A. Mục tiêu: Yêu cầu HS:
1.Kiến thức:
-Nêu được cách bố trí và tiến hànhthí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
-Nêu được kết luân về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng vẽ và sử dụng đồ thị.
3.Thái độ:
-Rèn tính cẩn thận, trung thực,tự giác và đoàn kết.
B. Chuẩn bị:
*Mỗi nhóm học sinh:
- 1 dây điện trở (1m)
- 1 Am pe kế có GHĐ:1,5 A, ĐCNN: 0,1 A.
- 1 Vôn kế "" 6v , "" 0,1 v.
- 1 K, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối có l = 30 cm.
*Cả lớp: 3 bảng phụ ghi: bảng1,H1,2, bảng2, 1 thước thẳng.
21 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 735 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý khối 9 - Tiết 1 đến tiết 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 - Tuần 1 Ngày soạn: Ngày giảng:
Chương 1: Điện học
Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
***
A. Mục tiêu: Yêu cầu HS:
1.Kiến thức:
-Nêu được cách bố trí và tiến hànhthí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
-Nêu được kết luân về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng vẽ và sử dụng đồ thị.
3.Thái độ:
-Rèn tính cẩn thận, trung thực,tự giác và đoàn kết.
B. Chuẩn bị:
*Mỗi nhóm học sinh:
- 1 dây điện trở (1m)
- 1 Am pe kế có GHĐ:1,5 A, ĐCNN: 0,1 A.
- 1 Vôn kế "" 6v , "" 0,1 v.
- 1 K, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối có l = 30 cm.
*Cả lớp: 3 bảng phụ ghi: bảng1,H1,2, bảng2, 1 thước thẳng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học.
*Hoạt động 1:
Tổ chức các TH học tập( 10')
GV: ở lớp 7chúng ta đã tìm hiểu cách đo, các dụng đo U, I nhưng U và I có mối quan hệ với nhau như thế nào thì ta chưa biết ,để hiểu rõ vấn đề này nghiên cứu bài học hôm nay.
*Hoạt động2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của I vào U(15')
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện H1.1 SGK.
? Kể tên, nêu công dụng, cách mắc các bộ phận trong mạch điện.
YC HS tiến hành TN theo sơ đồ H1.1.
GV theo dõi kiểm tra, trợ giúp HS mắc thí nghiệm theo nhóm,tiến hành đo,ghi kết quả vào bảng1 trong vở bài tập.
GV thông báo I qua (V) rất nhỏ do Rv rất lớn nên(A) đo dòng điện qua đoạn dây đang xét và YC HS trả lời C1.
HS: Tiếp thu thông tin.
Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi.
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Gv: nhận xét, chốt lại kết quả thí nghiệm.
*Hoạt động 3:
Vẽ và sử dụng đồ thị rút ra kếtluận(10')
GV: yêu cầu HS đọc thông tin mục 1/II, quan sát H1.2 để trả lời ?:Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc I vào U có đặc điểm gì?
Hãy suy nghĩ trả lời cá nhân C2.
HS: đọc thông tin,trả lời các câu hỏi, đưa ra các nhận xét,rút kết luận.
GV: nhận xét, chốt kết luận,ghi bảng theo SGK ,gọi 2 HS đọc lại kết luận.
*Hoạt động 4: Củng cố- vận dụng(8'):
HS: Trả lời C5, chốt kiến thức trọng tâm toàn bài.
Đọc ghi nhớ SGK.
1 HS đứng tại chỗ làm C3, 2 HS lên bảng làm C4, HS khác nhận xét.
GV: chốt lại kiến thức và yêu cầu HS về nhà làm vào vở BT.
(SGK:Trang 3,4)
I.Thí nghiệm.
1.Sơ đồ mạch điện:H1.1
(A)để đo I, mắc nối tiếp
(V) để đo U, mắc //.
Chốt dương của các dụng cụ được mắc về phía điểm A(cực + của nguồn)
2. Tiến hành TN:
Bảng 1- SGK.
*Nhận xét:
Khi U tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì I cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần.
II.Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
1. Dạng đồ thị:
Là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
2. Kết luận: U giữa 2 đầu dây tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì I chạy qua dây dẫn cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
*Ghi nhớ : (SGK)
*Hướng dẫn về nhà(2').
