Giáo án Vật lý lớp 9 - Tiết 6 - Bài 6: Bài tập vận dụng định luật ôm

I/MỤC TIÊU:

1-Kiến thức

Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở

2-kĩ năng

-Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải

-Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh , tổng hợp, thông tin

-Sử dụng đúng các thuật ngữ

3-Thái độ

Cẩn thận, trung thực

II/CHUẨN BỊ:

Cả lớp: Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và CĐDĐ định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình, với 2 nguồn điện 110V và 220V

III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1, kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.

2, bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 9 - Tiết 6 - Bài 6: Bài tập vận dụng định luật ôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: Tiết: (tkb). Ngày giảng: Sĩ số: Vắng: TIẾT 6, BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở 2-kĩ năng -Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải -Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh , tổng hợp, thông tin -Sử dụng đúng các thuật ngữ 3-Thái độ Cẩn thận, trung thực II/CHUẨN BỊ: Cả lớp: Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và CĐDĐ định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình, với 2 nguồn điện 110V và 220V III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. 2, bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động1: giải bài 1 ³Nhắc lại các bước cơ bản để giải một bài tập : 1-Tìm hiểu tóm tắt đề bài, vẽ SĐMĐ nếu có 2-Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm 3-Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán 4-Kiểm tra kết quả, trả lời -Gọi một HS đọc đề bài 1 -Gọi 1 HS tóm tắt đề bài -Hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập bằng cách trả lời các câu hỏi sau : +Hãy cho biết R1và R2 được mắc với nhau thế nào ? Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch +Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và CĐDĐ chạy qua mạch chính, vận dụng những công thức nào để tính Rtđ ? +Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1 ? -Hướng dẫn HS tìm cách giải khác : +Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu R2 từ đó tính R2 -Cá nhân HS nắm lại các bước cơ bản để giải một bài tập vật lý -Một HS đọc đề bài 1 -Một HS tóm tắt đề bài -Cá nhân HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV để làm câu (a) của bài 1 -Từng HS làm câu(b) -Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu(b) 1/Bài1 Tóm tắt : Biết: R1=5, Uv=6V IA=0,5A Tìm: Rtđ=? , R2=? Giải : Phân tích mạch điện : R1nt R2 a) Rtđ= UAB/IAB = 6V: 0,5A = 12 Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12 b) Vì R1nt R2 Rtđ= R1+ R2 R2= Rtđ- R1 = 12-5=7 Vậy điện trở R2=7 Hoạt động 2: Giải bài 2 -Gọi một HS đọc đề bài 2 -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : +R1và R2 được mắc với nhau như thế nào? Các ampekế đo những đại lượng nào trong mạch ? +Tính UAB theo mạch rẽ R1 +Tính I2 chạy qua R2, từ đó tính R2 -Hướng dẫn HS tìm cách giải khác +Từ kết quả câu(a) tính Rtđ +Biết Rtđ và R1, hãy tính R2 -Một HS đọc đề bài 2 -Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV để làm câu (a) -Từng HS làm câu b -Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu(b) 2/Bài 2 Tóm tắt : Biết: R1=10 , IA1=1,2A, IA=1,8A Tìm: UAB =? R2=? Giải : a)Từ công thức : I=U/R U=I.R Vậy: U1=I1.R1 =1,2.10 = 12(V) Do R1 // R2 U1=U2 =UAB=12V HĐT giữa 2 điểm AB là 12V b) Vì R1 // R2 nên I=I1+I2 I2=I- I1 =1,8A-1,2A= 0,6A U2=12V theo câu a R2=U2/R2 = 12V/0,6A = 20 Vậy điện trở R2=20 Hoạt động 3: Giải bài 3 -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : +R1và R2 được mắc với nhau như thế nào? R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch MB ? Ampekế đo đại lượng nào trong mạch ? +Viết CT tính Rtđ theo R1và RMB +Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy qua R1 +Viết công thức tính hiệu điện thế UMB từ đó tính I2, I3 -Hướng dẫn HS tìm cách giải khác : Sau khi tính được I1, vận dụng hệ thức và I1= I3+I2 từ đó tính được I2 và I3 -Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV để làm câu (a) -Từng HS làm câu (b) -Một HS lên bảng giải bài tập -Các HS khác tham gia nhận xét bài giải của bạn trên bảng, sửa chữa những sai sót nếu có -Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu (b) 3/Bài 3 Tóm tắt : Biết: R1=15 R2=R3=30,UAB=12V Tìm: a) RAB=? b) I1 , I2 , I3 =? Giải : a)(A)nt R1nt (R2//R3) Vì R2=R3 R23 =30/2=15 Vậy RAB=R1+R23 =15+15=30 b)Tacó IAB=UAB/RAB =12V/30V=0,4(A) +I1=IAB=0,4(A) +U1=I1.R1=0,4.15 =6(V) +U2=U3=UAB-U1 =12V-6V=6V +I2=U2/R2=6/30 =0,2(A) +I3=I2=0,2(A) HĐ 4: Củng cố -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Muốn giải bài tập về vận dụng định luật Ôm cho các loại đoạn mạch, cần tiến hành theo mấy bước? Nêu các bước đó -Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của GV, củng cố bài học 3-Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc phần ghi nhớ -Làm các bài tập từ 6.1 Ò6.5 SBT --------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docbai tap van dung dinh luat omvat ly 9.doc