Bài 1 : ĐO ĐỘ DÀI
Ngày soạn : 25/08/2011
Ngày dạy : 15/08/2011
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
II. Chuẩn bị :
- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm.
- Tranh vẽ to bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”
- Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5mm
III. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài.
- Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
- Đặt vấn đề vào bài : Gọi 2HS đóng vai người chị và người em như tình huống ở đầu bài. Và đặt câu hỏi :
Vì sao hai chị em trong tình huống này xảy ra tranh cãi ?
Để khỏi tranh cãi, hai chị em cần thống nhất với nhau điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
119 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1410 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý lớp 6 đầy đủ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1. Tiết 1
Bài 1 : ĐO ĐỘ DÀI
Ngày soạn : 25/08/2011
Ngày dạy : 15/08/2011
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
II. Chuẩn bị :
- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm.
- Tranh vẽ to bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”
- Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5mm
III. Tiến trình bài dạy :
¯ Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài.
- Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
- Đặt vấn đề vào bài : Gọi 2HS đóng vai người chị và người em như tình huống ở đầu bài. Và đặt câu hỏi :
Vì sao hai chị em trong tình huống này xảy ra tranh cãi ?
Để khỏi tranh cãi, hai chị em cần thống nhất với nhau điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
¯ Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-Yêu cầu HS nhắc lại một số đơn vị đo độ dài đã được học ở lớp dưới.
- Thông báo : đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là mét
- Yêu cầu HS hoàn thành C1.
- Chỉnh lí và thống nhất kết quả.
- Yêu cầu HS cùng bàn ước lượng độ 1m và tiến hàng đo kiểm tra ước lượng của nhóm so với độ dài thực tế khác nhau bao nhiêu.
- Thông báo : Sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra càng nhỏ thì nhóm đó có khả năng ước lượng càng tốt.
- Yêu cầu HS ước lượng độ dài của một gang tay và tiến hành đo kiểm tra kết quả.
- Giới thiệu một số đơn vị đo độ dài của Anh :
1 inch = 2,54cm
1 ft (foot) = 30,48cm
- Kilomet, hectomet, decamet, met, decimet, centimet, milimet…
- Ghi bài vào tập.
- Hoàn thành C1.
- Theo dõi và ghi bài vào tập.
- Đánh dấu độ dài ước lượng 1m trên mép bàn học và dùng thước để kiểm tra kết quả.
- Nhận thông tin.
- Cá nhân HS ước lượng độ dài gang tay và kiểm tra kết quả.
- Nhận thông tin
I. Đơn vị đo độ dài
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là mét (m)
1m= 10dm; 1m=100cm
1cm=10mm; 1km=1000m
¯ Hoạt động 3: Tìm hiể dụng cụ đo độ dài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1-SGK. Sau đó yêu cầu HS đọc và trả lời C4.
- Dùng dụng cụ thật cho HS quan sát và tìm hiểu.
- Yêu cầu HS cho biết GHĐ và ĐCNN là gì?
- Treo tranh vẽ thước dài 20cm và có ĐCNN 2mm. Yêu cầu học sinh xác định GHĐ và ĐCNN của thước
- Yêu cầu HS cho biết GHĐ và ĐCNN của một thước đo đang sử dụng.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C6
- Yêu cầu cá nhân HS cho biết thợ may thường dùng thước nào để đo chiều dài của mảnh vải, các số đo cơ thể của khách hàng ?
- Nhận xét chung và rút ra kết luận.
- Người thợ mộc dùng thước cuộn, HS dùng thước kẻ, người bán vải dùng thước mét.
- Quan sát và tìm hiểu dụng cụ thật.
- GHĐ : là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
ĐCNN : là độ dài giữa 2 vạch liên tiếp ghi trên thước.
- Xác định GHĐ và ĐCNN theo yêu cầu của GV.
- Xác định GHĐ và ĐCNN theo yêu cầu của GV.
- Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời C6 :
a) Đo chiều rộng cuốn sách Vật lý 6 dùng thước 2 có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
b) Đo chiều dài cuốn sách Vật lý 6 dùng thước 3 có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.
c) Đo chiều dài bàn học dùng thước 1 có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
- Cá nhân HS trả lời C7 : thợ may thường dùng thước thẳng để đo chiều dài của mảnh vải, và dùng thước dây để đo các số đo cơ thể của khách hàng.
- Ghi bài vào tập.
II. Đo độ dài
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
- Khi dùng thước đo cần biết GHĐ và ĐCNN của thước.
+ GHĐ : là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
+ ĐCNN : là độ dài giữa 2 vạch liên tiếp ghi trên thước.
¯ Hoạt động 4: Đo độ dài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Dùng bảng kết quả đo độ dài để hướng dẫn học sinh ghi kết quả đo.
- Hướng dẫn cho học sinh cách tiến hành đo và cách tính giá trị trung bình
- Phân công các nhóm và giới thiệu dụng cụ thực hành
- Yêu cầu học sinh ghi kết quả vào bảng 1.1
- Theo dõi.
- Theo dõi.
- Thực hành theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên hoàn thành bảng 1.1
¯ Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học thuộc bài, làm các bài tập 1-2.1, 1-2.2, 1-2.3 SBT.
- Xem trước và chuẩn bị cho bài : “Đo độ dài (tiếp theo)”.
* Rút kinh nghiệm :
Tuần 2. Tiết 2
Bài 2 : ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
Ngày soạn : 25/08/2011
Ngày dạy : 01/09/2011
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHD0 và ĐCNN của chúng.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ to hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4-SGK
- Bảng phụ câu C6.
III. Tiến trình bài dạy :
¯ Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài.
- Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
- Kiểm tra bài cũ :
+ HS 1 : Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là gì ? Khi dùng thước đo cần biết điều gì ?
Đáp án : Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là mét. Khi dùng thước đo cần biết GHĐ và ĐCNN của thước.
+ HS 2 : 2km = ?m; 50m = ?dm
5m = ?cm; 12m = ?mm
Đáp án : 2km = 2000m; 50m = 500dm
5m = 500cm; 12m = 12000mm
¯ Hoạt động 2: Thảo luận về cách đo độ dài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Nhắc lại bài thực hành đo độ dài ở tiết trước và yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5.
-Gọi HS ở các nhóm trả lời C1, GV đánh giá kết quả ước lượng của các nhóm. Nếu nhóm nào có kết quả sai số nhỏ thì tương đối là chính xác.
- Ở C2 yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ đo. Nếu đã chọn thích hợp GV hỏi:
- Tại sao dùng thước dây để đo chiều dài bàn học mà không dùng thước kẻ?
- Đặt vật cần đo trùng với 1 vạch khác vạch 0 của thước đo thì đo có chính xác không ? Tại sao ?
- Ở C4 GV gợi ý tình huống đặt mắt lệch yêu cầu HS trả lời.
- Ở C5 GV đưa ra trường hợp và thông tin cho HS cách chọn và ghi kết quả thống nhất ở vạch chia gần nhất.
Tiến hành thảo luận theo nhóm. Đọc và trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5
- Trình bày kết quả ước lượng
- Nêu cách chọn dụng cụ đo
- Đo thích hợp tránh sai số
- Không, do bị lệch
- Phải đặt mắt thẳng theo hướng vuông góc với cạnh thước.
- Nhận thông tin và quan sát
I. Cách đo độ dài.
¯ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS rút ra kết luận.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Hướng dẫn cho HS thảo luận, toàn lớp để thống nhất đưa ra kết luận chung.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách đo độ dài.
- Thảo luận rút ra kết luận
a) Ước lượng độ dài cần đo.
b) Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
d) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước của đầu kia của vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
- Nhắc lại nội dung cách đo độ dài
* Cách đo độ dài
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
- Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định.
¯ Hoạt động 4: Vận dụng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Treo H.2.1, H2.2, H2.3 SGK yêu cầu HS quan sát và hướng dẫn HS trả lời.
