Tiết 33: Sự sôi (tiếp theo)
A- Mục tiêu
- Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.
- Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến sự sôi.
- Kích thích lòng ham hiểu biết, tìm tòi những hiện tượng khoa học.
B- Chuẩn bị
- Cả lớp: 1 giá thí nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 bình cầu (cốc đốt), 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế dầu, 1 đồng hồ.
- Mỗi HS: 1 bảng 28.1 và đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giấy kẻ ô vuông.
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1549 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 6A tiết 33: Sự sôi (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 33: Sự sôi (tiếp theo)
A- Mục tiêu
- Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.
- Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến sự sôi.
- Kích thích lòng ham hiểu biết, tìm tòi những hiện tượng khoa học.
B- Chuẩn bị
- Cả lớp: 1 giá thí nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 bình cầu (cốc đốt), 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế dầu, 1 đồng hồ.
- Mỗi HS: 1 bảng 28.1 và đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giấy kẻ ô vuông.
C- Tổ chức hoạt động dạy học
I- Tổ chức
Lớp:
II- Kiểm tra
GV thu vở của một số HS kiểm tra việc các em trả lời các câu hỏi ở bài trước.
III- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi (25ph)
- GV đặt bộ dụng cụ thí nghiệm (của tiết trước) lên bàn GV. Yêu cầu đại diện của một nhóm HS dựa vào bộ dụng cụ thí nghiệm đó mô tả lại thí nghiệm về sự sôi: Cách bố trí thí nghiệm, phân công các bạn trong nhóm theo dõi, ghi kết quả thí nghiệm, nêu kết quả và nhận xét về đường biểu diễn theo hướng dẫn từ tiết trước.
- Điều khiển HS thảo luận về kết quả thí nghiệm theo từng câu hỏi C1, C2, C3, C4 (SGK/87)
- Trong cuộc tranh luận của Bình và An (phần mở bài), ai đúng, ai sai?
- Rút kết luận gì về sự sôi của nước? (Hoàn thành câu C6)
- GV thông báo: Làm thí nghiệm với các chất lỏng khác nhau, người ta cũng rút ra được kết luận tương tự.
- GV giới thiệu bảng 29.1: Nhiệt độ sối của một số chất ở điều kiện chuẩn.
- Gọi HS cho biết nhiệt độ sôi của một số chất.
- Có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi không?
HĐ2: Làm bài tập vận dụng (15ph)
- Hướng dẫn HS thảo luận về câu trả lời của các câu hỏi C7, C8, C9 trong phần vận dụng.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về đặc điểm của sự sôi.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 28-29.3 (SBT): Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi, hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế nào?
- GV chốt lại đáp án đúng
II- Nhiệt độ sôi
1-Trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm HS mô tả lại thí nghiệm về sự sôi. HS dưới lớp theo dõi việc mô tả lại thí nghiệm và tham gia góp ý về cách tổ chức thí nghiệm trong nhóm.
- Các nhóm thảo luận về câu trả lời của các nhân câu C1, C2, C3, C4 để có câu trả lời chung.
- HS thảo luận cả lớp về các câu trả lời
- Cá nhân tự chữa vào vở những câu trả lời
2- Kết luận
- HS thảo luận chung cả lớp để trả lời C5 và hoàn thiện C6
C6:a) Nước sôi ở nhiệt độ 1000C. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước.
b) Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
c) Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng.
- HS theo dõi bảng 29.1: Nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn để nhận xét được: Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.
- Trả lời câu hỏi của GV: Không. Vì rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
III- Vận dụng
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C7, C8, C9.
- Tham gia thảo luận trên lớp để thống nhất câu trả lời
C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không thay đổi trong quá trình nước sôi.
C8: Vì thuỷ ngân sôi ở nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9: AB là quá trình nước tăng nhiệt độ
BC là quá trình nước sôi
- HS ghi phần kết luận vào vở (phần ghi nhớ).
- HS vận dụng giải thích sự khác nhau giữa sự sôi và sự bay hơi, thảo luận đê đi đến đáp án đúng và ghi vở
Sự bay hơi
Sự sôi
- Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào của chất lỏng.
- Chỉ xảy ra ở mặt thoáng.
- Xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
- Xảy ra đồng thời ở mặt thoáng và trong lòng chất lỏng.
IV- Củng cố
- GV hướng dẫn HS đọc và trả lời phần “Có thể em chưa biết”
- Giải thích tại sao ninh thức ăn bằng nồi áp suất thì nhanh nhừ hơn
nồi thường?
- Nêu một số ứng dụng trong thực tế.
V- Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 28-29.1,28-29.2, 28-29.7, 28-29.8 (SBT)
- Ôn tập các kiến thức về phần nhiệt học để kiểm tra học kì
************************
File đính kèm:
- Tiet 33(6).doc