-Học thuộc bài theo vở ghi,ghi nhớ SGK.
-Đọc thêm :có thể em chưa biết.
-Làm BT 1 trong SBT(1.1- 1.4).
-Đọc trước bài 2.
Tiết 2-Tuần 1. Ngày soạn : Ngày giảng:
Bài 2:Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm.
***
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:- HS nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
- HS biết phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập.
3. Thái độ:- Rèn tính cần cù, cẩn thận, ý thức yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị:
GV: 2bảng phụ(ghi bảng 1,2 bài 1)
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập (7').
GV:- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét,bổ sung.
- Giới thiệu bài mới:SGK.
*HĐ2: Xác định U/I đối với mỗi dây dẫn (10')
GV: Treo bảng phụ 1,2(ghi kết quả của bài 1)
Yêu cầu HS làm C1 sau đó thảo luận làm C2.
HS: Thảo luận các câu hỏi và cử đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét,bổ sung.
GV: nhận xét ,chốt các câu hỏi,ghi bảng.
HS:tiếp thu, ghi vở.
*ĐH3:Tìm hiểu khái niệm R.(10')
GV:- Yêu cầu HS đọc thông báo 2 SGK và cho biết: khái niệm, đơn vị, kí hiệu,ý nghĩa của điện trở?.
-Khi tăng U đặt vào 2 đầu 1 dây dẫn lên 2 lần thì R tăng lên mấy lần ? Vì sao?.
(R không tăng vì Rkhông đổi.)
Yêu cầu HS: Tính R, biết U=3v, I = 250 mA.
Đổi các đơn vị: 0,5 MW =....?kW = ...W.
HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân các câu hỏi và ghi bảng theo phần chốt của GV.
*HĐ4:Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm.
GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK,nêu hệ thức của định luật và phát biểu định luật.
HS: Hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.
*HĐ5:Củng cố - vận dụng.(10')
HS: Nêu kiến thức trọng tâm của bài,đọc ghi nhớ và cho biết: công thức R = U/I dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói rằng:khi U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không?Tại sao?.(Không vì R chỉ phụ thuộc vào dây dẫn...)
- 2 HS lên bảng làm C3,4 trong SGK.
*Kiểm tra:
1.Nêu kết luận về mối guan hệ giữa U và I?
2.Đồ thị biểu diẽn mối quan hệ giữa U và I có đặc điểm gì ?.
I. Điện trở của dây dẫn.
1.Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.
*Nhận xét:
- Đối với dây dẫn : U/I không đổi.
- Với 2 dây dẫn khác nhau: U/I thay đổi.
2. Điện trở.
*Khái niệm: Trị số R=U/I không đổi với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của mỗi dây dẫn đó.
*Đơn vị R: Là Ôm(W),ki lô ôm(kW), Mê ga Ôm(MW)
1W =1V/1A
1kW = 1000 W
1MW = 1 000 000 W
*ý nghĩa R:
R biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn .
II. Định luật Ôm.
1. Hệ thức của định luật Ôm:
I = U/R.
Trong đó:
- U là hiệu điện thế đo bằng vôn (V).
- I là cường độ dòng điện, đo bằng am pe(A).
- R là điện trở đo bằng ôm(W)
2. Phát biểu định luật:(SGK - tr 8).
* Ghi nhớ :SGK
C3. R = 12W
I = 0,5 A
Tính U = ?
Ta có:I = U/R U = I.R
= 0,5. 12 = 6 (V)
C.4 : I1=U/R1
I2=U/R2= U/ 3.R1
I1 =3.I2
*Hướng dẫn về nhà ( 3')
- Về nhà học thuộc bài theo nội dung vở ghi và ghi nhớ SGK .
- Làm bài tập 2(SBT) :Từ bài 2.1- 2.4.
- Đọc "Có thể em chưa biết ".
- Đọc trứơc bài 3.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo .
Ngày soạn: Tiết thứ: 3
Ngày giảng
Thực hành : Xác định điện trở của dây dẫn bằng am pe kế và vôn kế
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được cách xác định điện trở bằng công thức tính điện trở.
Mô tả được cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và am pe kế.
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng nắp ráp thí nghiệm, quan sát và sử dụng các dụng cụ đo: am pe kế, vôn kế, cách đọc và ghi chép số liệu.
