I MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
+ Vận dụng định luật Jun – Len – Xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
2. Kỹ năng :
+ Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải.
+ Kĩ năng phan tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ :
+ Có thái độ trung thực; kiên trì và cẩn thận trong khi giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với HS: Chuẩn bị trước bài 1,2,3 trong SGK trang 47, 48.
+ Đối với GV: Viết sẵn ra bảng phụ các bước giải bài tập vật lý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 9 - Bài 17: Bài tập vận dụng định luật jun – len – xơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/11/2006
Tiết : 17
Bài: 17 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠ
I MỤC TIÊU :
Kiến thức :
+ Vận dụng định luật Jun – Len – Xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
Kỹ năng :
+ Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải.
+ Kĩ năng phan tích, so sánh, tổng hợpï thông tin.
Thái độ :
+ Có thái độ trung thực; kiên trì và cẩn thận trong khi giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với HS: Chuẩn bị trước bài 1,2,3 trong SGK trang 47, 48.
+ Đối với GV: Viết sẵn ra bảng phụ các bước giải bài tập vật lý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. (5 phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Phát biểu định luật Jun – Len – xơ.
+ Viết hệ thức của định luật Jun – Len – Xơ.
GV: Yêu cầu HS giải bài tập 16.1; 16.3 trong SBT.
GV: Thông báo : Vậy các công thức tính nhiệt lượng và điện năng tiêu thụ trên được vận dụng vào giải một số bài tập áp dụng cho định luật Jun – Len - Xơ trong bài học hôm nay.
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV.
+ Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện , với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
+ Hệ thức của định luật Jun – Len – xơ.
Q = I2R.t.
HS: Lên bảng làm bài tập 16.1 và 16.3 trong SBT.
Hoạt động 2: Giải bài tập 1 (14 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 1, tìm hiểu đề và tóm tắt đề bài.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tự giải bài 1. Động viên HS không cần xem gợi ý trong SGK trước. Nếu có khó khăn thì mới xem hướng dẫn giải trong SGK.
Nêu HS còn khó khăn trong khi giải GV: có thể gợi ý từng bước:
+ Để tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra vận dụng công thức nào? (Vận dụng công thức Q = I2R.t)
+ Nhiệt lượng cung cấp để làm nước sôi (QI) được tính bằng công thức nào đã được hoạc ở lớp 8? ( vận dụng công thức Qi = m.c. ( t02 – t01).
+ Để tính tính tiền điện phải tính lượng điện năng tiêu thụ trong một tháng công thức nào và đơn vị nào? ( Công thức : A = I2R.t và đơn vị là kWh)
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài lên bảng. Các HS khác nhận xét bài giải khi bạn đã giải xong.
GV: Có thể bổ xung : Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là 500J khi đó có thể nói công suất tỏa nhiệt của bếp là : 500W.
I. BÀI 1:
HS: Tiến hành đọc và tìm hiểu đề bài , tóm tắt đề bài.
HS: Tự lực tìm công thức liên quan.
HS: Tiến hành giải.
Tóm tắt :
R = 80 ; I = 2,5 A ;
a) t1 = 1s Q = ?.
b) V = 1,5 l m = 1,5 kg; t01 = 250C; t02 = 1000C
t2 = 20 phút = 1200s ; c = 4200J/kg.K
H= ?
c) t3 = 3h trong 1 tháng; 1kWh giá 700đồng. T = ?
Giải:
Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là:
Q = I2R.t = (2,5)2. 80. 1 = 500 (J).
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nước sôi là:
Qi = m.c. ( t02 – t01) = 1,5.4200.(100 – 25)
= 472500(J)
Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là:
Q = I2R.t = (2,5)2. 80. 1200 = 600000 (J).
Hiệu suất của bếp là: .
Điện năng tiêu thụ trong một tháng mỗi ngày 3 giờ là : A = I2R.t = (2,5)2. 80.30.3
= 45000W.h = 45kW.h
Số tiền phải trả trong một tháng là?
T = 45.700 = 31500 đồng.
