TIẾT 25: NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giải thích được sự chuyển động Brao
- Hiểu được khi nhiệt độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càng nhanh.
2.Kĩ năng:
- Làm được TN Brao và giải thích chuyển động của nguyên tử, phân tử trong các vật chất.
3. Thái độ:
- Tập trung, ổn định trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
5 bình thủy tinh, 1 lọ đựng dung dịch sunfat màu xanh, 1 lọ nước.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 733 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 8 tiết 25: Nguyên tử, Phân tử chuyển động hay đứng yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/2/2013
Ngày giảng: 18/2/2013
TIẾT 25: NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giải thích được sự chuyển động Brao
- Hiểu được khi nhiệt độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càng nhanh.
2.Kĩ năng:
- Làm được TN Brao và giải thích chuyển động của nguyên tử, phân tử trong các vật chất.
3. Thái độ:
- Tập trung, ổn định trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
5 bình thủy tinh, 1 lọ đựng dung dịch sunfat màu xanh, 1 lọ nước.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk.
III/ Tiến trình giảng dạy:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
- Tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lâu một thời gian bị xẹp?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Tìm hiểu thí nghiệm Brao.
GV: Cho hs đọc phần thông báo sgk
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Phấn hoa là những hạt nhỏ Brao nhìn dưới kính hiển vi thấy nó chuyển động về mọi phía.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng
GV: Trở lại với phần tưởng tượng ở phần mở bài em hãy cho biết quả bóng có giống thí nghiệm Brao không?
HS: Quả bóng giống hạt phấn hoa.
GV: Em hãy tưởng tượng học sinh như gì ở trong TN Brao?
HS: Phân tử nước
GV: Tại sao phân tử nước có thể làm cho hạt phấn chuyển động?
HS: Trả lời
GV: Cho hs đọc và thảo luận C3
HS: Thực hiện trong 2 phút
GV: Gọi hs lên và giải thích tại sao hạt phấn hoa chuyển động?
HS: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng và chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Làm hạt phấn chuyển động.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chuyển động phân tử và nhiệt độ
GV: Cho hs đọc và thảo luận phần này khoảng 3 phút.
HS: Đọc theo yêu cầu của gv
GV: Chuyển động của phân tử có phụ thuộc vào nhiệt độ không?
HS: Trả lời
Hoạt động 4: Tìm hiểu bước vận dụng
GV: Cho hs đọc và thảo luận C4
HS: Thực hiện
GV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát (như hình 20.4 sgk)
HS: Quan sát
GV: Em hãy giải thích tại sao sau một khoảng thời gian thì sunfat hòa lẫn vào nước?
HS: Do sự chuyển động hỗn độn giữa các phân tử nước và sunfat. Các phân tử nước chuyển động vào sunfat và ngược lại
GV: Taị sao trong nước ao, hồ lạo có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước?
HS: Các phân tử khí luôn chuyển động về mọi phía
GV: Tại sao sự khuếch tán xảy ra nhanh khi nhiệt độ tăng?
HS: Vì các phân tử chuyển động nhanh.
GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốc nước nóng và 1 cốc nước lạnh. Em hãy quan sát hiện tượng và giải thích.?
HS: Giải thích
I. Thí nghiệm Brao
(sgk)
II. Phân tử, Nguyên tử chuyển động không ngừng:
C1: Hạt phấn hoa
C2: Phân tử nước
C3: Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng nó va chạm vào hạt phấn từ nhiều phía. Các va chạm này không cân bằng làm hạt phấn chuyển động.
III.Chuyển động của phân tử và nhiệt độ:
Nhiệt độ càng cao thì phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh.
IV. Vận dụng:
C4: Các phân tử nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyện động lên trên , xen vào khoảng giữa các phân tử nước và các phân tử nước có thể chuyển động xuống dưới, xen vào khoảng giữa các phân tử đồn sunfat.
C5: Các phân tử khí luôn chuyển động không ngừng về mọi phía.
C6: Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
4. Củng cố:
- Ôn lại kiến thức vừa học
- Làm BT 20.1 và 20.2 SBT.
5. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc ghi nhớ sgk
- Làm BT 20.3; 20.4; 20.5 SBT
- Soạn bài “ Nhiệt năng”
File đính kèm:
- Giao an ly 8 tuan 26.doc