3. Thái độ:
Rèn tính chấp hành kỉ luật học tập,qui tắc sử dụng các thiết bị trong học tập,tính cẩn thận đoàn kết,trung thực.
B. Chuẩn bị:
*Cho cả lớp: 1 đồng hồ đo điện đa năng.
*Đối với mỗi nhóm HS:
1 dây dẫn chưa biết giá trị.
1 nguồn điện có thể điều chỉnh U: 0- 6 v liên tục.
1 am pe kế có GHĐ: 1,5A và ĐCNN: 0,1 A
1 vôn kế có GHD: 6 v và ĐCNN: 0,1 v.
1 công tắc điện, 7 đoạn dây dẫn.
* Đối với mỗi HS: 1báo cáo thực hành như SGK - trang 10.
C. Phương pháp.
- Thực hành, trực quan, hoạt động theo nhóm nhỏ
D. Tiến trình bài dạy.
I. ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, sự chuẩn bị của học sinh
II. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu định luật ôm, viết hệ thức của định luật.
HS :lên bảng trả lời và viết hệ thức
GV: muốn biết điện trở của một dây dẫn bất kì ta cần biết các yếu tố nào? cần mắc mạch điện để đo các yếu tố đó như thế nào ta vào bài hôm nay: Thực hành đo điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
III. Bài mới.
Hoạt động của GV – HS Ghi bảng
HĐ1: Trình bày phần trả lời trong báo cáo thực hành.(10')
GV: Kiểm tra báo cáo.
Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
HS: HĐ cá nhân trả lời câu hỏi,nhận xét bổ sung...
GV: nhận xét chốt lại phương án đúng,lưu ý cách vẽ sơ đồ mạch điện.
HĐ2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo (33').
GV: YC HS mắc mạch điệntheo sơ đồ, lưu ý cách mắc vôn kế, am pe kế, theo dõi hướng dẫn HS.
HS: thực hiện theo nhóm các yêu cầu của GV: đóng mạch điện tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng.
Hoàn thành báo cáo thí nghiệm ,nộp báo cáo theo nhóm.
Thu dọn dụng cụ.
GV: nhận báo cáo .
Nhận xét kết quả,tinh thần chuẩn bị và lầm thí nghiệm của HS...
* Kiểm tra:
HS 1: làm C1/a.(báo cáo).
HS 2: làm C1/bc.
HS3: vẽ sơ đồ mạch điện của thí nghiệm.
R
AA
V
K
...
*Nội dung thực hành :
1.Vẽ sơ đồ mạch điện.
2. Mắc mạch điện theo sơ đồ.
3.Tiến hành đo:
*Kết quả:
Kết
Quả
Lần đo đo
Hiệu điện thế(V)
Cường độ dòng điện(A)
Điện trở(W)
Nhận xét :
Giá trị R không đổi với mỗi dây dẫn .
IV. Củng cố.
GV hệ thống lại cách đo điện trở và chú ý những sai sót trong khi làm thực hành
V. Hướng dẫn về nhà :( 2' )
-Tính giá trị R1.......5 , Rtb
-Đọc bài 4.
-Vẽ lại sơ đồ bài thực hành vào vở bài tập .
E. Rút kinh nghiệm
Tiết 4 - Tuần 2 Ngày soạn: Ngày giảng :
Bài 4: đoạn mạch nối tiếp
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-Biết suy luận dể xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mác nối tiếp : Rtđ = R1 + R2 và hệ thứcU1/U2= R1/R2 từ các kiến thức đã học .
-Biết mô tả và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy luận từ lí thuyết .
-Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng và giải các bài tập về đạon mạch mắc nối tiếp .
2. Kĩ năng :
-Rèn cách lắp ráp thí nghiệm , quan sát và đọc kết quả thí nghiệm .
-Rèn kĩ năng giải bài tập vật lí .
3. Thái độ :
-Rèn tính kiên trì , trung thực , hợp tác với bạn .
B. Chuẩn bị :-Đối với mỗi nhóm học sinh :
3điện trở mẫu làn lượt có giá trị :10W, 6 W , 16 W
1 ampe kế có GHĐ : 1,5 Avà ĐCNN: 0,1A
1 vôn kế có GHĐ:6V và ĐCNN: 0,1V
1 nguồn điện 6V
1 công tắc
7 đoạn dây nối (l= 30 cm)
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
HĐ1:( 5')
ôn lại các kiế thức có liên quan đến bài mới .