- Treo H2.4 và thông báo phần thông tin như SGK.
- Theo dõi.
- Theo dõi.
¯ Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học thuộc bài, làm các bài tập Câu C7, C8, C9 – SGK. 1-2.5, 1-2.6, 1-2-.7 SBT.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Xem trước và chuẩn bị cho bài 3 : “Đo thể tích chất lỏng”.
* Rút kinh nghiệm :
Tuần 2. Tiết 2
Bài 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Ngày soạn : 01/09/2012
Ngày dạy : 30/08/2012
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ.
- Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ.
II. Chuẩn bị :
- Cả lớp : 1 xô đựng nước, hình 3.1, 3.3, 3.4, 3.5 - SGK
- Nhóm : + Bình 1 (đựng đầy nước, chưa biết dung tích)
+ Bình 2 (đựng một ít nước).
+ 1 bình chia độ.
+ 1 vài loại ca đong
III. Tiến trình bài dạy :
¯ Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài.
- Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
- Kiểm tra bài cũ :
+ HS 1 : Nêu các bước lưu ý khi đo độ dài.
Đáp án : - Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
- Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định.
+ HS 2 : 1,5km = ?m; 3m = ?dm
500cm = ?m; 1,2m = ?mm
Đáp án : 1,5km = 1500m; 3m = 30dm
500cm = 5m; 1,2m = 1200mm
- Đặt vấn đề vào bài : Yêu cầu HS quan sát hình ở đầu bài và nêu câu hỏi : Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước ?
¯ Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo thể tích.
- Thông báo cho HS nắm
1lít = 1dm3, 1ml = 1cm3 (cc)
- Từ đó yêu cầu HS đổi đơn vị ở C1-SGK
- Gọi HS nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả.
- Sau đó GV chốt lại cho HS nắm đơn vị chính dùng để đo thể tích là m3, ngoài ra còn dùng đơn vị lít.
- m3, dm3, cm3, lít.
- Theo dõi.
- Cá nhân HS hoàn thành C1 :
1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3
1m3 = 1000 lít = 1000000ml
= 1000000cc
- Theo dõi.
- Ghi bài vào tập.
I. Đơn vị đo thể tích
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
1lít = 1dm3,
1ml = 1cm3 (cc)
1m3 = 1000dm3
= 1000000cm3
1m3 = 1000 lít
= 1000000ml
= 1000000cc
¯ Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS quan sát H.3.1 để xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ.
- Gợi ý cho HS về cách xác định GHĐ và ĐCNN tương tự như bài đo độ dài.
- Sau đó gọi HS nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả.
- Ở nhà nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?
- Thông tin cho HS biết ở phòng thí nghiệm người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích.
- Từ đó yêu cầu HS quan sát H.3.2 để trả lời C4 - SGK.
- Sau đó cho HS quan sát dụng cụ thật và trả lời C5 - SGK.
- Yêu cầu HS nhắc lại những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm những gì ?
- Rút ra kết luận.
- Quan sát H.3.1 và thảo luận nhóm để trả lời C2.
- Cá nhân HS trả lời C4 :
+ Ca đong lớn có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.
+ Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít.
+ Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
- Theo dõi
- Chai nước suối, chai nước biển, lon bia,…
- Quan sát hình và vật mẫu.
- Cá nhân HS trả lời C4 :
+ Bình a có GHĐ là 100 ml và ĐCNN là 2ml.
+ Bình b có GHĐ là 250 ml và ĐCNN là 50ml.
+ Bình c có GHĐ là 300 ml và ĐCNN là 50ml.
- Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm : Ca đong, can, chai, lọ ghi sẵn dung tích, bình chia độ.
- Ghi bài.
II. Đo thể tích chất lỏng
* Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong, …
¯ Hoạt động 4: Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV treo hình 3.3 yêu cầu HS quan sát và đặt câu hỏi : Trong ba bình ở hình a,b,c cách đặt nào cho phép đo chính xác?
