Tiết : 13
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức :
-Nắm chắc các định nghĩa : Dòng điện, quy ước chiều dòng điện , cường độ dòng điện
-Hiểu vectơ mật độ dòng điện, nắm vững công thức tính mật độ dòng điện.
- Hiểu định nghĩa nguồn điện, khái niệm lực lạ. Suất điện động của nguồn điện.
- Phát biểu định luật ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R.
- Vận dụng được công thức và công thức =A/q.
2/ Kỷ năng : - Nêu và giải thích được tác dụng của dòng điện
- Vận dụng công thức cường độ dòng điện và định luật ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở thuần để giải các bài tập .
- Giải thích sự càn thiết của lực lạ trong nguồn điện .
3/ Thái độ :
II/ Phân phối thời gian: 45
III/ Thiết bị thí nghiệm :
IV/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: 10 Dòng điện.Tác dụng của dòng điện
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý nâng cao 11 - Tiết 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8: Ngày soạn : 21/10/2007
Tiết : 13 Ngày dạy : 22/10/2007
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức :
-Nắm chắc các định nghĩa : Dòng điện, quy ước chiều dòng điện , cường độ dòng điện
-Hiểu vectơ mật độ dòng điện, nắm vững công thức tính mật độ dòng điện.
- Hiểu định nghĩa nguồn điện, khái niệm lực lạ. Suất điện động của nguồn điện.
- Phát biểu định luật ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R.
- Vận dụng được công thức và công thức x=A/q.
2/ Kỷ năng : - Nêu và giải thích được tác dụng của dòng điện
Vận dụng công thức cường độ dòng điện và định luật ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở thuần để giải các bài tập .
Giải thích sự càn thiết của lực lạ trong nguồn điện .
3/ Thái độ :
II/ Phân phối thời gian: 45
III/ Thiết bị thí nghiệm :
IV/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: 10 Dòng điện.Tác dụng của dòng điện
Nội dung ghi bảng
Sự trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
1Dòng điện. Tác dụng của dòng điện :
a)Dòng điện : SGK
b) Chiều dòng điện : SGK
c) Các tác dụng của dòng điện :
Tác dụng từ
GV : Theo các em dòng điện là gì ?
GV cần chú ý đến khái niệm “hạt tải điện”
GV gơi ý để HS phân biệt “hạt mang điện” và “hạt tải điện”
GV : Theo các em chiều dòng điện được quy ước như thế nào ?
GV : Tại sao chiều dịch chuyển của electron tự do trong dây dẫn lại ngược với chiều dòng điện
Nêu câu hỏi C1
HS có thể đưa ra một vài định nghĩa dòng điện khác nhau mà các em đã học ở lớp dưới.
HS phân biệt “hạt mang điện” và “hạt tải điện”
HS trả lời quy ước về chiều dòng điện
HS : suy nghĩ trả lời cầu hỏi này.
Trả lời câu hỏi C1
Hoạt động 2 : 15 Cường độ dòng điện. Định luật Ôm
Nội dung ghi bảng
Sự trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
2) Cường độ dòng điện:
a) Định nghĩa : SGK
Dòng điện không đổi : I=q/t
b) Đơn vị : A
c) Đo dòng điện : nối tiếp ampe kế với vật dẫn.
d) Định luật ôm cho đoạn mạch chỉ chứa R: I=U/R
U= VA-VB=I.R
e) Đường đặc trưng vôn –Ampe:
GV yêu cầu HS trình bày các hiểu biết của mình về cường độ dòng điện : Định nghĩa, đơn vị, cách đo à kết luận như SGK
Nêu câu hỏi C3
Nêu câu hỏi C4
Nêu câu hỏi C5
HS trình bày các hiểu biết của mình về cường độ dòng điện : Định nghĩa, đơn vị, cách đo
Trả lời câu hỏi C3
Trả lời câu hỏi C4
Trả lời câu hỏi C5
Hoạt đông 3 :15 Nguuồn điện Suất điện động của nguồn điện
Nội dung ghi bảng
Sự trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
3) Nguồn điện : để duy trì và tạo ra hiệu điện thế.
a) Nguồn điện có 2 cực âm và dương .Trong nguồn điện có “ lực lạ “ tách các điện tích.
b) Khi nối hai cực nguồn điện với vật dẫn tạo thành mạch điện kín.
4) Suất điện động của nguồn điện :
x= A/q
Yêu cầu HS đọc phần 3 SGK
Yêu cầu HS trình bày hiện tượng xãy ra bên trong nguồn điện .
Tìm hiểu suất điện động của nguồn điện
HS đọc phần 3 SGK
Thảo luận nhóm về nguồn điện
Trình bày hiện trượng xảy ra bên trong nguồn điện.
Tìm hiểu suất điện động của nguồn điện.
V/ Cũng cố, dặn dò :5
Cũng cố : Trả lời các câu hỏi SGK.
Dặn dò : Chuẩn bị bài sau
File đính kèm:
- t13.doc