GV: yêu cầu học sinh cho biết trong đoạn mạch gồm 2 đèn mắc nối tiếp :
I chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ thế nào với I mạch chính .
U giữa hai đầu đm có mỗi liên hệ thế nào với U giữa hai đầu môĩ bóng đèn .
HĐ2 (7')
Nhận xét được đm gồm 2 điện trở mắc nối tiếp .
GV: Yêu cầu học sinh đọc C1 , quan sát H4.1, trả lời C1 và cho biết 2 R có mấy điểm chung ?
HS : Đọc C1 , quan sát H4.1 , suy nghĩ cá nhân và trả lời các câu hỏi của GV
GV : Hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức vừa ôn tập để làm C2
HS: tiếp thu , ghi vở C2
GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm tra .
HS: Mắc mạch điện nhanh , ghi kết quả và so sánh 2 tỉ số .
HĐ3 : (10')
Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của mạch điện gồm 2 điện trở mác nối tiếp .
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK và cho biết kí hiệu và định nghĩa về điện trở tương đương .
HS : Đọc sách , phát biểu , ghi vở như GV
GV: Hướng dẫn học sinh làm câu 3 để xây dựng công thức tính điện trở tương đương .
HS : Dựa vào công thức tính U trong đoạn mạch mắc nối tiếp dể cm công thức theo hướng dẫn của GV, ghi vở công thức .
HĐ4 : ( 10')
GV : hướng dấn HS làm TN như SGK
HS : Mắc mđ và tiến hành TN theo hướng dẫn của SGK . Thảo luận nhóm để rút ra kết luận .
GV : Yêu cầu 1; 2 HS đọc kết luận
HS : Đọc kết luận , ghi vở
HĐ5 :
Củng cố bài học và vận dụng .
GV : yêu cầu HS đọc lần lượt C4,5 và quan sát H4.2 , H.4.3 đẻ trả lời C4, 5.
HS : Đứng tại chỗ làm câu 4
Lên bảng làm câu 5
HS khác suy nghĩ , so sánh kết quả với bạn , nhận xét bổ sung .
GV: Nhận xét , chốt lại phương án đúng .
HS : tiếp thu và ghi vở .
GV :Qua bài học nêu công thức tính U ,I ,R trong đoạn mạch mắc nối tiếp .
HS: phát biểu ( đọc ghi nhớ )
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp .
1. Nhớ lại kiến thức ổ lớp 7
Trong đoạn mạch gồm 2 đèn mắc nối tiếp :
I = I1= I2
U=U1 + U2
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mác nối tiếp
Đoạn mạch gồm R1 , R2 mác nối tiếp thì :
U1/ U2 = R1/R2
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp .
1. Điện trở tương đương .
- Kí hiệu : Rtđ
- Định nghĩa : SGK
2. Công thức tính Rtđ của đm gồm 2 R mắc nối tiếp
Rtđ = R1+R2
3. Thí nghiệm kiểm tra ( SGK)
Rtđ = R1+R2
4. Kết luận : Rtđ = R1+R2
* Chú ý : giá trị I đảm bảo các thiết bị điện hoạt dộng bình thường gọi là Iđm
Câu 4.SGV
Câu 5:
R12= R1+R2 = 20+20 =40 (W )
RAC = R12+ R3
=RAB+RBC
= 40+20 = 60 (W )
Ta có R1=R2= R3nên :
RAC/ R1= RAC/ R2= RAC/ R3= 60: 20 =3
* Chú ý : nếu đm có 3 R mắc nối tiếp thì Rtđ = R1+R2 +R3
* Ghi nhớ : SGK
* Hướng dẫn về nhà : Về nhà học thuộc bài theo vở và ghi nhớ sách giáo khoa .
Đọc mục :"Có thể em chưa biết ".
Làm bài 4 -SBT và đọc trước bài 5
Tiết 5: tuần 3 Ngày soạn: ngày giảng :
Bài 5 : Đoạn mạch song song
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Giúp học sinh biết suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song :
1/Rtđ = 1/R1+ 1/R2 và hệ thức I1/I2 = R2 /R1 từ những kiến thức đã học .