- Sau đó cho HS quan sát hình 3.4 SGK để trả lời C7
- Tương tự cho HS quan sát hình 3.5 để đọc kết quả ở C8.
- Từ đó yêu cầu HS hoàn chỉnh C9 để rút ra kết luận .
- Quan sát hình 3.3 và cá nhân HS trả lời C6 : cách b (đặt bình thẳng)
- C7 : cách b (đặt mắt nhìn ngang)
- C8: a. 70 cm3; b. 50 cm3
c. 40 cm3
- Hoàn thành C9.
a) (1) thể tích;
b) (2) GHĐ; (3) ĐCNN
c) (4) thẳng đứng
d) (5) ngang
e) (6) gần nhất.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
- Ước lượng thể tích cần đo.
- Đặt bình và mắt nhìn đúng cách.
- Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định.
¯ Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giới thiệu cho HS dụng cụ thực hành và các bước tiến hành đo.
- Hướng dẫn cho HS cách ghi kết quả ở bảng 3.1
- Phổ biến cho HS những qui tắc nội qui khi thực hành.
- Sau đó GV chia nhóm và phát dụng cụ cho HS tiến hành theo nhóm.
- Sau khi HS làm xong, yêu cầu HS viết báo cáo thực hành và thu xếp dụng cụ theo qui định.
- GV nhận xét và chỉnh lí những vấn đề vướn mắc của HS khi thực hành, để rút kinh nghiệm cho tiết thực hành sau.
- Quan sát & theo dõi.
- Ghi nhận.
- Ghi nhận.
- Làm thí nghiệm đo thể tích chất lỏng theo nhóm.
- 1HS trong nhóm đại diện viết báo cáo, các HS còn lại thu dọn dụng cụ.
- Theo dõi.
¯ Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học thuộc bài, làm các bài tập 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SBT.
- Xem trước và chuẩn bị cho bài 4 : “Đo thể tích vật rắn không thấm nước”.
* Rút kinh nghiệm :
Tuần 3. Tiết 3
Bài 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
KHÔNG THẤM NƯỚC
Ngày soạn : 03/09/2012
Ngày dạy : 06/09/2012
I. Mục tiêu :
- Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
II. Chuẩn bị:
- Cả lớp : 1 xô đựng nước, bảng 4.1 - SGK, bảng phụ C3.
- Nhóm : + Vật rắn không thấm nước (hòn đá, đinh ốc).
+ 1 bình chia độ.
+ 1 bình tràn.
+ 1 bình chứa.
III. Tiến trình bài dạy :
¯ Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài.
- Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
- Kiểm tra bài cũ :
+ HS 1 : Cho biết các dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng ?
Đáp án : - Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích
- Các loại ca đong đã biết trước dung tích.
- Bình chia độ, bơm tiêm.
+ HS 2 : 5dm3 = ? lít; 3lít = ?ml
2m3 = ?lít; 6m3 = ?cm3
Đáp án : 5dm3 = 5 lít; 3lít = 3000ml
2m3 = 2000lít; 6m3 = 6000dm3
- Đặt vấn đề vào bài : Ở bài trước các em đã biết có thể dùng bình chia độ có thể đo thể tích của chất lỏng. Vậy có thể dùng nó để đo thể tích của 1 vật rắn bất kì được không ? Sau đó cho HS quan sát H.4.1 và hỏi : làm thế nào để biết chính xác thể tích của cái đinh ốc và hòn đá là bao nhiêu ?
Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng tìm hiêu bài học hôm nay.
¯ Hoạt động 2: Tìm hiểu các đo thể tích của những vật rắn không thấm nước.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát H.4.2 và yêu cầu HS mô tả lại cách đo thể tích của vật trong trường hợp đó.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm mẫu đo thể tích vật rắn không nước bằng bình chia độ.
- Nếu hòn đá không bỏ lọt bình chia độ thì dùng dụng cụ gì để đo?
