Giáo án Vật lý khối 9 - Tiết 1 đến tiết 62

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Học sinh nắm được:

ỉ Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.

Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.

Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ ( U= 0; I= 0).

 2. Kỹ năng:

- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

- Biết sử dụng đồ thị để tìm một vài giá trị của U hoặc I khi biết 1 trong 2 đại lượng.

- Kỹ năng tiến hành thí nghiệm.

3.Thái độ:

ỉ Rèn tính cẩn thận, ý thức tập trung trong việc thu thập thông tin trong nhóm, liên hệ thực tế, yêu thích khoa học.

 

doc139 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 679 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý khối 9 - Tiết 1 đến tiết 62, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn: 16.08.2013 Tiết: 1 Ngày dạy: 20.08. 2013 Bài 1: sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ ( U= 0; I= 0). 2. Kỹ năng: - Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. - Biết sử dụng đồ thị để tìm một vài giá trị của U hoặc I khi biết 1 trong 2 đại lượng. - Kỹ năng tiến hành thí nghiệm. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tập trung trong việc thu thập thông tin trong nhóm, liên hệ thực tế, yêu thích khoa học. II.Chuẩn bị- phương pháp: 1. Giáo viên chuẩn bị: a. Cho mỗi nhóm: - 2 Pin, 1khoá, 1 Ampe kế, 1Vôn kế, 1 đoạn dây dẫn hoặc 1 bóng đèn, bảng 1 b. Cho cả lớp: - H 1.2; bảng 2; bảng phụ ghi câu hỏi củng cố. 2. Học sinh chuẩn bị: Học bài trước ở nhà. 3. Phương pháp: Phân tích , thảo luận nhóm , nêu vấn đề... III. TèNH HèNH CÁC LỚP HỌC: Lớp 9A SS: Nữ DT: Nữ DT: HS vắng: Lớp 9B SS: Nữ: DT: Nữ DT: HSvắng:1/2/3/4/ Lớp 9C SS: Nữ: DT: Nữ DT: HSvắng:1/2/3/4/ IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định lớp 2. Bài mới: ĐVĐ: theo SGK Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình và các dụng cụ học tập GV: - Dặn HS chuẩn bị các dụng cụ , tài liệu phục vụ môn học -Cho học sinh đọc phần giới thiệu chương. HS: Đọc giới thiệu chương. Hoạt động 2: Nêu vấn đề cần nghiên cứu GV: Trong chương trình lớp 7 chúng ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn và đèn càng sáng. HS: Nhận biết vấn đề cần nghiên cứu và ghi bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn GV: Để biết được cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó hay không chúng ta sẽ thực hiện thí nghiệm theo H 1.1 ? Để đo I, U qua dây dẫn ta dùng dụng cụ gì? Hãy nêu quy tắc sử dụng chúng? HS: -Trả lời câu hỏi của GV. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm như H 1.1.Ghi kết quả vào bảng 1; Thảoluận nhóm trả lời C1. Hoạt động 4: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận GV: Treo hình 1.2 lên bảng giới thiệu hình vẽ. ? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I, U có đặc điểm gì? HS : Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi của GV: Đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ (I=0; U= 0) GV: Yêu cầu học sinh tiến hành câu C2. Nếu khó khăn thì GV:hướng dẫn học sinh xác định các điểm biểu diễn, vẽ một đường thẳng đi qua gốc toạ độ và đi qua gần các điểm nếu điểm nào nằm quá xa đường biểu diễn thì tiến hành đo lại. HS: Từng HS tiến hành C2 .Thảo luận nhóm , nhận xét dạng đồ thị, rút ra kết luận. GV: YC một đại diện một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I, U Củng cố Như vậy mối quan hệ giữa I, U là mối quan hệ tỷ lệ thuận tức là như vậy khi biết ba đại lượng ta sẽ tìm được đại lượng còn lại. Hoạt động 5: Vận dụng. GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C3, C4, C5. HS: Hoạt động cá nhân đọc và trả lời C3, C4, C5. GV: Hướng dẫn HS lần lượt giải quyết các bài tập để học sinh ghi vở. Đặc biệt là C3 Hoạt động 6: Củng cố, hướng dẫn về nhà GV: YC HS nêu kết luận về mối qua hệ giữa I, U. Đồ thị biểu diễn mối qua hệ này có đặc điểm gì? HS : Nhắc lại kiến thức bài học GV: Củng cố lại nội dung của bài. GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SBT. C1. I = 1.5A C2. U= 16V C3. Nếu I = 0.15A là sai vì đã nhàm hiệu điện thế giảm đi hai làn. Theo đề bài U giảm đi 2V tức còn 4V . Khi đó I = 0.2A Chương I : Điện học Bài 1: sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn I.Thí nghiệm 1 Sơ đồ mạch điện 2 Tiến hành thí nghiệm C1: Từ kết quả TN ta thấy: Khi tăng ( giảm ) U bao nhiêu lần thì I cũng tăng ( giảm ) bao nhiêu lần. II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. 1. Dạng đồ thị Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là đường thảng đi qua gốc toạ độ. 2. Kết luận. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng ( giảm ) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó cũng tăng ( giảm ) bấy nhiêu lần. III. Vận dụng: C3: U1 =2, 5 V ; I1 =0,5 A U1 =3,5 V ; I1 =0,7 A C4 Lần đo U ( V ) I (A) 1 2,0 0,1 2 2,5 1,25 3 4,0 0,2 4 5,0 0,25 5 6,0 0,3 C5 : Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu day dẫn 3. Dặn dò: - Học bài ở vở ghi và ở SGK. - Làm các bài tập ở SBT - Soạn trước bài 2: “ Điện trở của dây dẫn- Định luật Ohm ” V Rút kinh nghiệm: Tuần: 1 Ngày soạn: 19.08.2013 Tiết: 2 Ngày dạy: 21.08. 2013 Bài 2: điện Trở Của DÂY Dẫn - định Luật OHM (ÔM ) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: Nhận biết được đơn vị của điện trở và vận dụng công thức tính điện trở để giải các bài tập. Nắm vững biểu thức của định luật ôm và phát biểu được định luật. 2. Kỹ năng: Phát biểu và viết được biểu thức của định luật ôm. Kỹ năng xử lý các số liệu thu thập được từ TN Vận dụng được biểu thức của định luật ôm để giải các bài tập. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tập trung trong việc xử lý thông tin trong nhóm, liên hệ thực tế, yêu thích khoa học. II.Chuẩn bị- phương pháp: 1. Giáo viên chuẩn bị: a. Cho mỗi nhóm: Bảng 2 SGK/5 b. Cho cả lớp: Bảng 2; bảng phụ ghi câu hỏi củng cố. 2. Học sinh chuẩn bị: Học bài trước ở nhà. 3. Phương pháp: Phân tích , thảo luận nhóm , nêu vấn đề, đàm thoại... III. TèNH HèNH CÁC LỚP HỌC: Lớp 9A SS: Nữ DT: Nữ DT: HS vắng: Lớp 9B SS: Nữ: DT: Nữ DT: HSvắng:1/2/3/4/ Lớp 9C SS: Nữ: DT: Nữ DT: HSvắng:1/2/3/4/ IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1.ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm trả bài cũ . HS 1 : Dựa vào đồ thị H1.2 hãy xác định giá trị tương ứng của cường độ dòng điện, hiệu điện thế tại các điểm có: U1=9V; U2=7,5V; I1= 1,5 A; I2= 2,1 A HS 2 : Dựa vào đồ thị của H 1.2 tính thương số của U/R Hoạt động 2: Nêu vấn đề cần nghiên cứu GV: Trong TN như H 1.1 SGK VL9/4 , nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có giống nhau không? HS: Nêu dự đoán của mình. Hoạt động 3: Điện trở của dây dẫn 1.Xác định thương số U/I đối với một dây dẫn GV: YC HS dựa vào đồ thị H1.2 và bảng 2 tính thương số của U/I ( C1). HS: Làm việc cá nhân theo YC của GV GV: Theo dõi và giúp đỡ HS trong tính toán. HS: -Trả lời câu hỏi C2 của GVvừa nêu. GV : Cho cả lớp thảo luận , đi đến thống nhất. 2.