Biết mô tả cách bố trí và tiến hành thí nghiệm , kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch song song .
Biết vận dụng kiến thức để làm các bài tập có liên quan .
2. Kĩ năng :
Rèn kĩ năng lắp ráp , tiến hành thí nghiệm và kĩ năng giải bài tập vật lí .
3. Thái độ :
Rèn tính cẩn thận , trung thực , hợp tác với bạn khi làm thí nghiệm .
B. Chuẩn bị :
* Đối với mỗi nhóm HS :
3 R mẫu (có 1R là Rtđ của hai R kia khi mắc //)
1 ampe kế (1,5A- 0,1A)
1 vôn kế (6V- 0,1V)
1công tắc
1 nguồn điện 6V
9 đoạn dây
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
HĐ1: Tổ chức các tình huống học tập .(5')
GV: nêu câu hỏi kiểm tra gọi một học sinh lên bảng .
HS: 1 em lên bảng , những em khác tự trả lời câu hỏi rồi nhận xét, bổ sung ....
GV : nhận xét câu trả lời , đánh giá học sinh , giới thiệu bài mới như SGK
HĐ2:
Ôn lại kiến thức có liên quan đến bài học (3')
GV: Trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc // , Uvà I của mạch chính có quan hệ thế nào với U và I của mạch rẽ ?
HS : Từng em trả lời câu hỏi rồi nhận xét và bổ sung kiến thức .
Ghi vở phần chốt kiến thức của GV.
HĐ3: Nhận biết đm gồm hai điện trở mắc //
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H5.1, trả lời C1.
Hãy cho biết hai điện trở trên hình có mấy điểm chung ? U và I có đặc điểm gì ?
HS :hoạt động cá nhân : trả lời câu 1, hoặc nhận xét bổ sung .
Ghi vở phần chốt kiến thức của GV.
GV : Hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời câu 2.
HS: Vận dụng hệ thức 1, 2 , thảo luận nhóm để trả lời câu 2.
Ghi vở phần chốt kiến thức của GV.
HĐ4 : Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc //(7')
GV: Hướng dẫn học sinh làm câu 3 :
+ Viết hệ thức liên hệ giữa I , I1 , I2 theo U, Rtđ , R1 , R2 .
+Vận dụng hệ thức 1 suy ra hệ thức 4.
HS: từng em xây dựng hệ thức 4 theo hướng dẫn của giáo viên . Ghi vở phần chốt kiến thức của GV.
HĐ5 : Tiến hành thí nghiệm kiểm tra .(10')
GV : Hướng dẫn , theo dõi , kiểm tra các nhóm mắc mạch điện H5.1 (SGK) và việc tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn SGK.
HS : Hoạt đọng theo nhóm làm thí nghiệm kiểm tra theo hưỡng dẫn của GV và SGK.
Cử đại diện nhóm nêu kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận và ghi vở theo giáo viên .
HĐ6 : Củng cố và vận dụng (10')
GV : Yêu cầu học sinh trả lời câu 4- SGK.
Hướng dẫn câu 5 (phần 2):
? Trong sơ đồ H5.2 SGK có thể chỉ mắc hai điện trở // có trị số bằng bao nhiêu thay cho việc mắc 3 R . Nêu cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó .
? Nêu kiến thức trọng tâm của toàn bài .
* Kiểm tra :
Nêu nội dung ghi nhớ trong bài 4 .(SGK)
Làm bài 4.7(SBT)
I. Cường độ và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc //.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 .
Trong đoạn mạch // :
I = I1 + I2
U = U1 = U2
2.Đoạn mạch gồm 2 R mắc song song .
Trong đoạn mạch gồm R1 // R2 , ta có :
I = I1 + I2
U = U1 = U2
I1/I2 = R2 /R1
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc //.
1.Công thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc //
1/Rtđ = 1/R1+ 1/R2
Suy ra : Rtđ = R1 . R2/ R1+R2
2 . Thí nghiệm kiểm tra :
( SGK - trang 15)
* Nhận xét :
1/Rtđ = 1/R1+ 1/R2
3. Kết luận :(SGK- trang15)
1/Rtđ = 1/R1+ 1/R2
C4. a- mắc song song
b- vẽ đèn // quạt
c- có vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho .
C5 .
a- 1/R12 = 1/R1+ 1/R2
b- 1/R123 = 1/R12+ 1/ R3
Hay :
1/Rtđ = 1/R1+ 1/R2 +1/R3
* Ghi nhớ : SGK - trang 16.
* Hướng dẫn về nhà :(3')
Về nhà học thuộc bài theo vở ghi và ghi nhớ SGK .
Đọc mục :"Có thể em chưa biết ".
Làm bài 5 -SBT và đọc trước bài 6 (SGK).
Tiết 6 - Tiết 3 . Ngày soạn: Ngày giảng:
Bài 6: Bài tập vận dụng định luật ôm.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh biết vận dụng kiến thứcđã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vận dụng định luật ôm để giải bài tập.
3. Thái độ:
Rèn tính tích cực,tự giác trong học tập.
B. Chuẩn bị:
*GV: Bảng kê các giá trị Uđmvà Iđm của một số đồ dùng điện trong gia đình với hai loại nguồn điện.
C. Tổ chức các hoạt dạy và học.
HĐ1: Tổ chức các tình huống học tập.(2')
GV: Để củng cách tính các đại lượng:U,I,Rtrong đoạn mạch mắc nối tiếp và // hôm nay chúng ta sẽ n/c bài học số 6.
*HĐ2: Giải bài 1.(13')
GV: R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào?
Am pe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch?
Khi biết U và I mạch chính thì vận dụng công thức nào để tính Rtđ ?
Khi biết Rtđ , R1 thì tính R2 theo công thức nào?
HS: suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV và hoàn thành bài 1.
GV:Hướng dẫn HS tìm cách giải khác:
Tính U2 (=U - U1).
Tính R2rồi tính Rtđ
HS: Thảo lụân nhóm để tìm ra cách giải khác
HĐ3: Giải bài 2.(10')
GV : Yêu cầu học sinh đọc bài hai , quan sát hình 6.2 , suy nghĩ trả lời câu hỏi , và gọi một học sinh lên bảng làm câu hai .
R1 mắc như thế nào với R2 ?
Các ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch ?
Tính UABtheo mạch rẽ mắc R1.
Tính I2 chạy qua R2 từ đó tính R2như thế nào?
HS : suy nghĩ cá nhân làm câu 2 , lần lượt trả lời các câu hỏi trên .
GV : Hướng dẫn học sinh tìm cách giải khác cho câu b :
Từ kết quả câu a, tính Rtđ .
Biết Rtđ và R1 tính R2.
HS : Thảo luận nhóm , cử đại diện trình bày trước lớp , nhóm khác nhận xét và bổ sung...
HĐ4 : Giải bài tập 3.(15')
GV : Yêu cầu học sinh giải bài 3 , quan sát hình 6.3 để trả lời các câu hỏi sau và lên bảng chữa bài tập 3.
a.R2và R3 được mắc như thế nào với nhau ?
R1 mắc như thế nào với đoạn mạch MB ?
Ampe kế đo đại lượng nào trong mạch ?
Tính Rtđ theo R1 và RMB như thế nào ?
b. Nêu công thức tính I qua R1 ? UMB ?
Từ đó tính I2, I3 như thế nào ?
HS : Từng em suy nghĩ làm bài 3 trả lời các câu hỏi hoặc nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn .Sau đó suy nghĩ cách giải khác .
HĐ5 : Củng cố :(3')
Các bước giải bài tập về định Ôm cho các loại đoạn mạch :
Tìm hiểu , tóm tắt đề bài , vẽ sơ đồ mạch điện nếu có .
Phân tích mạch điện , tìm các công thức có liên quan đến đại lượng cần tính .
Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán .
Kiểm tra ,biện luận kết quả .
Bài 1.
* Sơ đồ H6.1(SGK).
R1=5 W a.Rtđ =?
U1= 6 V b.R2 =?
I1 =0,5 A
Giải:
a. Tính Rtđ của đoạn mạch
Rtđ = U/I = 6/ 0,5 = 12(W)
b. Tính R2:
Do R1 nối tiếp với R2 nên:
Rtđ = R1 + R2
suy ra: R2 =Rtđ - R1 =
12 - 5 = 7(W)
Đáp số :12W, 7W .
Bài2.
Tóm tắt :
R1=10 W a. UAB =?
I1= 1,2A b. R2 =?