- Từ đó cho HS quan sát H4.3. Yêu cầu HS mô tả cách đo thể tích vật rắn dùng bình tràn.
- Lưu ý HS cách dùng bình tràn phải đổ nước ngang vòi tràn và thả vật vào nhẹ nhàng.
GV hỏi:
- Để đo thể tích vẫt rắn không thấm nước có thể dùng những dụng cụ gì ?
- Qua đó yêu cầu HS rút ra kết luận về cách đo thể tích vật rắn dùng BCĐ, BT.
- Sau đó gọi HS nhận xét. GV chỉnh lí và thống nhất kết quả.
- Quan sát và mô tả lại cách đo thể tích trong hình vẽ.
- 1HS lên làm mẫu.
- Có thể dùng bình tràn.
- Quan sát và mô tả lại cách đo trong hình vẽ.
- Nhận thông tin.
- Dùng bình chia độ, bình tràn.
- Rút ra kết luận :
a) Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
b) Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
- Nhận xét và ghi bài và tập.
I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước.
Để đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước có thể dùng bình chia độ, bình tràn.
¯ Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giới thiệu dụng cụ gồm: bình chia độ, bình tràn, cóc chứa, hòn đá và các bước tiến hành:
- B1 : Đổ nước vào ngang vòi tràn, dùng cốc chứa đặt ngay vòi tràn để hứng nước tràn ra.
- B2 : Đổ nước ở bình chứa vào bình chia độ.
- B3 : Đọc và ghi kết quả mực chất lỏng ở bình chia độ.
- Sau đó phổ biến nội qui, chia nhóm và phát dụng cụ cho HS thực hành.
- GV quan sát chỉnh lí các nhóm khi thực hành.
- Sau khi HS làm xong yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- Gọi HS nhận xét, GV chỉnh lí và cho HS thấy được khả năng ước lượng của các nhóm.
- Theo dõi và ghi nhận.
- Nhận dụng cụ và làm thí nghiệm theo nhóm.
- Đại diên nhóm báo cáo kết quả.
- Theo dõi.
¯ Hoạt động 4: Vận dụng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C4 - SGK.
Sau đó gọi HS nhận xét gv chỉnh lí và thống nhất kết quả.
- Tương tự yêu cầu HS đọc tìm hiểu phương án trả lởi cho C5, C6.
- Gọi 1 vài học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ của bài học.
- Nếu còn thời gian cho HS làm bài tập trong SBT.
- Cá nhân HS trả lời C4 :
+ Lau khô bát trước khi đo.
+ Khi nhấc ca ra khỏi bát, không làm đổ nước ra bát; muốn làm được điều này, nhấc khoá lên một ít để mực nước trong ca hạ xuống rồi nhẹ nhàng đưa ca ra ngoài.
+ Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài.
- Đọc SGK.
- Đọc ghi nhớ.
- Làm bài tập.
¯ Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học thuộc bài, làm các bài tập 4.1, 4.2, 4.3, 4.7 SBT.
- Xem trước và chuẩn bị cho bài 5 : “Khối lượng - Đo khối lượng”.
* Rút kinh nghiệm :
Tuần 4. Tiết 4
Bài 5 : KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
Ngày soạn : 15/09/2012
Ngày dạy : 20/09/2012
I. Mục tiêu :
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
II. Chuẩn bị:
- Cả lớp : + 1 cân Rô-béc-van, vật để cân,
+ Hình 5.1, 5.3, 5.4.
+ Bảng phụ C3, C4, C5, C6, C9 - SGK.
III. Tiến trình bài dạy :
¯ Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài.
- Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
- Kiểm tra bài cũ :
+ HS 1 : Trình bày cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ ?
+ HS 2 : Trình bày cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn ?
- Đặt vấn đề vào bài : Nêu các tình huống thực tế trong cuộc sống như: mua gạo, đường, cá,…. Làm sao để biết chính xác khối lượng gạo, đường, cá… ? Sau đó đặt câu hỏi như ở SGK.
