Giáo án Vật lý khối 9 - Tiết 29: Kính lúp

1/.Mục tiêu

 1.1/. Kiến thức:

 Hs nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ.

 Hs nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan st thấy ảnh cng lớn.

 1.2/. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải bài tập

 1.3/. Thái độ: Vận dụng vào đời sống

2/. Trọng tâm:

 Hs nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ.

 Hs nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan st thấy ảnh cng lớn.

3/. Chuẩn bị : Gv: kính lúp

 Hs: tìm hiểu bài kính lúp

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 901 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý khối 9 - Tiết 29: Kính lúp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 50-tiết 56 KÍNH LÚP Tuần 29 1/.Mục tiêu 1.1/. Kiến thức: Hs nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ cĩ tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ. Hs nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp cĩ số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn. 1.2/. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải bài tập 1.3/. Thái độ: Vận dụng vào đời sống 2/. Trọng tâm: Hs nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ cĩ tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ. Hs nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp cĩ số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn. 3/. Chuẩn bị : Gv: kính lúp Hs: tìm hiểu bài kính lúp 4/. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức-kiểm diện. 9A1: . 9A2: . 4.2. Kiểm tra miệng GV: ?1/. Bài tập 49.1/sbt/100(5đ) ?2/. Bài tập 49.3/sbt/100(4đ) ?3/. Kính lúp dùng để làm gì?(1đ) Hs: ?1/. Bài tập 49.1/sbt/100(5đ): D ?2/. Bài tập 49.3/sbt/100(5đ): nhìn rõ vật xa nhất cách mắt 50cm ?3/. Dùng để quan sát các vật nhỏ. 4.3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: Tổ chức tình huống vào bài Gv: Trong môn sinh học các em đã được quan sát các vật nhỏ bằng dụng cụ gì? Tại sao nhờ dụng cụ đó mà quan sát được các vật nhỏ như vậy? Bài này giúp các em giải quyết được các thắc mắc đó. * HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo và đặc điểm của kính lúp - Gv: Phát các kính lúp cho các nhóm - Hs: Nêu cách nhận ra các kính lúp là các TKHT. - Hs: Tìm hiểu thông tin SGK về tiêu cự và số bội giác của kính lúp ở phần 1. - Gv: + Kính lúp là TKHT có tiêu cự như thế nào? + Dùng kính lúp để làm gì? + Số bội giác của kính lúp được kí hiệu như thế nào và liên hệ với tiêu cự bằng công thức nào? - Hs: Các nhóm dùng 3 kính lúp có số bội giác khác nhau để quan sát vật nhỏ và tính tiêu cự của các kính lúp đó (f =). - Hs: Vận dụng các hiểu biết đó thực hiện câu C1, C2. - Hs: Đại diện nhóm báo cáo câu C1. - Hs: Nhóm khác nhận xét nhóm bạn. - Hs: Thực hiện câu C2. - Hs: Rút ra kết luận về công thức và ý nghĩa của số bội giác của kính lúp. * HĐ3: Tìm hiểu cách quan sát một vật qua một kính lúp và sự tạo ảnh qua kính lúp - Hs: Các nhóm thực hiện như yêu cầu phần 1 SGK. - Gv: Hướng dẫn HS: đặt vật trên bàn, 1 HS giữ cố định kính lúp phía trên, mặt kính song song với vật sao cho quan sát thấy ảnh của vật, 1 HS khác đo khoảng cách từ vật tới kính lúp. Ghi lại kết quả và so sánh với f của kính. - Hs: Cá nhân HS vẽ ảnh của vật qua kính lúp. - Gv: Lưu ý HS: Vị trí đặt vật; sử dụng tia qua quang tâm và tia song song trục chính để dựng ảnh. - Hs: Cá nhân HS trả lời câu C3, C4. - Hs: HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. - Hs: Rút ra kết luận về vị trí của vật cần quan sát bằng kính lúp và đặc điểm của ảnh tạo bởi kính lúp khi đó. I. Kính lúp là gì? C1: Kính lúp có số bội giác càng lớn thì có tiêu cự càng ngắn. C2: Tiêu cự dài nhất của kính lúp là f = = 16,7 cm. * Kết luận: Kính lúp là 1 TKHT có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát những vật nhỏ. Số bội giác của kính lúp cho biết ảnh mà mắt thu được khi dùng kính lớn gấp bao nhiêu lần so với ảnh mà mắt thu được khi quan sát trực tiếp vật mà không dùng kính. II. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp C3: Qua kính sẽ có ảnh ảo, to hơn vật. C4: Phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp (cách kính lúp 1 khoảng nhỏ hơn hay bằng tiêu cự). * Kết luận: Khi quan sát 1 vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho thu được ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. 4.4. Câu hỏi bài tập củng cố * HĐ4: Vận dụng - Hs: Cá nhân HS thực hiện câu C5. - Hs: HS khác nhận xét, bổ sung. - Gv: Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh. - Hs: Thực hiện câu C6. - Gv: theo dõi uốn nắn. *Biện pháp GDMT: sử dụng kính lúp để quan sát phát hiện các tác nhân gây ô nhiễm môi trường *THGDHN: kính lúp giúp ích cho nghề nào sau này ?. Gv: Và các nghề này đòi hỏi tính kiên trì và nhẫn nại III. Vận dụng C5: + Đọc những chữ viết nhỏ. + Quan sát những chi tiết nhỏ của một đồ vật (chi tiết trong đồng hồ, trong mạch điện tử của máy thu thanh, trong một bức tranh). + Quan sát những chi tiết nhỏ của một số con vật hay thực vật (các bộ phận của con kiến, con muỗi, con ong, các vân trên lá . . . ) C6: HS thực hiện. => Kính lúp là dụng cụ lao động của người thợ sửa đồng hồ, thợ chế tác vàng, bạc. 4.5/ Hướng dẫn hs học Đối với tiết học này: Học thuộc bài. Làm bài tập: 50.1->50.5;50.8->50.12/sbt/102,103 Hd: 50.4: với f=25/G (cm) Đọc phần có thể em chưa biết. Đối với tiết học sau: xem trước các bài tập ở bài 51 làm bài theo gợi ý. 5/. RKN. Nội dung: Phương pháp: Sử dụng đồ dùng: ..

File đính kèm:

  • docKINH LUP.doc
Giáo án liên quan