Tiết 77: Bài 50 - MẮT
I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo của mắt về phương diện quang hình học,sự điều tiết của mắt.
- Hiểu được các khái niệm: Điểm cực viễn,điểm cực cận,khoảng nhìn rõ của mắt,khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt,mắt không có tật,góc trông vật,năng suất phân ly.
- Trình bày được điều kiện nhìn rõ của mắt và vận dụng điều kiện này để thực hành xác định năng suất phân ly của mắt.
b. Về kĩ năng:
- Vận dụng các khái niệm trong bài xác định điểm cực cận,cực viễn,khoảng nhìn rõ của mắt.
- Xác định được mắt bình thường.Giải thích sự điều tiết của mắt.
II. CHUẨN BỊ:
a.Giáo viên: - ảnh màu về cấu tạo của mắt,hình vẽ cấu tạo của mắt
b.Học sinh: Ôn tập các kiến thức về thấu kính.
3 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý nâng cao 11 - Tiết 77 - Mắt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiờ́t 77: Bài 50 - Mắt
I. Mục tiÊU
a. Vờ̀ kiờ́n thức:
- Trình bày được cấu tạo của mắt về phương diện quang hình học,sự điều tiết của mắt.
- Hiểu được các khái niệm: Điểm cực viễn,điểm cực cận,khoảng nhìn rõ của mắt,khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt,mắt không có tật,góc trông vật,năng suất phân ly.
- Trình bày được điều kiện nhìn rõ của mắt và vận dụng điều kiện này để thực hành xác định năng suất phân ly của mắt.
b. Vờ̀ kĩ năng:
- Vận dụng các khái niệm trong bài xác định điểm cực cận,cực viễn,khoảng nhìn rõ của mắt.
- Xác định được mắt bình thường.Giải thích sự điều tiết của mắt.
II. CHUẩN Bị:
a.Giáo viên: - ảnh màu về cấu tạo của mắt,hình vẽ cấu tạo của mắt
b.Học sinh: Ôn tập các kiến thức về thấu kính.
III. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt đụ̣ng của giáo viờn
Hoạt đụ̣ng của học sinh
Nụ̣i dung
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ(5phút)
? Khi ta thay đổi tiêu cự của thấu kính thì ảnh của vật sẽ như thế nào.Nêu ví dụ?
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm
- Cá nhân trả lời câu hỏi của GV
- Cá nhân nhận xét câu trả lời của bạn
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của mắt(10')
@ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 50.1/SGK để tìm hiểu về cấu tạo của mắt.
? Mắt xét về phương diện quang hình học,nó có vai trò như thế nào.
? Trình bày cấu tạo của mắt.
? Nhận xét về khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc.
? Nhận xét về thuỷ tinh thể.
- Nhận xét trình bày của HS và nhấn mạnh,bổ sung thêm cho HS 1 số điểm cần lưu ý về giác mạc,tiêu cự của thuỷ tinh thể,chiết suất của giác mạc...
@ Tìm hiẻu về cấu của mắt theo hình 50.1/SGK
- Trình bày cấu tạo của mắt theo câu hỏi của GV
- Nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung.
1.Cấu tạo
- Xét về phương diện quang hình học: Mắt (bao gồm các hệ thống cho as truyền qua) tương đương với 1 thấu kính hội tụ: Thấu kính mắt.
- Cấu tạo: SGK
Lưu ý: + Điểm vàng(V): Nằm giữa võng mạc
+ Điểm mù: Nằm dưới điểm V
+ Khoảng cách từ quang tâm(O) đến điểm vàng(V) là không đổi và ≈ 17mm
+ Thuỷ tinh thể có thể thay đổi được tiêu cự.
- Chiết suất của giác mạc ~ 1,37
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự điều tiết,điểm cực viễn,điểm cực cận(25')
@ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu SGK(Tại sao mắt có thể nhìn được các vật ở khoảng cách khác nhau)?
- Nhận xét trình bày của HS và bổ sung,đưa ra khái niệm về sự điều tiết.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi C1
@ Yêu cầu HS tìm hiểu về điểm cực viễn,điểm cực cận và khoảng nhìn rõ của mắt.
? Điểm cực viễn là điểm như thế nào? Mắt ở trạng thái này sẽ như thế nào?
- Nhận xét trình bày của HS và bổ sung.
? Điểm cực cận là điểm như thế nào.Mắt ở trạng thái này sẽ như thế nào?
- Nhận xét trình bày của HS và nhấn mạnh,bổ sung 1 số nội dung và đưa ra khái niệm về khoảng nhìn rõ của mắt.