¯ Hoạt động 2: Khối lượng - Đơn vị khối lượng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV tổ chức và gợi ý hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm khối lượng và đơn vị khối lượng.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C1, C2.
- Treo bảng phụ và lần lượt cho HS hoàn thành C3, C4, C5, C6.
- Nhận xét và kết luận.
- Giới thiệu cho HS biết về quả cân mẫu ở hình 5.1 : có chiều cao và đường kính đều bằng 39mm, được làm bằng bạch kim pha Iriđi.
- Ngoài kilôgam còn có đơn vị đo khối lượng nào khác ?
- Thông báo cho HS biết đơn vị đo khối lượng thường dùng là kilôgam (kg), đồng thời giới thiệu cho HS biết một số đơn vị đo khối lượng khác như SGK.
- Cho HS đổi qua lại giữa các đơn vị đo khối lượng.
- Cá nhân HS trả lời :
C1 : 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2 : 500g chỉ lượng bột giặt chứa trong túi
- 2HS ngồi gần nhau thảo luận để trả lời :
C3 : 500g
C4 : 397g
C5 : khối lượng
C6 : lượng
- Ghi bài.
- Theo dõi
- gam, miligam, tạ, tấn,…
- Ghi bài.
1g = kg,
1lạng = 100g,
1t = 1000kg,
1mg = kg,
1 tạ = 100kg.
I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng
1. Khối lượng
- Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
2. Đơn vị khối lượng.
- Đơn vị của khối lượng là kilôgam (kg).
- Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị khác như: gam (g), miligam (mg), tấn (t)...
¯ Hoạt động 3: Đo khối lượng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS quan sát H5.1 để tìm hiểu cân Rôbécvan.
- Giới thiệu cho HS về cấu tạo và công dụng của cân.
- Cho HS quan sát cân thật và yêu cầu HS đối chiếu để chỉ ra các bộ phận của cân.
- Từ đó yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của cân Rôbécvan.
- Sau đó cho HS hoàn thành phần điền từ vào chỗ trống ở câu C9.
- Yêu cầu 1-2 HS lên cân một vật bất kỳ bằng cân Rô-béc-van, theo đúng trình tự như C9.
- Nhận xét và chỉnh sửa lại các thao tác chưa đúng của HS.
- Yêu cầu quan sát hình 5.3, 5.4, 5.5, 5.6 và cho biết tên các loại cân tương ứng.
- Nhận xét và yêu cầu cho biết phạm vi sử dụng của từng loại cân.
- Nhận xét và rút ra kết luận.
- Quan sát.
- Nhận thông tin.
- Chỉ ra các bộ phận của cân thật.
- GHĐ : Tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân.
ĐCNN : Khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân.
- Hoàn thành C9 theo nhóm từ 2-3 HS.
- 1 HS tiến hành đo, các HS khác nhận xét.
- Ghi nhận.
- Cân y tế, cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ.
- Trả lời.
- Ghi bài.
II. Đo khối lượng:
Người ta dùng cân để đo khối lượng.
Một số loại cân thường dùng : cân y tế, cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ.
¯ Hoạt động 4: Vận dụng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C13-SGK.
- Lưu ý cho HS biết trong hệ thống đo lường của Việt Nam thì tấn có kí hiệu là chữ “t”, vì vậy trên biển báo giao thông ở hình 5.7, đáng lẽ phải ghi là “5t” .
- Xe có khối lượng trên 5 tấn không được qua cầu.
- Nhận thông tin.
¯ Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học thuộc bài, làm các bài tập C12 - SGK; 5.1, 5.2, 5.6, 5.7 SBT.
- Xem trước và chuẩn bị cho bài 6 : “Lực - Hai lực cân bằng”.
* Rút kinh nghiệm :
Tuần 5. Tiết 5
Bài 6 : LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
Ngày soạn : 22/09/2012
Ngày dạy : 27/09/2012
I. Mục tiêu :
- Nêu được các ví dụ lực đẩy, lực kéo....
