TIẾT 22: CƠ NĂNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
2. Kĩ năng:
- Tìm được ví dụ minh hoạ và vận dụng các kiến thức vào thưc tế
3. Thái đô
- Có thái độ nghiêm túc làm viêc khoa học
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 8 tiết 22: Cơ năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/1/2013
Ngày giảng : 21/1/2013
TIẾT 22: CƠ NĂNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
2. Kĩ năng:
- Tìm được ví dụ minh hoạ và vận dụng các kiến thức vào thưc tế
3. Thái đô
- Có thái độ nghiêm túc làm viêc khoa học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Thí nghiệm H16.2, Quả bi, máy chiếu, Bao diêm
2. Học sinh
- Soạn trước bài
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
1. Kiểm tra bài cũ: .
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1. Nêu tình huống học tập.
GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu để h/s hiểu rõ khái niệm cơ năng.
HS: Tìm hiểu khái niệm về cơ năng
Hoạt động 2. Hình thành khái niệm thế năng.10P
GV: Yêu cầu hs quan sát hình H16.1a,b nhận xét về hai hình a và b.
HS: Nhận xét hình về khả năng sinh công của hai hình a và b
GV: Làm thí nghiệm yêu cầu hs quan sát hiện tượng.
HS: Quan sát hình vẽ, quan sát kết quả thí nghiệm và đưa ra nhận xét.
GV: Thông báo cơ năng trong thí nghiệm này là thế năng. Công thực hiện được trong thí nghiệm này là do lực nào?.
HS: Thảo luận, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của gv.
GV: Quan sát hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi để hs có kết luận đúng nhất và từ đó chỉ ra sự phụ thuộc của thế năng hấp dẫn.
HS: Theo dõi và ghi chép
GV: Yêu cầu các nhóm làm Tn H16.2.
HS: Làm thí nghiệm H16.2, quan sát hiện tượng và trả lời các câu hỏi.
Hoạt động 3. Hình thành khái niệm động năng.10P
GV: Yêu cầu hs làm thí nghiệm H16.3, quan sát và nhận xét hiện tượng.
HS: Làm thí nghiệm, nhận xét hiện tượng và trả lời các câu hỏi.
GV: Phân tích, hướng dẫn hs tìm hiểu về động năng.
HS: Tìm hiểu về động năng theo hướng dẫn của giáo viên
GV: Yêu cầu hs tiếp tục làm thí nghiệm, nhưng cho quả A lăn từ vị trí cao hơn, tiếp theo làm với quả A nặng.
HS: Làm thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận.
GV: Hướng dẫn hs phân tích và chỉ ra sự phụ thuộc của động năng.
HS: Thảo luận và chỉ ra các yếu tố động năng phụ thuộc.
Hoạt động 4. Vận dụng.15P
GV: Yêu cầu hs tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C9, C10.
HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C9, C10.
GV: Nhận xét, chốt lại và chốt lại
HS: Trả lời và hoàn thành nội dung
GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ
I.Cơ năng.
Một vật có khả năng thực hiện công cơ học, vật đó có cơ năng.
+ Đơn vị cơ năng: J
II. Thế năng.
1. Thế năng hấp dẫn.
C1. Quả nặng A chuyển động xuống dưới, tức là có lực tác dụng và làm vật dịch chuyển. Vậy vật đó có khẳ năng sinh công tức là có cơ năng.
* Cơ năng của vật trong trường hợp này được gọi là thế năng. Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0.
2. Thế năng đàn hồi.
C2. Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Vậy vật có cơ năng.
- Cơ năng này cũng gọi là thế năng. Vì nó phụ thuộc vào độ đàn hồi nên gọi là thế năng đàn hồi.
III. Động năng.
1. Khi nào vật có động năng.
C4. Quả A lăn xuống đập vào miếng gỗ làm nó chuyển động. Tức là nó đã thực hiện công.
C5. Một vật chuyển động có khả năng thực hiện công tức là có cơ năng.
* Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào.
C6. Lần này miếng gỗ chuyển động đI xa hơn. Vậy công lớn hơn.
- Quả A lăn từ vị trí cao nên vận tốc của nó đập vào miếng gỗ lớn hơn. Vậy vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
C7. Khối lượng của vật càng lớn thì động năng càng lớn.
C8. Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng.
IV. Vận dụng.
C9. Con lắc lò xo dao động.
C10.
Thế năng.
Động năng.
Thế năng.
* Ghi nhớ: SGK
4 .Củng cố.
- Chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs .
- Đọc phần có thể em chưa biết.
5 .Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập từ 16.1đến 16.5 – SBT, Chuẩn bị tiết 21.
File đính kèm:
- Giao an ly 8 tuan 23.doc