Điện trở GV : Thông báo cho HS biết thương số U/I của một dây dẫn được gọi là gì, ký hiệu, đơn vị, ý nghĩa của điện trở. H: - Điện trở của một dây dẫn được tính theo công thức nào? - Khi tăng U hai đầu dây dãn lên 2 lần thì R của dây dẫn tăng lên mấy lần ? Vì sao? - Khi U = 3V và I = 250 mA thì R = ? - Đổi các đơn vị sau: 0,5 MW = ... KW = ..... W. - Nêu ý nghĩa của điện trở? HS: Lần lượt trả lời câu hỏi của GV Hoạt động 4: Định luật Ôm 1.Hệ thức của định luật GV: Trong tiết học trước chúng ta đã biết: Đối với một dây dẫn thì cường độ dòng điện tỷ lệ thuận với hiệu điện thế. Mặt khác, Với cùng một hiệu điện thế khi đặt vào hai đầu các dây dẫn có điện trở khác nhau thì I tỷ lệ nghịch với điện trở. Do đó ta có hệ thức của định luật Ôm như sau: 2.Phát biểu định luật GV:Cho học sinh đọc thông tin trong SGK HS: Từng HS viết biểu thức của định luật Ôm vào vỡ và phát biểu lại định luật. Hoạt động 5: Vận dụng. GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C3, C4,. HS: Hoạt động cá nhân đọc và trả lời C3, C4,. GV: Hướng dẫn HS lần lượt giải quyết các bài tập để học sinh ghi vở. Đặc biệt là C3 Hoạt động 6: Củng cố, hướng dẫn về nhà. H: Công thức R = U/I dùng để làm gì? Từ công thức có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì tăng bao nhiêu lần được không ? Vì sao? HS : Nhắc lại kiến thức bài học GV: Củng cố lại nội dung của bài. Bài 2: Điện trở của dây dẫn - định luật ohm I.Điện trở của dây dẫn 1.Xác định thương số U/I đối với một dây C1: C2: - Đối với một dây dẫn thì thương số U/I không thay đổi. - Đối với hai dây dẫn khác nhau thì thương số U/I khác nhau. 2 Điện trở a> Đối với một dây dẫn thì thương số U/I không đổi và hoàn toàn xác định và được gọi là điện trở của dây dẫn đó. b> Ký hiệu c> Đơn vị: ôm; Kilôôm; Mêgaôm d> ý nghĩa: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. II. Định luật Ôm. 1. Hệ thức của định luật Trong đó: I (A) U ( V) R (W ) 2. Phát biểu định luật Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây III. Vận dụng: C3: U = I.R = 12. 0,5 = 6 ( V ) C4: I1 = U/R1; I2 = U/R2 = U/3R1 I1 = 3I2 3. Dặn dò: - Học bài ở vở ghi và ghi nhớ ở SGK. - Làm các bài tập ở SBT 2.10,2.11 - Soạn trước bài 3: “Thực hành : Xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vônkế” Tuần: 2 Ngày soạn: 24.08.2013 Tiết: 3 Ngày dạy: 27.08. 2013 Bài 3: Thực Hành : Xác Định Điện Trở Của Một DÂY Dẫn Bằng AM Kế Và VÔn Kế I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS: Biết cách vẽ sơ đồ mạch điện, tiến hành được thí nghiệm tính điện trở của một dây dẫn bằng Am kế và Vôn kế. Kỹ năng xử lý các số liệu thu thập được từ TN. Biết cách mắc ( sử dụng ) , đọc các giá trị của hiệu điện thế và ampe kế 3.Thái độ: Giáo dục cho HS: Rèn tính cẩn thận, ý thức tập trung trong khi tiến hành thí nghiệm và việc xử lý thông tin thu thập được từ thí nghiệm của nhóm, liên hệ thực tế, yêu thích khoa học. II.Chuẩn bị-phương pháp: 1. Giáo viên chuẩn bị: a. Cho mỗi nhóm: 01 dây dẫn có điện trở chưa biết gái trị. 01 nguồn điện có thể thay đổi được giá trị của hiệu điện thế. 01 Ampe kế có GHĐ: 1,5 A và ĐCNN : 0,1 A. 01 Vôn kế có GHĐ: 6 V và ĐCNN : 0,1 V. 01 công tắc điện. 07 đoạn dây nối. b. Cho cả lớp: 01 đồng hồ vạn năng. 01 điện trở (hoặc 01 bóng đèn , 01 dây mê xo ). 2. Học sinh chuẩn bị: Nghiên cứu trước bài học ở nhà. Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành SGK/10. 3. Phương pháp: Phân tích , thảo luận nhóm , nêu vấn đề, đàm thoại... III. TèNH HèNH CÁC LỚP HỌC: Lớp 9A SS: Nữ DT: Nữ DT: HS vắng: Lớp 9B SS: Nữ: DT: Nữ DT: HSvắng:1/2/3/4/ Lớp 9C SS: Nữ: DT: Nữ DT: HSvắng:1/2/3/4/ IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1.ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm trả bài cũ. HS 1 : Nêu công thức tính điện trở của dây dẫn? Dựa vào công thức này có thể nói khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên bao nhiêu lần thì điện trở của dây dẫn cũng tăng lên bấy nhiêu lần được không? Vì sao? BT: 2.3 b SBT/6. HS 2 : Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm. BT : 2.4 SBT/6 Hoạt động 2: Nêu vấn đề cần nghiên cứu. GV: Trong 02 tiết học trước chúng ta đã nghiên cứu về điện trở của dây dẫn hôm nay chúng ta sẽ dùng Ampe kế và Vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn. Đó là nội dung của tiết học hôm nay. Hoạt động 3: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu báo cáo của HS. H: Nêu công thức tính điện trở của dây dẫn? HS: - Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành của các thành viên trong tổ mình. - Trả lời câu hỏi a,b,c trong phần “ trả lời câu hỏi ” - Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện ( có thể trao đổi nhóm). GV : Cho cả lớp thảo luận , đi đến thống nhất. Hoạt động 4: Tiến hành thí nghiệm H: Mục đích của TN này là gì? Để thực hiện được mục đích này ta phải làm gì? HS: Nêu mục đích của TN và cách tiến hành TN. GV: -Phát dụng cụ TN cho HS. - Chia nhóm HS. HS: Nhóm trưởng nhận dụng cụ TN và điều khiển nhóm tiến hành TN theo các bước sau: - Mắc dụng cụ. - Tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng. - Cá nhân hoàn thành mẫu báo cáo. GV: -Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm đặc biệt là cách mắc và đọc giá trị U, I - Nhắc nhở mọi HS đều phải tham gia tích cực. Hoạt động 5: Tổng kết . GV:- Yêu cầu HS nộp mẫu báo cáo thực hành. - Nhận xét kết quả,sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ tham gia TH của HS, nhóm HS. HS: Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho tiết TH sau. GV:- Giới thiệu cách sử dụng đồng hồ đa năng để đo điện trở. - LàmTN biểu diễn : đo điện trở của vật dẫn mà HS vừa đo Bài 3: Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vônkế I. Chuẩn bị SGK/09 II. Nội dung thực hành. SGK/09 III. Đồng hồ đa năng . 3. Dặn dò: - Soạn trước bài 4: “Đoạn mạch nối tiếp” - xem lại bài hiệu điện thế , cường độ dòng điện ở chương trình vật lý 7 V Rút kinh nghiệm: Tuần: 2 Ngày soạn: 26.08.2013 Tiết: 4 Ngày dạy: 28.08. 2013 Bài 4: đoạn mạch nối tiếp I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: Nắm được mối quan hệ giữa I, U của mạch chính và I, U của từng điện trở thành phần trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp.Từ đó xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp(Rtđ= R1 + R2 + ... + Rn). và hệ thức U1/U2 = R1/R2. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS: Mô tả được cách bố trí TN và cách tiến hành TN để kiểm tra lại các hệ thức đã suy ra từ lý thuyết. Kỹ năng xử lý các số liệu thu thập được từ TN. Biết cách mắc ( sử dụng ) , đọc các giá trị của hiệu điện thế và ampe kế 3.Thái độ: Giáo dục cho HS: Rèn tính cẩn thận, ý thức tập trung trong khi tiến hành thí nghiệm và việc xử lý thông tin thu thập được từ thí nghiệm của nhóm, liên hệ thực tế, yêu thích khoa học. II.Chuẩn bị-phương pháp: 1. Giáo viên chuẩn bị: Cho mỗi nhóm: 03 điện trở mẫu có điện trở lần lượt là: 6; 10; 16 . 01 Ampe kế có GHĐ: 1,5 A và ĐCNN : 0,1 A. 01 Vôn kế có GHĐ: 6 V và ĐCNN : 0,1 V. 01 công tắc điện; 07 đoạn dây nối; 01 nguồn điện 6V. 2. Phương pháp: Phân tích , thảo luận nhóm , nêu vấn đề, trực quang, ... III. TèNH HèNH CÁC LỚP HỌC: Lớp 9A SS: Nữ DT: Nữ DT: HS vắng: Lớp 9B SS: Nữ: DT: Nữ DT: HSvắng:1/2/3/4/ Lớp 9C SS: Nữ: DT: Nữ DT: HSvắng:1/2/3/4/ IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1.ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Trả bài báo cáo thực hành . GV: Trả bài báo cáo thực hành và nhận xét bài làm của học sinh. Hoạt động 2: Nêu vấn đề cần nghiên cứu. GV: Trong tiết học trước chúng ta đã nghiên cứu về định luật Ohm. Liệu ta có thể thay thay 2 điện trở mắc nối tiếp với nhau để cường độ dòng điện chạy qua không thay đổi được không? Vào bài Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa I, U của mạch chính và I, U qua từng điện trở trong đoạn mạch nối tiếp. 1./ Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới. H: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp thì ta có mối quan hệ như thế nào giữa U, I của mạch chính và U, I của từng bóng đèn? HS: - Từng học sinh chuẩn bị trả lời câu hỏi của giáo viên. 2./ Nhận biết đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp . HS: Quan sát H4.1 hoàn thành C1. GV: Thông báo Các hệ thức (1);(2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. HS : Làm C2. HD: Dựa vào các hệ thức (1); (2) để CM. I1= I2 và hệ thức của định luật Ohm ta có thể suy ra được diều gì? Hoạt động 4: Tìm hiểu điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp H: Điện trở tương đương của một đoạn mạch là gì? HS: Từng học sinh đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi của GV. H: -Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch, điện trở R1, điện trở R2 lần lượt là U, U1, U2. Hãy viết mối quan hệ giữa U, U1, U2 - Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là I hãy viết U, U1, U2 theo I, R. HS: Từng học sinh tiến hành C3 GV: -Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra , gọi một số em CM Hoạt động 5: Thí nghiệm kiểm tra . GV:- Hướng dẫn HS tiến hành TN như SGK. - Theo dõi, tinh thần và thái độ tham gia TH của HS, nhóm HS. - Yêu cầu một vài học sinh của các nhóm phát biểu KL. HS: Làm TN theo sự hướng dẫn của GV. Thảo luận nhóm để rút ra kết luận. GV: Thông báo về cường độ dòng điện định mức của dụng cụ điện. Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố . HS: Làm C4. GV: Thông báo định luật Ohm cho đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp. HS: Làm C5. H: Trong H 4.3b ta có thể mắc 2 R có trị số như thế nào (thay cho 3 R) mà I không đổi? Tính Rtđ = ? HS: Nhắc lại kiến thức bài học. Đọc có thể em chưa biết GV: hướng dẫn về nhà: học bài, làm bài tập:4.1-> 4.7 SBT/8 Bài 4: đoạn mạch nối tiếp I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 1./ Nhớ lại kiến thức lớp 7 Im= I1 = I2 (1) Um= U1+ U2 (2) 2./ Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. C1: R1, R2 và ampe kế mắc nối tiếp. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì hệ thức (1); (2) vẫn đúng. C2: Từ I = U/R và Im= I1= I2 => (3) II. Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp 1./ Điện trở tương đương SGK/12 2./ Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Rtđ= R1 + R2 (4) 3./ Thí nghiệm kiểm tra 4./ Kết luận : Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng hai điện trở thành phần. III. Vận dụng . Đ/với đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp Im= I1 = I2 = ... = In Um= U1+ U2 + ... + Un Rtđ= R1 + R2 + ... + Rn C4: C5: Ghi nhớ SGk/13 3. Dặn dò: - Soạn trước bài 5: “Đoạn mạch song song” - xem lại bài hiệu điện thế , cường độ dòng điện ở chương trình vật lý 7 Tuần: 3 Ngày soạn: 01.09.2013 Tiết: 5 Ngày dạy: 03.09. 2013 Bài 5: đoạn mạch song song I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: Nắm được mối quan hệ giữa I, U của mạch chính và I, U của từng điện trở thành phần trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song. Từ đó xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song ( ) và hệ thức I1/I2 = R2/R1. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS: Mô tả được cách bố trí TN và cách tiến hành TN để kiểm tra lại các hệ thức đã suy ra từ lý thuyết. Kỹ năng xử lý các số liệu thu thập được từ TN. Biết cách mắc ( sử dụng ) Vôn kế và ampe kế , đọc các giá trị của hiệu điện thế và ampe kế 3.Thái độ: Giáo dục cho HS: Rèn tính cẩn thận, ý thức tập trung trong khi tiến hành thí nghiệm và việc xử lý thông tin thu thập được từ thí nghiệm của nhóm, liên hệ thực tế, yêu thích khoa học. II.Chuẩn bị-phương pháp: 1. Giáo viên chuẩn bị: Cho mỗi nhóm: 03 điện trở mẫu trong đó có 1 điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở kia khi mắc song song. 01 Ampe kế có GHĐ: 1,5 A và ĐCNN : 0,1 A. 01 Vôn kế có GHĐ: 6 V và ĐCNN : 0,1 V. 01 công tắc điện; 09 đoạn dây nối; 01 nguồn điện 6V. 2. Phương pháp: Phân tích , thảo luận nhóm , nêu vấn đề, trực quang... III. TèNH HèNH CÁC LỚP HỌC: Lớp 9A SS: Nữ DT: Nữ DT: HS vắng: Lớp 9B SS: Nữ: DT: Nữ DT: HSvắng:1/2/3/4/ Lớp 9C SS: Nữ: DT: Nữ DT: HSvắng:1/2/3/4/ IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1.ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. HS1:Viết các hệ thức của định luật Ohm trong đoạn mạch mắc nối tiếp. CM hệ thức (3); (4) HS2: BT: 4.3,4.4 Hoạt động 2: Nêu vấn đề cần nghiên cứu GV: Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song, điện trở tương đương của mạch có bằng tổng của 2 điện trở thành phần không? Vào bài Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa I, U của mạch chính và I, U qua từng điện trở trong đoạn mạch song song. 1./ Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới. H: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song thì ta có mối quan hệ như thế nào giữa U, I của mạch chính và U, I của từng bóng đèn? HS: - Từng học sinh chuẩn bị trả lời câu hỏi của giáo viên. 2./ Nhận biết đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song . HS: Quan sát H5.1 hoàn thành C1. GV: Thông báo Các hệ thức (1);(2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. HS : Làm C2. HD: Dựa vào các hệ thức (1); (2) để CM. U1= U2 và hệ thức của định luật Ohm ta có thể suy ra được điều gì? Hoạt động 4: Tìm hiểu điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song GV: Hướng dẫn HS xây dựng hệ thức (4) : C3 HD: -Viết hệ thức liên quan giữa I, I1, I2 theo U, Rtđ, R1, R2 - Vận dụng (1) => (4); (5) HS: Từng học sinh tiến hành C3 GV: -Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra , gọi một số em CM Hoạt động 5: Thí nghiệm kiểm tra. GV:- Hướng dẫn HS tiến hành TN như SGK. - Theo dõi, tinh thần và thái độ tham gia TH của HS, nhóm HS. - Yêu cầu một vài học sinh của các nhóm phát biểu KL. HS: Làm TN theo sự hướng dẫn của GV. Thảo luận nhóm để rút ra kết luận. GV:Thông báo về hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện. Hoạt động 6: Vận dụng, củng cố HS: Làm C4. GV: Thông báo định luật Ohm cho đoạn mạch gồm n điện trở mắc song song. HD: Trong H 5.2b ta có thể mắc 2 R có trị số như thế nào (thay cho 3 R) mà I không đổi? Tính Rtđ = ? HS: Làm C5. HS: Nhắc lại kiến thức bài học. Đọc có thể em chưa biết GV: hướng dẫn về nhà: học bài, làm bài tập:4.1-> 4.7 SBT/8 Bài 5: đoạn mạch song song I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. 1./ Nhớ lại kiến thức lớp 7 Im= I1 + I2 (1) Um= U1= U2 (2) 2./ Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. C1: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì hệ thức (1); (2) vẫn đúng. C2: Từ I = U/R => U=I.R và U1= U2 I1.R1 = I2R2 => (3) II. Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp 1./ Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 (4) (5) 3./ Thí nghiệm kiểm tra 4./ Kết luận : Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song có nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo từng điện trở thành phần. III. Vận dụng . Đ/với đoạn mạch gồm n điện trở mắc song song: Im= I1 + I2 + ... + In Um= U1= U2 = ... = Un 1/Rtđ= 1/R1 + 1/R2 + ... + 1/Rn C4: C5: Ghi nhớ SGk/116 3. Dặn dò: - Soạn trước bài 6: “Bài tập vận dụng định luật Ohm” V Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ Tuần: 3 Ngày soạn: 01.09.2013 Tiết: 6 Ngày dạy: 04.09. 2013 Bài 6: bài tập vận dụng định luật ohm I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: Ôn tập lại hệ thức của định luật Ohm trong đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS: Vận dụng các biểu thức của định luật Ohm để giải các bài tập . Bước đầu biết cách trình bày một bài tập vật lý khoa học, hợp lý. 3.Thái độ: Giáo dục cho HS: Rèn tính cẩn thận, và chính xác trong khi làm bài tập, yêu thích khoa học. II.Chuẩn bị- phương pháp: 1. Giáo viên chuẩn bị: a. Cho mỗi nhóm: b. Cho cả lớp: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập SGK/17. 2. Học sinh chuẩn bị: Nghiên cứu trước bài học ở nhà, làm trước các bài tập 1; 2; 3 SGK/17 3. Phương pháp: Phân tích , thảo luận nhóm , nêu vấn đề, đàm thoại... III. TèNH HèNH CÁC LỚP HỌC: Lớp 9A SS: Nữ DT: Nữ DT: HS vắng: Lớp 9B SS: Nữ: DT: Nữ DT: HSvắng:1/2/3/4/ Lớp 9C SS: Nữ: DT: Nữ DT: HSvắng:1/2/3/4/ IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1.ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ . HS1:Viết các hệ thức của định luật Ohm trong đoạn mạch mắc nối tiếp. CM hệ thức (3); (4)SGK/11- 12. HS2:Viết các hệ thức của định luật Ohm trong đoạn mạch mắc nối tiếp. CM hệ thức (3); (4) SGK/14- 15. Hoạt động 2: Ôn tập lại lý thuyết GV: Treo bảng phụ có ghi các hệ thức của định luật Ohm trong đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song. HS: Lắng nghe. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 SGK/ 17 HD: Học sinh phải trả lời các câu hỏi sau: - Hãy cho biết các điện trở R1; R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế dùng để đo đại lượng nào trong mạch? - Khi biết U và I của mạch ta dùng công thức nào để tính Rtđ ? - Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết R1 và Rtđ ? Cách giải khác: - Tính U2 biết I2 => R2. Bài 2 SGK/ 17 HD: Học sinh : - Hãy cho biết các điện trở R1; R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế dùng để đo đại lượng nào trong mạch? - Tính U theo mạch rẽ ( U1 ) - Biết I và I1 ta tính I2 như thế nào? - U và U2 có mối quan hệ như thế nào trong đoạn mạch mắc song song? Biết I2 => R2. Cách giải khác: Biết U, I ta tính Rtđ như thế nào? Biết Rtđ, R1 có tính được R2 không? Và tính như thế nào? Cách 2 b./ Rtđ = U/I = 12/1,8 = 20/3 ( ) Mà 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 => = = 20 ( ) Bài 3 SGK/ 17 HD: Học sinh : - Hãy cho biết các điện trở R1; R2; R3 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế dùng để đo đại lượng nào trong mạch? - Viết công thức tính Rtđ theo R23 và R1 . - R2 = R3 =>R23 = ? ; I2; I3 có mqh ntn? - I và I1 có mối quan hệ như thế nào trong đoạn mạch . - I1 và I2; I3 có quan hệ như thế nào với nhau? Bài 6: Bài tập vận dụng định luật ohm I./ Lý thuyết ( Bảng phụ ) II./ Giải bài tập Bài 1 SGK/ 17 Tóm tắt R1= 5 U = 6V I = 0,5 A Tìm: a.> R tđ= ? b.> R2 = ? Giải Cách 1 a./ R tđ = U/I = 6/0,5 = 12 ( ) b./ Vì R1 nt R2 => R tđ= R1 + R2 => R2 = R tđ - R1 = 12 - 5 = 7 ( ) Cách 2 b./ Vì R1 nt R2 Nên U1 = I. R1 = 0,5. 5 = 2,5 (V) Mà U = U1+ U2 => U2 = U - U1 = 6 - 2,5 = 3,5 ( V ) => R2 = 3,5/0,5

File đính kèm:

  • docly 9 2013.doc