soạn thảo văn bản đơn giản. - Hiểu được ý nghĩa của các đối tượng trên màn hình làm việc của WORD. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong việc học tập. II. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, phân tích, giảng giải III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của Giáo viên: SGK, Giáo án, Tranh “Màn hình làm việc với Word” 2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Xem trước SGK IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Giáo viên gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: s Nêu các quy ước trong việc gõ văn bản? s Nêu cách gõ các ký tự chữ Việt trong kiểu gõ TELEX? - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Soạn thảo văn bản GV: Đưa ra các trường hợp cách tạo tệp văn bản và cách mở tệp văn bản GV: So sánh sự khác nhau giữa con trỏ văn bản và con trỏ chuột? GV: Các đoạn văn bản phân cách bởi dấu gì? HS: Nghe giảng và ghi bài I- HS nghiên cứu SGK và trả lời. ?HS nghe giảng, ghi chép bài I- Học sinh trả lời câu hỏi. ?Học sinh ghi chép, nghe giảng. 3. Soạn thảo văn bản đơn giản a. Mở tệp văn bản: - Tạo mới một tệp văn bản trống: + Cách 1: Chọn File ® New + Cách 2: Chọn nút lệnh New ( biểu tượng / ) + Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N - Mở tệp văn bản đã có: + Cách 1: Chọn File ® Open + Cách 2: Chọn nút lệnh Open ( biểu tượng 1) + Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O b Con trỏ văn bản và con trỏ chuột: B- Con trỏ văn bản hay con trỏ soạn thảo chỉ ra vị trí nơi các ký tự xuất hiện khi ta gõ từ bàn phím. - Muốn chèn ký tự hay đối tượng vào văn bản ta phải đưa con trỏ tới vị trí cần chèn. - Di chuyển con trỏ văn bản: + Dùng chuột: Nháy chuột vào vị trí cần đặt con trỏ văn bản + Dùng bàn phím: Sử dụng các phím mũi tên, các phím di chuyển, hoặc tổ hợp phím c. Gõ văn bản B- Nhấn phím Enter ( ¿ ) để kết thúc một đoạn và sang đoạn mới. - Có 2 chế độ gõ văn bản: - Chế độ chèn (Insert): ký tự gõ vào sẽ được chèn vào trước nội dung đã có ở bên phải con trỏ - Chế độ đè (Overwrite): ký tự gõ vào sẽ được đè lên ký tự đã có ở bên phải con trỏ - Để chuyển đổi giữa 2 chế độ gõ ta nhấn phím Insert trên bàn phím. HOẠT ĐỘNG 2: Một số thao tác với văn bản GV: Cách chọn văn bản như thế nào? GV: So sánh lệnh Copy và lệnh Cut? I- Học sinh trả lời câu hỏi. ?Học sinh ghi chép IHS trả lời câu hỏi. ?HS nghe giảng và ghi chép d. Các thao tác biên tập văn bản - Chọn văn bản:(đánh dấu, bôi đen) + Sử dụng chuột + Sử dụng bàn phím - Xóa văn bản + Dùng phím ←(Backspace), phím Delete để xóa ký tự trước, sau con trỏ văn bản +Dùng phím ←(Backspace), phím Delete hoặc lệnh Cut để xóa đoạn văn bản đã chọn - Sao chép đoạn văn bản: + Chọn phần văn bản cần sao chép + Chọn lệnh Copy + Đưa con trỏ chuột đến vị trí cần sao chép + Chọn lệnh Paste - Di chuyển đoạn văn bản: + Chọn Chọn lệnh Cut + Đưa con trỏ chuột đến vị trí cần dán đoạn VB + Chọn lệnh Paste 4. Củng cố - Nhắc lại các chức năng, thao tác làm việc với văn bản 5. Bài tập về nhà - Yêu cầu học sinh lập bảng các lệnh trong MS Word: Biểu tượng, phím tắt, lệnh bảng chọn, chức năng của các lệnh. - Làm bài tập trang 98 SGK 6. Rút kinh nghiệm giảng dạy ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt của TTCM Duyệt của BGH Vũ Văn Nguyên Tuần 24 Ngày soạn .................................. Lớp Ngày giảng Tiết theo TKB Sĩ số & Tên HS vắng 10A8 10A9 Tiết: 41 Bài tập LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn lại những kiến thức đã học, củng cố cho học sinh nắm vững những quy ước và cách xử lý trong soạn thảo văn bản 2. Kỹ năng - Biết thực hiện được các thao tác liên quan đến văn bản - Củng cố việc soạn thảo văn bản tiếng Việt 3. Thái độ - Có thái dộ nghiêm túc trong việc học lý thuyết và ứng dụng trong các buổi thực hành II. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, vấn đáp, phân tích, giảng giải III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của Giáo viên: SGK, Giáo án, tham khảo SGk. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, xem trước SGK IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút ? Nêu các cách có thể để khởi động MS Word? ? Nêu các cách có thể để lưu một tệp văn bản và thoát khỏi MS Word? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn một số bài tập GV: Đưa ra bài tập, hướng dẫn HS và gọi HS lên bảng trả lời. GV: Đưa bài tập và gọi học sinh lên bảng làm bài tập. GV: Gọi HS lên bảng trả lời HS: lên bảng chữa bài tập HS: lên bảng chữa bài tập HS: HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi Bài tập 1: Hãy viết dãy ký tự cần gõ theo kiểu TELEX để nhập câu: a. “Trong đầm gì đẹp bằng sen” b. “Tiên học lễ, hậu học văn” c. “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” d. “Tin học là một nghành khoa học” Bài tập 2: Hãy chuyển sang tiếng Việt đoạn gõ kiểu TELEX sau: a, Mays tinhs laf mootj thieet bij khoong theer thieeus trong coong vieccj vawn phongf thowif nay b, Truwowng trung hocj phoor thoong Hamf Nghi c, Heej soanj thaor vawn banr laf mootj phaanf meemf uwngs dungj d, Thi ddua dayj thaatj toots, hocj thaatj toots Bài tập 3: Em có liên hệ gì giữa hệ soạn thảo văn bản và các chức năng của một hệ thống tin học ? (đã học) HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập theo chủ đề GV: Chia lớp thành các nhóm - Làm việc theo nhóm GV:Yêu cầu học sinh về nhà thu thập thông về một chủ đề nào đó (Một trong 4 chủ đề đã cho) Mỗi chủ đề viết trên một trang giấy vở viết rồi trình bày dưới dạng văn bản Word trong các giờ thực hành. HS: Các nhóm báo cáo kết quả quan sát thảo luận - Nhận xét đánh giá lẫn nhau Bài tập 4: Thu thập thông tin về một chủ đề: + Bảo vệ nguồn nước sạch để đảm bảo cho sinh hoạt + Bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp trong nhà trường + Bảo vệ không khí để không bị ô nhiểm. + Bảo vệ đồng ruộng, vườn rừng. 4. Củng cố - Nhắc nhở học sinh trong việc làm bài tập 5. Bài tập về nhà - Yêu cầu học sinh phải có bài để soạn thảo trong các giờ thực hành tiếp theo. - Làm các bài tập trong SGK trang 98 6. Rút kinh nghiệm giảng dạy ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt của TTCM Duyệt của BGH Vũ Văn Nguyên Ngày soạn .................................. Lớp Ngày giảng Tiết theo TKB Sĩ số & Tên HS vắng 10A8 10A9 Tiết: 42 Bài tập và thực hành 6 LÀM QUEN VỚI WORD I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh ôn lại những kiến thức lý thuyết đã học trong các bài §14 và §15 để áp dụng trong khi thực hành với hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word. 2. Kỹ năng - Học sinh thực hành thành thạo các thao tác về soạn thảo văn bản Word. - Học sinh biết cách khởi động và kết thúc chương trình soạn thảo văn bản. - Học sinh biết cách gõ và lưu trử văn bản tiếng Việt. - Học sinh thực hành thành thạo các thao tác về định dạng văn bản. - Định dạng kí tự, Định dạng đoạn văn, định dạng kiểu khoản mục, kẻ khung và tô nền, tạo cột báo, tạo chữ cái lớn đầu dòng 3. Thái độ - Nghiêm túc, ham học hỏi, chủ động sáng tạo ứng dụng thành thạo kiến thức đã học vào nội dung thực hành. II. PHƯƠNG PHÁP - Thực hành. