Giáo án Vật lý lớp 9 tuần 3

TIẾT 05:

ĐOẠN MẠCH SONG SONG

I/ MỤC TIÊU

- Suy luận để xác định được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song và hệ thức .

- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra được trong bài.

- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập liên quan.

II/ CHUẨN BỊ

* Mỗi nhóm học sinh:

+ Ba điện trở mẫu trong đó có 1 điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở kia mắc song song.

+ Một Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A

+ Một Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V

+ Một nguồn điện 6V

+ Một công tắc điện, 9 đoạn dây nối

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 9 tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 03 Ngày soạn : 20/8/2013 Ngày dạy : Tiết 05: Đoạn mạch song song I/ Mục tiêu - Suy luận để xác định được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song và hệ thức . - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra được trong bài. - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập liên quan. II/ chuẩn bị * Mỗi nhóm học sinh: + Ba điện trở mẫu trong đó có 1 điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở kia mắc song song. + Một Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A + Một Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V + Một nguồn điện 6V + Một công tắc điện, 9 đoạn dây nối III/ Tiến trình lên lớp A/ Tổ chức lớp (1ph): Kiểm tra sĩ số: 9A..... 9B..... B/ Kiểm tra bài cũ (5ph): Câu hỏi 1: điện trở tương đương là gì ? Nêu và viết các hệ thức trong đoạn mạch mắc nối tiếp ? Đáp án: R1nt R2: I = I1 = I2 ;U = U1 + U2 ; ;Rtđ= R1+R2 C/ Bài mới Hoạt động của Thày và Trò T/g Nội dung I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song HĐ1: Ôn kiến thức liên quan đến bài mới 5’ 1/ Nhớ lại kiến thức Lớp 7 ? Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song hiệu điện thế và cường độ dòng điện của mạch chính có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện của mạch rẽ H: G: Nhận xét, viết hệ thức Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song I = I1 + I2 (1) U = U1 = U2 (2) HĐ2: Nhận biết được đoạn mạch gồm 2 điện trở măc song song 7’ 2/ Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song H: từng học sinh trả lời C1 -R1 song song R2, Ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch chính -Vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở đồng thời là hiệu điện thế của cả đoạn mạch ? Vận dụng hệ thức (1) và (2) và định luật Ôm, hãy chứng minh hệ thức (3) H: (nếu thấy khó thì thảo luận nhóm) G(hướng dẫn): dựa vào hệ thức của định luật Ôm H:U1= U2 mà theo ĐL Ôm thì U1= I1R1và U2= I2R2 à I1R1= I2R2 à (3) Hệ thức (1) và (2) vẫn đúng và: (3) HĐ3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song H: Thảo luận nhóm làm C3 - Từ mà I= I1 + I2 và U = U1 = U2 à à (4) 10’ III/ Điện trở tương đương của đoạn mạch song song 1/ Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: (4) HĐ4: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra 10’ 2/ Thí nghiệm kiểm tra H: các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK G: hướng dẫn H: thảo luận nhóm để rút ra kết luận ? phát biểu hệ thức (4) bằng lời ? Nêu kết luận (SGK) 3/ Kết luận SGK Tr.15 HĐ5: Vận dụng H: từng học sinh trả lời C4 thảo luận nhóm để rút ra kết luận -Trả lời: + đèn và quạt được mắc song song vào hiệu điện thế 220 V để chúng hoạt động bình thường + sơ đồ M + nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì vẫn được mắc vào hiệu điện thế 220V G: hướng dẫn C5 – lưu ý phần 2 G: Mở rộng với ba điện trở mắc song song 5’ III/ Vận dụng ?C4. Mở rộng : Đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc //. C/Củng cố (3ph ) GV: Khắc sâu kiến thức trọng tâm D/ Hướng dẫn học ở nhà BTVN: 5.1 à 5.4 SBT IV/ Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 20/8/2013 Ngày dạy : tiết 06: Bài tập vận dụng định luật Ôm I/ Mục tiêu - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba đtrở II/ chuẩn bị G: Chuẩn bị bảng liệt kê các giá trị hdt và cd định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình H: xem trước các bài tập III/ Tiến trình lên lớp A/ Tổ chức lớp (1ph): ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số B/ Kiểm tra bài cũ (3ph): Câu hỏi 1: Viết hệ thức của định luật Ôm. Các hệ thức của đoạn mạch nối tiếp và song song Đáp án: Định luật Ôm I=U/ R đoạn mạch nối tiếp : I = I1 = I2 ;U = U1 + U2 ; ;Rtđ= R1+R2 đoạn mạch song song: I = I1 + I2 ;U = U1 = U2 ; ; G: Nhận xét, cho điểm C/ Bài mới Hoạt động của Thày và Trò T/g Nội dung HĐ1: Giải bài 1 10’ Bài 1. SGK Tr. 17 ? Cho biết R1, R2 được mắc với nhau như thế nào ? A.kế và V.kế đo những đại lượng nào trong mạch ? hãy tóm tắt bài toán G: viết, chỉnh sửa ? Khi biết hđt giữa 2 đầu đm và cđdđ qua mạch chính ta vận dụng công thức nào để tính Rtđ H: 1 em trình bày câu a, ? Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1 thảo luận và tìm cách giải khác cho ý b/ H: tính U2 à R2 G: nhận xét cách giải Tóm tắt: R1nt R2; R1=5; UAB=6V; I =0,5A …………………………... a/ Rtđ=? b/ R2= ? Giải a/ Từ hệ thức của định luật Ôm: I = U / R => Rtđ = UAB / I Thay số => Rtđ = 12 b/ Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên: Rtđ= R1+R2 àR2 = Rtđ - R1 à R2= 7 HĐ2: Giải bài 2 10’ Bài 2. SGK Tr. 17 ? Cho biết R1, R2 được mắc với nhau như thế nào ? các A.kế đo những đại lượng nào trong mạch ? hãy tóm tắt bài toán ? UAB và U1 có quan hệ gì H: bằng nhau ? tính UAB theo đoạn mạch rẽ R1 Tóm tắt: R1// R2; R1=10; I1 =1,2 A; IAB=1,8A; a/ UAB =? b/ R2= ? Giải a/ từ định luật Ôm I = U/ R à U= I. R à U1= I1 . R1 à U1=12V Mạch điện gồm R1 và R2 mắc song song nên: UAB = U2 = U1 = 12V b/ Vì R1 và R2 mắc song song nên: IAB=I1+I2à I2=IAB-I1 I2=1,8 – 1,2 = 0,6A Vậy R2= U2/ I2= 12 / 0,6 = 20 HĐ3: Giải bài 3 10’ Bài 3. SGK Tr. 18 H: Tóm tắt bài tập. ? Nhận xét cách mắc các điện trở trong THợp này.R1 nt ( R2//R3) GV:HD h/s giải theo từng bước. ?Tính R12 ?Tính RAB ?Tính cđdđ trong mạch chính. ?Tính gtrị I1 ; I23 ntn? H/s: Tính các gtrị I1;I2;I3.theo hướng dẫn của Gv. h/s :Lên bảng làm. GV: Nhận xét,bổ xung. Tóm tắt R1nt(R2//R3) R1=15W R2=R3=30W UAB=12V ..................... a). Rtđ b). I1;I2;I3 Giải Vì R2//R3 .Ta có ịR23=15W áp dụng đ/l Ôm: IAB = UAB / RAB IAB=12/15=0.8A Vì R1nt(R2//R3) nên : I1=I23=IAB=0.8A Vì R2//R3đU2=U3 Mặt khác: R2=R3=30W đI2=I3=I23/2=08/2=04A Vậy........... D/ củng cố bài học (4ph) ? Muốn giải bài tập về vận dụng định luật ôm cho các loại đoạn mạch cần tiến hành mấy bước: B1: tìm hiểu, tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có) B2: phân tích mạch điện, tìm các công thức liên quan đến đại lượng cần tìm B3: vận dụng công thức đã học để giải bài tập B4: kiểm tra, biện luận kết quả E/ Hướng dẫn học ở nhà Xem kỹ các bài tập 1, 2, 3 BTVN: 6.1 à 6.4 SBT IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung

File đính kèm:

  • docTuan3.doc