Hoạt động 3: Giải bài tập 2: (15 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 2, tìm hiểu đề và tóm tắt đề bài.
GV: Yêu cầu HS hoạt động thảo luận theo nhóm bài 2.
Nêu HS còn khó khăn trong khi giải GV: có thể gợi ý từng bước:
+ Nhiệt lượng cung cấp để làm nước sôi (Qi) được tính bằng công thức nào ? ( vận dụng công thức Qi = m.c. ( t02 – t01).
+ Để tính nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra vận dụng công thức nào? (Vận dụng công thức ).
+ Nhiệt lượng do ấm điện tỏa ra có bằng điện năng mà ấm điện sử dụng không? (Có bằng theo định luật bảo tòan năng lượng A = Qtp)
+ Muốn tính thời gian đun sôi nước thì ta áp dụng công thức nào? ( Vận dụng công thức A = P.t t = A/P ).
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài lên bảng. Các HS khác nhận xét bài giải khi bạn đã giải xong.
GV: Nhận xét đánh giá chung kết quả bài 2.
II. BÀI 2 :
HS: Tiến hành đọc và tìm hiểu đề bài, tóm tắt đề bài
HS: Tự lực tìm công thức liên quan.
HS: Tiến hành giải.
Tóm tắt
U1 =220V; P = 1000W ; U = 220 V
V= 2 l m = 2kg; t01 = 200C; t02 = 1000C.
H= 90%; C = 4200 J/kg.K
Qi = ?
Qtp = ?
t = ?
Giải:
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nước sôi là:
Qi = m.c. ( t02 – t01) = 2.4200.(100 – 20)
= 672000(J)
b) Aùp dụng công thức tính hiệu suất của nhiệt lượng ta có: .
c) Vì ấm sử dụng ở hiệu điện thế U = 220 V bằøng với hiệu điện thế định mức do đó công suất của ấm điện là P = 1000W.
Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có :
A = Q = 746666,7 (J).
Thời gian đun sôi lượng nước trên là:
A = P.t t = A/P = 746666,7/1000 = 746,7 (s)
Hoạt động 4: Giải bài tập 3 (8 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 3, tìm hiểu đề và tóm tắt đề bài.
GV: Yêu cầu HS hoạt động thảo luận theo nhóm bài 3.
Nêu HS còn khó khăn trong khi giải GV: có thể gợi ý từng bước:
+ Muốn tính điện trở của toàn bộ đường dây ta áp dụng công thức nào? (Vận dung công thức : ).
+ Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn ta sử dụng công thức nào? ( Vận dụng công thức
P = U.I I = P/U).
+ Để tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn ta vận dụng công thức nào? (Vận dụng công thức Q = I2R.t).
GV: Lưư ý cho HS : Nhiệt lượng tỏa ra ở đường dây của gia đình rất nhỏ nên trong thực tế có thể bỏ qua hao phí này.
III. BÀI 3:
HS: Tiến hành đọc và tìm hiểu đề bài, tóm tắt đề bài
HS: Tự lực tìm công thức liên quan.
HS: Tiến hành giải.
Tóm tắt
l = 40m; S = 0,5mm2 = 0,5 .10-6m2; U = 220V
P = 165W; ; t = 3 h trong 30 ngày.
a) R = ? b) I = ?
c) Q = ? (KW.h).
Giải:
Điện trở toàn bộ đường dây là:
.
Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là :
P = U.I I = P/U = 165/220 = 0,75(A).
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là:
Q = I2R.t = (0,75)2.1,36.3.30. 3600
= 247860 (J) = 0,07 (kW.h).
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
1. Củng Cố : (2phút)
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính tỏa ra trong dây dẫn; nhiệt lượng nhận được để nước sôi; công thức tính hiệu suất của nhiệt lượng; công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ.
2. Dặn dò. (1 phút)
+ Làm bài tập trong SBT 16 –17 .5; 16 –17.6 .
+ Chuẩn bị ôn tập lại toàn bộ kiến thức để tiết sau ôn tập chương.
File đính kèm:
- bai tap van dung dinh luat jun len xo.doc