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, phòng máy vi tính, máy chiếu. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi chép. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Không 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Một số thao tác với soạn thảo VB GV: Hướng dẫn cho HS quan sát một số thao tác: Khởi động và kết thúc Word. GV thực hiện trên máy + Giới thiệu về màn hình soạn thảo Word. + Thực hiện một số thao tác: Tạo mới một đoạn văn bản, lưu văn bản, đóng, mở văn bản. + Quan sát và hướng dẫn HS thực hành. GV: Hỏi HS một số câu hỏi và gọi GV: Nhận xét, bổ xung. HS: Quan sát các thao tác GV thực hiện trên máy HS: Thực hành lại các nội dung đã nêu. HS: Đứng lên trả lời lần lượt từng câu hỏi. - Trả lời theo yêu cầu. 1. Thực hiện các thao tác. Khởi động và kết thúc Word. Các thành phần màn hình soạn thảo word. Một số thao tác: + Tạo mới một đoạn văn bản + Lưu văn bản + Đóng, mở văn bản. Hoạt động 2 : Gõ văn bản theo mẫu ý b SGK trang 107 GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu được giao: + Yêu cầu HS đọc văn bản và cho nhận xét, trong văn bản này có những cụm từ nào được lặp nhiều nhất. + Với những thao tác vừa được học, ta có thể sử dụng thao tác nào để có thể soạn thảo nhanh văn bản này? + Theo dõi HS thực hành và hướng dẫn những HS còn nhiều lúng túng trong soạn thảo. + Nhắc nhở HS chú ý quy tắc gõ văn bản. HS: Đưa ra nhận xét. - Trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi, nhận xét bổ xung. - Gõ văn bản theo mẫu Trang 107. 3. Gõ văn bản theo mẫu (Trang 107 - chưa yêu cầu định dạng). 4. Củng cố Nhắc lại những chức năng mà hệ soạn thảo văn bản cung cấp: + Nhập và lưu trữ văn bản + Sửa đổi văn bản + Trình bày văn bản 5. Bài tập về nhà Thực hành lại nếu có điều kiện. 6. Rút kinh nghiệm giảng dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt của TTCM Duyệt của BGH Vũ Văn Nguyên Tuần 25 Ngày soạn:././2011 Lớp Ngày giảng Tiết theo TKB Sĩ số & Tên HS vắng 10A8 10A9 Tiết 43 CHƯƠNG III: SOẠN THẢO VĂN BẢN Bài tập và thực hành 6 (T2) Mục đích, yêu cầu: Khởi động/kết thúc Word Thực hiện các thao tác cơ bản trên Word Tạo và sữa lỗi văn bản tiếng Việt đơn giản. Phương pháp - phương tiện dạy học: Thực hành, thực hiện thao tác minh họa. Kết hợp giảng; viết bảng. Máy tính có cài đặt phần mềm Microsoft Word; Bộ gõ chữ Việt; Phông chữ Việt. NộI dung dạy – học: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn khởi động và gõ văn bản Các em hãy khởi động máy và thực hiện tiếp phần còn lại của bài thực hành số 6. Quan sát và hướng dẫn HS khởi động Word Quan sát và HD HS mở tệp văn bản Donxinhoc. Quan sát và hướng dẫn HS sửa lỗi theo hai chế độ gõ. Quan sát và hướng dẫn HS thực hiện các thao tác biên tập văn bản theo ba cách sử dụng lệnh khác nhau. Hướng dẫn HS thực hiện lưu văn bản đã sửa theo ba cách ra lệnh khác nhau. Hướng dẫn HS thực hiện thao tác đóng tệp. Hãy tạo têp văn bản mới sau đó thực hiện gõ văn bản tiếng Khởi động máy; mở sách giáo khoa. Thực hiện thao tác khởi động Word Mở tệp văn bản Donxinhoc. Sửa lỗi văn bản (nếu

File đính kèm:

  • docGiao an tin 10.doc