I. MỤC TIÊU
- Mô tả được từ tính của nam châm
- Biết cách xác định các từ cực bắc, nam của nam châm vĩnh cửu
- Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau
- Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn
II.CHUẨN BỊ
- Thanh nam châm thẳng
- Sắt vụn
- Nam châm hình chữ U
- Kim nam châm
- La bàn
- Giá thí nghiệm
- Dây treo
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 9 - Học kì I - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
MỤC TIÊU
Mô tả được từ tính của nam châm
Biết cách xác định các từ cực bắc, nam của nam châm vĩnh cửu
Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau
Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn
II.CHUẨN BỊ
Thanh nam châm thẳng
Sắt vụn
Nam châm hình chữ U
Kim nam châm
La bàn
Giá thí nghiệm
Dây treo
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: GV : yêu cầu 1 HS đọc mục tiêu chương II
Cá nhân HS đọc SGK ( T57 ) để nắm được những mục tiêu cơ bản của chương II
GV cho 1 HS đọc mở bài SGK
3. Trình bày bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: nhớ lại kiến thức ở lớp 5, lớp 7 về tình huống học tập
GV: tổ chức cho HS nhớ lại kiến thức cũ:
+ Nam châm có đặc điểm gì?
+ Dựa vào kiến thức đã biết hãy nêu phương án loại sắt ra khỏi hỗn hợp ( sắt, gỗ, nhôm )
HS: nhớ lại kiến thức trả lời sau khi thảo luận nhóm
GV: hướng dẫn thảo luận đề ra phương án đúng
HS : trả lời và tiến hành thí nghiệm => báo cáo kết qủa thí nghiệm
GV: nhấn mạnh nam châm có tính hút sắt
Hoạt động 2: phát hiện thêm tính chất từ của nam châm
GV : yêu cầu HS đọc SGK nắm yêu cầu C2, gọi 1 HS nhắc lại nhệm vụ
HS : đọc C2, nắm vững yêu cầu
GV: giao dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm
HS : Hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm C2
GV: yêu cầu từng nhóm trình bày từng phần của C2, sau đó yêu cầu nhóm khác nhận xét
HS : đại diện nhóm trình bày và nhận xét
GV: gọi HS đọc kết luận trang 58 và yêu cầu HS ghi kết luận vào vở
HS : đọc kết luận và ghi vở
GV: yêu cầu HS đọc phần thông báo SGK
HS : đọc bài
GV: yêu cầu HS dựa vào hình vẽ trong SGK và nam châm, gọi tên các loại nam châm
HS : gọi tên nam châm
Hoạt động 3: tìm hiểu sự tương tác giữa 2 nam châm
Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ 31.3 SGK và các yêu cầu ghi trong C3, C4 tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm.
HS : làm thí nghiệm và trả lời
GV: sau khi HS làm thí nghiệm xong yêu cầu HS nêu kết luận về sự tương tác giữa các nam châm
HS : các nam châm tương tác với nhau, cùng cực đẩy nhau, khác cực hút nhau.
Từ tính của nam châm
Bất kì nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do cực luôn chỉ hướng bắc gọi là cực bắc, cực còn lại luôn chỉ hướng nam gọi là cực nam
Sự tương tác giữa hai nam châm
Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau
4.Củng cố:
GV: yêu cầu HS trả lời C6, nêu cấu tạo và hoạt động => tác dụng của la bàn
HS : tìm hiểu la bàn và trả lời
GV: tương tự yêu cầu HS trả lời C7, C8
HS : trả lời C7, C8
GV: yêu cầu HS khác nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.
HS : nhận xét
5. Dặn dò: GV: yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết, làm bài tập SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 12
Tiết 24: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN
TỪ TRƯỜNG
I MỤC TIÊU
Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện
Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu
Biết cách nhận biết từ trường
CHUẨN BỊ
Giá thí nghiệm
Nguồn điện
Kim nam châm
Công tắc, dây nối
Biến trở
Ampe kế
Đoạn dây constantan
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
GV : yêu cầu HS nhắc lại từ tính của nam châm và sự tương tác giữa các nam châm
HS : trả lời
GV: yêu cầu HS làm 21.2
HS : làm bài
Bất kì nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do cực luôn chỉ hướng bắc gọi là cực bắc, cực còn lại luôn chỉ hướng nam gọi là cực nam
Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau
Có thể kết luận một trong hai thanh thép không phải là nam châm vì nếu là nam châm thì khi đổi đầu chúng phải hút nhau
2. Bài mới:
Đặt vấn đề :Ở lớp 7 các em đã biết cuộn dây có dòng điện chạy qua có tác dụng từ . Phải chăng chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ? Nếu dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì thì nó có tác dụng từ hay không? => Bài mới
3. Trình bày bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: phát hiện tính chất từ của dòng điện
GV: yêu cầu HS nghiên cứu cách bố trí thí nghiệm hình 22.1 và nêu mục đích thí nghiệm
HS : nghiên cứu cách bố trí thí nghiệm và nêu mục đích
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm, quan sát và trả lời C1.
HS : làm thí nghiệm và trả lời C1
GV: kiểm tra cách bố trí thí nghiệm của HS, dây dẫn AB song song với trục của kim nam châm. thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?
HS : rút ra kết luận về dòng điện gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ.
* Hoạt động 2: tìm hiểu từ trường
GV : trong thí nghiệm trên nam châm được bố trí nằm dưới và song song với dây dẫn thì chịu tác dụng của lực từ lên kim nam châm, có phải chỉ vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên kim nam châm hay không? Làm thế nào để trả lời câu hỏi đặt ra? Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra
HS nêu phương án kiểm tra
GV: phát cho mỗi nhóm 1 thanh nam châm, yêu cầu HS làm thí nghiệm theo phương án đã đề xuất.
HS : làm thí nghiệm
GV: hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm và yêu cầu HS trả lời C2, C3
HS : làm thí nghiệm và trả lời C2, C3
GV: thí nghiệm chứng tỏ xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có gì đặc biệt?
HS : có khả năng tác dụng lên kim nam châm đặt trong nó
GV: cho HS nhắc lại từ trường tồn tại ở đâu?
HS : trả lời
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nhận biết từ trường
GV: người ta không thể nhận biết từ trường bằng các giác quan. Vậy có thể nhận biết từ trường bằng cách nào? Căn cứ vào đặc tính nào cùa từ trường để phát hiện ra từ trường ?
HS : tác dụng lực từ lên kim nam châm
GV: dụng cụ để phát hiện ra từ trường là gì?
I. Lực từ
Dòng điện chaỵ qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây tác dụng lực ( gọi là lực từ ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
II.Từ trường
Không gian xung nquanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói không gian đó có từ trường
III. Cách nhận biết từ trường
Người ta dùng kim nam châm ( nam châm thử ) để nhận biết từ trường
IV. Vận dụng
4.Củng cố:
GV: yêu cầu HS nhắc lại cách bố trí thí nghiệm và cách tiến hành chứng tỏ xung quanh dòng điện có từ trường
HS : nêu lại cách bố trí và tiến hành
GV: thông báo thí nghiệm này được gọi là thí nghiệm Oxtet do nhà bác học Ơxtet tiến hành năm 1820. kết qủa thí nghiệm là mở đầu của điện từ học TK 19 – 20
GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân C4, C5, C6
HS : hoàn thành C4, C5, C6
5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Tuan 12 ly9 - Hang.doc