I= 1,8A
Lời giải :
a. Tính UAB của đoạn mạch :
Do R1//R2 và điện trở của ampe và dây dẫn không đáng kể nên :
UAB = U1 = I1. R1
= 1,2 .10= 12 (V)
b. Tính I2 qua R2:
Vì R1// R2 nên I = I1 + I2
Suy ra : I2= I- I1=1,8-1,2 =0,6(A)
Tính R2:
Ta có R2= U2/ I2 = U1/ I2
=12: 0.6 = 20( W)
Đáp số : 12V , 20W
Bài 3.
R1= 15 W a. RAB =?
R2= R3 =30W b.Tính I1,I2,I3.
UAB= 12V .
Lời giải :
a. Tính Rtđ của đoạn mạch AB.
Do R1mắc nối tiếp với RMB nên RAB= R1+RMB
=15 +15 = 30 (W)
b. Tính I trong mạch chính :
I=I1 = IMB = UAB / RAB
= 12 : 30 = 0,4 (A)
Tính UMB
UMB=U3=U2= IMB. RMB
=0,4.15 = 6(V)
Tính I qua R2và R3
I2=U2/R2 =6 :30= 0,2 (A)
I3 =U3/ R3 = 6: 30 = 0,2(A)
*Hướng dẫn về nhà :(2')
Xem lại các bài tập đã chữa .
Họ thuộc các bước giải bài tập vận dụng định luật Ôm .
Làm bài tập 6 - SBT.
Đọc trước bài 7 - SGK.
Kẻ bảng 1- trang 20 vào vở bài tập
Tiết 7 - Tuần 4. Ngày soạn: Ngày giảng:
Bài 7: Sự phụ thuộc điện trở vào chiều dài dây dẫn.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được R dây dẫn phụ thuộc vào l, s, và vật liệu làm dây dẫn.
Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố: l, s, vật liệu làm dây dẫn.
Biết suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộccủa R vàol.
Nêu được R của dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng một chất thì tỉ lệ thuận với chiều dài.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng lắp giáp làm thí nghiệm, kĩ năng suy luận kiến thức.
3. Thái độ:
Rèn tính tích cực tự giác,hợp tác với bạn trong học tập.
B. Chuẩn bị:
* Đối với mỗi nhóm HS:
1 nguồn điện 3 V
1 K, 1am pe kế(1,5A - 0,1 A)
1V(10 V - 0,1 V)
3 dây dẫn có cùng s, cùng chất, nhưng có l khác nhau.
8 đoạn dây nối.
*Đối với cả lớp:
1 đoạn dây nhôm dài 80 cm, S = 1mm2 .
1 đoạn dây thép dài 50 cm, S = 3 mm2
1 đoạn dây hợp kim dài 10 cm, S = 0,1 mm2.
C. Tổ chức hoạt động dạy - học .
HĐ1: Tổ chức các tình huống học tập (3').
GV: Giới thiệu bài mới như SGK - trang 19 và nêu mục tiêu của bài học .
HĐ2: Tìm hiểu điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? (10')
GV : Nếu đặt vào 2 đầu dây dẫn một U thì có dòng điện chạy qua không ?
Khi đó dây dẫn có một điện trở xác định không ?
Hãy quan sát hình 7.1 SGK và các cuộn dây dẫn đã chuẩn bị để dự đoán điện trở của các dây dẫn này có như nhau hay không ? Nếu có thì những yếu tố nào có thể ảnh hưởng tới R của dây .
HS : Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi trên . Ghi phần chốt kiến thức của giáo viên .
HĐ3 : Xác định sự phụ thuộc của R vào chiều dài dây dẫn . ( 20')
GV : Yêu cầu từng nhóm học sinh nêu dự đoán theo yêu cầu của câu 1 , và ghi các dự đoán đó lên bảng hoặc phát biểu
Chốt lại cách làm thí nghiệm theo dõi giúp đỡ các nhóm tiến hành thí nghiệm và yêu cầu học sinh kiểm tra lại kết quả thí nghiệm rồi đối chiếu với dự đoán , nêu nhận xét .
Gọi 1 hoặc 2 học sinh nêu kết luận về sự phụ thuộc của R vào l .
Chốt lại kết luận và ghi bảng .
HS : Hoạt động theo nhóm , trả lời lần lượt các câu hỏi của giáo viên , tiếp thu kiến thức , ghi vở .
