Giáo án Vật lý khối 8 tiết 3 bài 3: Chuyển động đều – chuyển động không đều

 chuyển động đều-chuyển động không đều

I. Mục tiêu:

*KT: -Phân biệt được chuyển động đều ,chuyển động không đều dựa vào

 khái niệm tốc độ.

 -Phân biệt được chuyển động đều ,chuyển động không đều dựa vào

 khái niệm tốc độ.

 *KN:-Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.

 -Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.

*TĐ:Tự giác, ham hiểu biết, hợp tác nhóm .

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 8 tiết 3 bài 3: Chuyển động đều – chuyển động không đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:4/9/2012. Ngày giảng:7/9/2012. Tiết 3-Bài 3: chuyển động đều-chuyển động không đều I. Mục tiờu: *KT: -Phân biệt được chuyển động đều ,chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. -Phân biệt được chuyển động đều ,chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. *KN:-Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. -Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. *TĐ:Tự giỏc, ham hiểu biết, hợp tỏc nhúm . II.Đồ dùng dạy học. - GV:+ Bảng 3-1 (SGK-12), +Chuẩn bị cho mỗi nhóm hs: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1 thước, 1bút dạ - HS: III.Tổ chức giờ học : 1/Ổn định :(1’) 2/ kiểm tra bài cũ :(5') ?Vận tốc là gì?độ lớn của vận tốc đặc trưng cho yếu tố nào của chuyển động?Viết công thức tính vận tốc. -Làm bài tập 2-3, 2-4 (SBT). 3/ Bài mới. *Khởi động:(2’) ?Khi đi xe đạp từ nhà đến trường em cú nhận xột gỡ về tốc độ (vận tốc) của xe. -HS: Tốc độ của xe khi nhanh, khi chậm khi đều đều vận tốc của xe khi lớn khi bộ khi không thay đổi. -GV thông báo: xe chuyển động khụng đều ĐVĐ:Vậy thế nào là chuyển động đều, khụng đều.=>bài mới. Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh * HĐ1:Tìm hiểu ĐN CĐ đều, CĐ không đều (17’). -Mục tiêu:HS phân biệt được chuyển động đều,chuyển động không đều dựa vào khái niệm vận tốc. -Đồ dùng dạy học:Bảng phụ:Bảng 3.1 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1 thước, 1bút dạ -Cách tiến hành:HĐ cá nhân+HĐ nhóm. +GV:giới thiệu ĐN. * *Chốt:Để khẳng định chuyển động đều hay khụng đều ta căn cứ vào vận tốc tốc. - Y/cầu hs lấy VD về CĐ đều, CĐ không đều? ?Em hóy quan sỏt hỡnh 3-1 rồi mụ tả thớ nghiệm ở hỡnh đú ? ?Làm thế nào để để biết trờn mỗi đoạn đường bỏnh xe chuyển động đều hay khụng ? tỡm phương ỏn kiểm tra . - GV y/cầu hs quan sát hình 3.1.HD HS làm TN C1 . + HD hs cứ 3 giây dùng bút dạ đánh dấu và điền kq vào bảng. -GV Thụng bỏo kết quả thớ nghiệm được ghi ở bảng 3-1(có sai số do ma sát...). ?Em hóy nghiờn cứu kết quả rồi rỳt ra nhận xột . ?Trờn quóng đường nào bỏnh xe chuyển động đều ,khụng đều .Vỡ sao * Chốt : Cỏch nhận biết chuyển động đều hay khụng đều ta căn cứ vào vận tốc . -Yờu cầu HS đọc và trả lời C2 ,giải thớch kết quả ? *TB: Trong thực tế ta thường gặp chuyển động khụng đều như ụ tụ chuyển động từ Bảo Thắng đến Lao Cai với vận tốc v = 36km/h là núi đến vận tốc trung bỡnh. Vậy vtb của CĐ đều là gì -> phần 2 * HĐ2: Tìm hiểu về vtb của CĐ không đều (7’). -Mục tiêu: :-Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. -Đồ dùng dạy học: -Cách tiến hành:HĐ cá nhân. +Y/c HS tỡm hiểu thụng bỏo về VTB (SGK) chỳ ý :gắn với quóng đường nào . - Giới thiệu cụng thức -Áp dụng tớnh C3 ? ?Hãy tớnh vận tốc của trục bỏnh xe trờn cả quóng đường AF? * Chốt: Trong chuyển động khụng đều tớnh vận tốc trung bỡnh phải núi rừ trờn quóng đường nào . - Lưu ý: vtb khác TB cộng vtốc trên các quãng đường liên tiếp của đoạn đường đó * HĐ3: Vận dụng :(10’) -Làm bài tập C4 , Gọi HS trả lời ,lớp nhận xột kết quả . - Yêu cầu một HS lờn bảng ghi túm tắt C5 *Thờm :Đầu bài cho biết đại lượng nào ? phải tớnh đại lượng nào ? ? Muốn tínhvận tốc trung bỡnh trờn cả quóng đường ta làm như thế nào? (Lấy tổng quóng đường chia cho tổng thời gian ). Hãy tính vtb ? -Y/c HS tự làm C6, gọi một em lờn bảng - Chỳ ý sửa sai cho HS . *Hướng dẫn HS về nhà tự đo thời gian khi chạy cự li 60m. Áp dụng tớnh vtb trờn quóng đường chạy đú . *Tổng kết và hướng dẫn về nhà.(3’). +Tổng kết: ?Qua bài học hôm nay ta cần nhớ được kiến thức nào ? -Gọi 1 HS đọc ghi nhớ. + Hướng dẫn về nhà : -Học thuộc phần ghi nhớ -Hoàn thiện nốt bài C7 , làm bài tập 3-2 đến 3-7 (SBT). -Đọc phần “có thể em chưa biết”. -Tìm hiểu trước bài biểu diễn lực. I, Định nghĩa: -HS:Nghe và ghi vở. *CĐ đều:Là chuyển động cú độ lớn vận tốc khụng thay đổi theo thời gian . *CĐ khụng đều :Là chuyển động cú độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian . +Ví dụ: -CĐ đều như: CĐ của kim đồng hồ,CĐ của Trái đất quay xq Mặt trời..., -CĐ không đều như:CĐ của ô tô, xe máy... *Thí nghiệm:Hình 3.1 -Bỏnh xe lăn trờn mỏng nghiờng AD,mỏng nằm ngang DE . -HS: Ghi lại quóng đường trục bỏnh xe chuyển động được trong những khoảng thời gian bằng nhau . C1: - HS chú ý lắng nghe GV HD làm TN C1 để có kết quả như ở bảng 3.1. *Bảng 3.1:Kết quả thí nghiệm. Tên quãngđường AB BC CD DE EF Chiều dài(m) Thời gian(s) 3 3 3 3 3 -HS:Thảo luận nhóm bàn (2’)tìm hiểu kết quả TN rút ra NX-> Đại diện 1 nhóm trả lời . *NX: TRờn quóng đường AD trục bỏnh xe chuyển động khụng đều => vAD thay đổi . -Trờn quãng đường DF trục bỏnh xe chuyển động đều => vDF khụng thay đổi C2: a , Chuyển động đều . b, c, d Chuyển động khụng đều . II.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. *HĐ cỏ nhõn -Học sinh đọc TB (SGK) - T12 -Cụng thức: vTB = ( vTB là vận tốc trung bỡnh trờn cả quóng đường , s là quóng đường đi được . t là thời gian đi hết qóng đường đú ) C3: vAB = =0,017 m/s vBC = = 0,05 m/s vCD = = 0,08 m/s -Trục bỏnh xe chuyển động nhanh lờn . * Thờm: sA F = 1,11m, t = 15s vTB = = = 0,074 m/s III, Vận dụng: *Cỏ nhõn đọc thầm C4 C4:CĐ của ôtô từ HN đến HP là CĐ khụng đều vỡ vận tốc của ụ tụ thay đổi theo thời gian. * Núi vận tốc 50 km/h núi tới vận tốc TB trờn cả quóng đường HN HP - 1 HS lờn bảng ghi túm tắt C5: Tóm tắt: s1 = 120 m ; t1 = 30 s s1 = 60 m ; t1 = 24 s Tớnh vtb1 , vtb2 , vtb ? Giải: Vận tốc TB của xe đạp trờn quóng đường S1 xuống dốc là: vtb1 = = = 4 m/s Vận tốc TB của xe đạp trờn quóng đường bằng là: vtb2 = = = 2,5 m/s Vận tốc TB của xe đạp trờn cả hai quóng đường là: vtb = = = 3,33 m/s C6 : Tóm tắt: t=1h , vtb =30 km/h s = ? Giải : Quóng đường đi được trong thời gian 5h là s = vtb . t = 30.5 =150 ( km ) C7: Về nhà tự làm - HS trả lời phần ghi nhớ( SGK- 13) *Ghi nhớ (SGK-T13)

File đính kèm:

  • doctiet 3.doc
Giáo án liên quan