- Nêu được các ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
II. Chuẩn bị:
- Nhóm: 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo dài, nam châm thẳng, quả gia trọng, giá thí nghiệm.
- Lớp: tranh vẽ hình 6.1, 6.2, 6.3 SGK.
III. Tiến trình bài dạy :
¯ Hoạt động 1 : Kiểm diện, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài.
- Kiểm diện : Gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
- Kiểm tra bài cũ :
- HS1 : Khối lượng của một vật cho ta biết gì ? Dùng dụng cụ gì để đo khối lượng của vật ? Đơn vị đo khối lượng ?
Đáp án : Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. Đơn vị của khối lượng là kilôgam (kg).
- HS2 : Trên biển báo giao thông đặt trước một cây cầu có ghi 8T, số đó có ý nghĩa gì ?
Đáp án : xe có khối lượng trên 8 tấn không được qua cầu.
- Đặt vấn đề vào bài : Cho HS quan sát hình ở đầu bài. GV hỏi:
+ Trong hai người ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ ?
+ Để tra lời câu hỏi trên chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
¯ Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Giới thiệu dụng cụ cho HS ở H6.1 gồm: xe lăn, lò xo tròn, giá.
- Yêu cầu HS bố trí và lắp thí nghiệm như H.6.1
- Qua thí nghiệm yêu cầu HS nhận xét về tác dụng của xe lên lò xo và của lò xo lên xe.
- Tương tự yêu cầu HS bố trí TN như H.6.2 và rút ra nhận xét.
- GV tiến hành TN biểu diễn cho HS quan sát như H.6.3. Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét.
- Từ những thí nghiệm trên yêu cầu HS hoàn thành phần điền từ vào chỗ trống ở C4.
- Qua đó yêu cầu HS rút ra kết luận chung.
- Quan sát hướng dẫn của GV.
- Bố trí và lắp thí nghiệm theo nhóm.
- Tác dụng đẩy.
- Tác dụng kéo.
- Nam châm tác dụng hút quả nặng.
- Hoàn thành phần điền từ vào chỗ trống.
- Đọc SGK.
I. Lực.
1.Thí nghiệm:
SGK
2. Rút ra kết luận:
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
¯ Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin trong SGK.
- Làm lại thí nghiệm cho HS quan sát và lần lượt đặt các câu hỏi cho HS trả lời.
+ Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe có phương và chiều như thế nào ?
+ Lực do lò xo ở H.6.2 tác dụng lên xe lăn có phương và chiều như thế nào ?
- Từ đó yêu cầu HS hoàn thành C5. Và nhận xét chung về phương và chiều của lực.
- Đọc SGK.
- Quan sát.
- Phương : gần song song với mặt bàn; có chiều đẩy ra.
- Phương : dọc theo lò xo; chiều từ trái sang phải.
- Cá nhân HS hoàn thành C5.
II. Phương và chiều của lực.
* Mỗi lực có phương và chiều xác định.
¯ Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Treo H.6.4 lên bảng và yêu cầu HS dự đoán như phần C6.
- Yêu cầu HS nhận xét về phương và chiều của hai đội tác dụng vào sợi dây.
- Thông báo cho HS biết về hai lực cân bằng.
- Yêu cầu HS hoàn thành C8.
- Dự đoán.
- Hoàn thành C7.
- Nhận thông tin.
- Thảo luận theo nhóm từ 2-3HS để hoàn thành C8.
III. Hai lực cân bằng.
Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
¯ Hoạt động 5: Vận dụng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS hoàn thành lần lượt C9, C10.
- Cá nhân HS hoàn thành C9, C10C9 : a) Gió tác dụng vào buồm một lực đẩy.
b) Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một lực kéo.C10 : Tuỳ HS.
¯ Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học thuộc bài, làm các bài tập 6.1, 6.2, 6.3 - SBT.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Xem trước bài 7 “Tìm hiểu kết quả tác dụng lực”.
* Rút kinh nghiệm :
Tuần 7. Tiết
File đính kèm:
- GA Vat ly 6(1).doc