HĐ4 : Củng cố - Vận dụng (10')
GV: Gợi ý cho học sinh trả lời C2 , C3.
HS : Suy nghĩ , trả lời C2 , C3.
GV: Qua bài học hãy nêu kết luận trọng tâm .
HS: Phát biểu ghi nhớ .
I . Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau .
Các dây dẫn có thể khác nhau về : l ,S , chất liệu làm dây .
Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một yếu tố x nào đó thì cần phải đo điện trở của các dây dẫn có yếu tố x khác nhau nhưng tất cả các yếu tố khác như nhau .
II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn .
1. Dự kiến cách làm thí nghiệm .
Đo điện trở của các dây dẫn có chiều dài :l , 2l , 3l nhưng có cùng tiết diện và cùng chất .
* Dự đoán kết quả( C1)
1 dây dài l có điện trở R
1 dây dài 2l có điện trở 2R
1 dây dài 3l có điện trở 3R
2. Thí nghiệm kiểm tra .
a. Mắc mạch điện theo sơ đồ H7.2SGK
b. Kết quả : Bảng 1.
c. Nhận xét :
Kết quả thí nghiệm đúng với dự đoán .
3. Kết luận : R dây dẫn ~ l
* Củng cố :
C2 .l tăng suy ra R tăng nên I giảm
Do đó đèn sáng yếu .
C3. l = 40 m
* Ghi nhớ - SGK .
* Hướng dẫn về nhà :(2')
Học thuộc bài theo SGK và vở ghi .
Đọc thêm mục có thể em chư biết .
Làm C4 ( SGK)và bài 7 ( SBT)
Đọc trứơc bài 8 và kẻ bảng ghi kết quả thí nghiệm .
Tiết 8 - Tuần 4 Ngày soạn : Ngày giảng :
Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn .
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Học sinh biết suy luận làm thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa R và S để rút ra kết luận :R của dây dẫn có cùng l và làm cùng từ một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn .
2. Kĩ năng :
Rèn kĩ năng suy luận , lắp ráp và tiến hành thí nghiệm , quan sát , rút kết luận sau thí nghiệm .
3. Thái độ :
Rèn tính tích cực , cẩn thận , hợp tác với bạn và yêu thích bộ môn .
B. Chuẩn bị :
Đối với mỗi nhóm học sinh :
2 đoạn dây dẫn bàng hợp kim cùng chất và l khác S .
1 nguồn điện 6 V
1 khoá K , 1 vôn kế , 1 ampe kế .
7 đoạn dây nối , 2 chốt kẹp .
C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .
HĐ1:Tổ chức các tình huống học tập(7')
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra , gọi 1 học sinh lên bảng trả lời .
Đánh giá học sinh .
Giới thiệu bài mới : SGK - trang 22
HĐ2 :Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của R vào S (10')
GV: Yêu cầu học sinh vận dụng tương tự thí nghiệm bài 7 để cho biết :
Để xét sự phụ thuộc của R vào S dây dẫn thì cần phải sử dụng các dây dẫn có đặc điểm như thế nào ?
Hãy trả lời câu 1.
Giới thiệu điện trở R1,2,3 và đề nghị học sinh làm C2 để rút ra mối quan hệ giữa R và S .
HS: Thảo luận nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi của giáo viên .
Rút ra dự đoán và ghi vở phần nhận xét theo GV.
HĐ3 : Tiến hành kiểm tra dự đoán theo câu 2 (20')
GV: Yêu cầu học sinh mắc mạch điện theo H8.3 - SGK.
Theo dõi , kiểm tra các nóm tiến hành ghi thí nghiệm , đọc , ghi kết quả đo vào bảng 1 trong từng lần thí nghiệm .
Yêu cầu học sinh đối chiếu kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận .
HS : Hoạt động theo nhóm , tiến hành làm thí nghiệm với từng dây dẫn ,tính tỉ số S2/ S1= d22 /d12và so sánh tỉ số R1/R2từ kết quả bảng 1 rồi rút ra kết luận .
Ghi vở nhận xét , krrts luận theo giáo viên .
HĐ4 : Vận dụng - Củng cố (6')
GV: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân C3, C4.
Gọi 2 học sinh lên bảng chữ
File đính kèm:
- Thau - he he.doc