Giáo án Vật lý khối 9 - Học kì I - Tuần 8
I. MỤC TIÊU
- Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế
I. CHUẨN BỊ
- Đèn chiếu
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 9 - Học kì I - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Tiết 15:THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT
CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
MỤC TIÊU
Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế
CHUẨN BỊ
Đèn chiếu
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI
Họat động 1: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
GV: yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩnbị của nhóm mình : pin, mẫu báo cáo.
HS : nhóm trưởng báo cáo
GV: yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn
HS : vẽ sơ đồ mạch điện
Hoạt động 2: thực hành xác định công suất của bóng đèn
GV: gọi 1, 2 HS nêu cách tiến hành thí nghiệm xác định công suất cảu bóng đèn
HS : nêu cách tiến hành thí nghiệm
GV: yêu cầu các nhóm trưởng lên nhận đồ dùng thí nghiệm
HS : nhận dụng cụ thí nghiệm
GV: yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo nội dung SGK
HS : hoạt động nhóm làm thí nghiệm
GV: theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt cách mắc vôn kế , ampe kế vào mạch điện. Sau đó đóng công tắc, GV lưu ý HS đọc kết qủa đo thật chính xác
HS : mắc mạch điện và đọc kết qủa đo
GV: yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 vào mẫu báo cáo thực hành, thảo luận nhóm thống nhất a,b
HS hoàn thành bnảg 1, thống nhất phần a, b
Hoạt động3: xác định công suất của quạt điện
GV: hướng dẫn HS xác định công suất của quạt điện
HS : các nhóm tiến hành xác định công suất của quật điện theo hướng dẫn của GV và hướng dẫn ở phần 2 mục II
GV: yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng 2 và thống nhất phần a, b
HS : ca 1nhân hoàn tahnh2 bảng 2 trong phần báo cáo cảu mình
Hoạt động 4: tổng kết, đánh giá thái độ học tập của HS
GV: thu mẫu báo cáo
HS : nhóm trưởng thu mẫu báo cáo của các thành viên trong nhóm
GV: nhận xét, rút kinh nghiệm thao tác thí nghiệm và thái độ học tập của các nhóm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 8
Tiết 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ
MỤC TIÊU
Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện : khi có dòng điện chạy qua 1 vật dẫn thông thường thì 1 phần hay tòan bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
Phát biểu được định luật Jun – Lenxơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện
CHUẨN BỊ
Tranh vẽ hình 13.1
Công tơ điện
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập
GV : điện năng có thể biến đổi thành những dạng năng lượng nào? Cho ví dụ .
HS : trả lời
* Đặt vấn đề : dòng điện chạy qua các vật dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng tỏa ra hiệu điện thế đó phụ thuộc vào các yếu tố nào? => Bài mới
Họat động 2: tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng
GV: yêu cầu HS đọc và trả lời cho phần I trang 44
HS : nêu được tên 1 số dụng cụ biến đổi 1 phần điện năng thành nhiệt năng
GV: cho HS xác định điện năng biến đổi thành những dạng năng lượng nào ở bàn là, bếp điện, bóng đèn
HS : trả lời
GV: có dụng cụ nào điện năng biến đổi hòan tòan thành nhiệt năng không?
HS : lấy ví dụ
Hoạt động 3: xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun - Lenxơ
GV : hướng dẫn HS thảo luận xây dựng hệ thức định luật Jun – Lenxơ
+ vì điện năng biến đổi hòan toàn thành nhiệt năng, áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng => nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn
HS : Q = A = I2 .R.t
GV: treo hình 16.1 yêu cầu HS đọc và mô tả thí nghiệm xác định điện năng sử dụng và nhiệt lượng tỏa ra
HS : mô tả thí nghiệm
GV: yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm C1, C2, C3
HS : đọc và thảo luận nhóm C1, C2, C3
GV: nếu tính cả phần nhiệt lượng nhỏ tỏa ra môi trường xung quanh thì A = Q. yêu cầu HS dựa vào hệ thức trên phát biểu thành lời
HS : phát biểu
GV: chỉnh sửa=> thông báo đó chính là định luật Jun – Lenxơ
GV: thông bóa nhiệt lượng Q ngoài đơn vị là J còn lấy đơn vị là calo, 1calo = 0.24J. do đó nếu nhiệt lượng Q bằng đơn vị calo thì hệ thức định luật Jun – Lenxơ là
Q= 0.24 I2Rt
Hoạt động 5: Vận dụng – củng cố – hướng dẫn về nhà
GV: yêu cầu HS đọc C4 và trả lời
HS : trả lời
GV: có thể gơi ý :
+ Q = I2Rt vậy nhiệt lượng tỏa ra ở dây tóc bóng đèn và dây nối khác nhau ở yếu tố nào?
+ So sánh điện trở của dây nối và dây tóc bóng đèn
+ rút ra kết luận gì?
HS : cá nhân hoàn thành C4 theo sự hướng dẫn của GV
Về nhà : đọc có thể em chưa biết, làm bài tập trong SBT
Đáp An:
Điện năng => nhiệt năng , cơ năng, hóa năng, quang năng
I. Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng
II. Định luật Jun - Lenxơ
1. Hệ thức định luật
Q = I2 .R.t
Q: nhiệt lượng (J)
I : cường độ dòng điện (A)
R: điện trở (W)
t: thời gian (s)
2. Phát biểu: nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện qua dây dẫn
III. Vận dụng
C4: dây tóc bóng đèn làm bằng hợp kim có điện trở suất lớn => R lớn, mà cường độ dòng điện qua dây nối và bóng đèn là như nhau => Q tỏa ra ở bóng đèn lớn hơn Q tỏa ra ở d6ay nối
IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Tuan 8.doc