@ Yêu cầu HS tìm hiểu về góc trông vật và năng suất phân ly của mắt
? Nếu 1 vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt nhưng quá bé(như hạt bụi,vi trùng....) thì mắt có thể trông thấy vật được không
? Trình bày về góc trông vật của mắt.
- Nhận xét trình bày của HS và bổ sung
? Trình bày về khái niệm và đặc điểm năng suất phân ly của mắt
- Nhận xét trình bày của HS và bổ sung,lưu ý cho HS về α và αmin
- Trình bày về sự lưu ảnh trên võng mạc cho HS
@ Tìm hiểu SGK,thảo luận và trả lời câu hỏi ở SGK
- Trình bày kết quả thảo luận.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi C1
Gợi ý: + Mắt: vị trí thấu kính không đổi,tiêu cự thay đổi được
+ Máy ảnh: Vị trí của thấu kính thay đổi được,tiêu cự không thay đổi được
@ Tìm hiểu về điểm cực cận,điểm cực viễn và khoảng nhìn rõ của mắt
- Trình bày về điểm cực viễn và nhận xét về mắt trong trạng thái này.
O
V
- Nhận xét trình bày của bạn và bổ sung
- Trình bày về điểm cực cận và nhận xét về mắt trong trạng thái này.
- Nhận xét trình bày của bạn và bổ sung.
@ Tìm hiểu về góc trông vật và năng suất phân ly của mắt
- Trình bày về góc trông vật và năng suất phân ly của mắt theo gợi ý của GV.
O
V
B
A
- Trình bày về năng suất phân ly của mắt theo câu hỏi của GV
- Nhận xét trình bày của bạn và bổ sung.
2. Sự điều tiết.Điểm cực viễn và điểm cực cận
- Sự điều tiết: Sự thay đổi độ cong của thuỷ tinh thể(dẫn đến sự thay đổi tiêu cự của tháu kính mắt) để giữ cho ảnh của vật khi quan sat hiện lên màng lưới mắt.
Khả năng điều tiết của mắt giảm theo tuổi: So với khio không điều tiết thì khi điều tieet tối đa,độ tụ của thấu kính mắt tăng thêm 1 lượng:ΔD = 16 - 0,3n),với n là số tuổi tính theo năm.
- Điểm cực viễn:
+ Khái niệm: Là điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật sẽ nằm trên màng lưới(võng mạc) khi không điều tiết: fMAX = OV
+ Ký hiệu: CV
+ ý nghĩa thực tế: Mắt không có tật thì khi không điều tiết,tiêu điểm của thấu kính mắt nằm trên võng mạcvà điểm cực viễn ở ∞
- Điểm cực cận:
+ Khái niệm: Là điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật sẽ nằm trên võng mạc khi điều tiết cực đại.
+ Ký hiệu: CC(Đ)
+ ý nghĩa thực tế: Khi nhìn vật ở điểm cực cận,mắt phải điều tiết lớn nhất ố fmin ố mắt chóng mỏi
=> Khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt (Đ): Là khoảng cách từ CC đến mắt.
- Mắt bình thường: Đ = 25cm.
- Khoảng nhìn rõ của mắt:
Là khoảng cách từ điểm CVố CC
3.Góc trông vật và năng suất phân ly của mắt
- Góc trông vật(α): Góc trông đoạn AB ┴ trục chính của mắt là góc tạo bởi 2 tia sáng xuất phát từ 2 điểm A và B tới mắt:
- Điều kiện để mắt còn phân biệt được 2 điểm trên vật:
+ 2 điểm đó nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
+ Góc trông đoạn AB
- Năng suất phân ly của mắt: Là góc trông nhỏ nhất khi nhìn đoạn AB mà mắt còn có thể phân biệt được 2 điểm A,B.
+ Đặc điểm:
- Muốn mắt phân biệt được 2 điểm A,B thì
- αmin Є vào mắt của từng người
- Đối với người bình thường:
4. Sự lưu ảnh trên võng mạc
- Khái niệm: Hiện tượng xẩy ra sau khi as kích thích trên võng mạc tắt,ảnh hưởng của nó vẫn kéo dài khoảng 0,1s.
- ứng dụng: Dùng trong kỷ thuật điện ảnh.
Hoạt động 4: Vận dụng,củng cố(5 phút).
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2,3/SGK
- Nêu 1 số câu hỏi TNKQ đã chuẩn bị trước cho HS trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của HS và tóm tắt kiến thức bài học
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV
- Tóm tắt kiến thức bài học
Hoạt động 5: Tổng kết bài học (2 Phút)
- Nhận xét thái độ học tập của HS
- BTVN: Số 7.42/SBT
- Dặn HS chuẩn bị bài: Các tật cảu mắt và cách sữa
- Ghi nhiệm vụ về nhà.
IV. rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- 77.doc