Giáo án Vật lý nâng cao 11 - Tiết 79 - Bài tập

Tiết 79: BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Về kiến thức:

- Hệ thống hoá được kiến thức đã học về mắt và các tật về mắt

- Liên hệ,xâu chuỗi với các kiến thức đã họ về thấu kính.

2.Về kỷ năng:

-Vận dụng được các kiến thức đã học đề giải thích được các hiện tượng vật lý liên quan.

-Thông qua việc giải các bài tập mà rèn luyện được tư duy phân tích,kỷ năng-kỷ xảo và thói quen làm việc độc lập.

II. CHUẨN BỊ:

a.Giáo viên: - Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

 - Một số dạng bài tập vận dụng.

b.Học sinh: - Ôn tập các phần kiến thức đã học và liên quan.

 - Làm các bài tập được giao và các bài tập khác có liên quan

 

doc2 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý nâng cao 11 - Tiết 79 - Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiờ́t 79: bài tập I. Mục tiÊU 1.Về kiến thức: - Hệ thống hoá được kiến thức đã học về mắt và các tật về mắt - Liên hệ,xâu chuỗi với các kiến thức đã họ về thấu kính. 2.Về kỷ năng: -Vận dụng được các kiến thức đã học đề giải thích được các hiện tượng vật lý liên quan. -Thông qua việc giải các bài tập mà rèn luyện được tư duy phân tích,kỷ năng-kỷ xảo và thói quen làm việc độc lập. II. CHUẩN Bị: a.Giáo viên: - Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan. - Một số dạng bài tập vận dụng. b.Học sinh: - Ôn tập các phần kiến thức đã học và liên quan. - Làm các bài tập được giao và các bài tập khác có liên quan III. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC: Hoạt đụ̣ng của giáo viờn Hoạt đụ̣ng của học sinh Nụ̣i dung Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ và tóm tắt lý thuyết(7phút) ? Trình bày các tật về mắt và cách khắc phục. - Nhận xét trình bày của HS và cho điểm - Cá nhân trả lời câu hỏi của GV - Cá nhân nhận xét câu trả lời của bạn Hoạt động 2: Bài tập (35') @ Yêu cầu HS đọc bài tập 3/256 - SGK và tóm tắt bài toán ? Trình bày phương pháp giải bài toán. Gợi ý: + Để mắt nhìn thấy vật ở vô cùng khi đeo kính thì điểm cực viễn của mắt phải nằm ở đâu? + Để mắt nhìn rõ được các vật gần mắt nhất thì ảnh của vật qua kính phải nằm ở đâu? + ảnh qua thấu kính sửa tật cận thị là ảnh gì? - Yêu cầu HS nhận xét trình bày của bạn và bổ sung ? Từ bài toán, các em hãy lập sơ đồ tạo ảnh sửa tật cận thị. Sơ đồ tạo ảnh sửa tật cận thị: (Vaọt thaọt) (AÛnh aỷo) Ok O d d' S ụỷ S1 ụỷ CV S2 ụỷ V Vậy: d = à d'V = fk Maứ: d'V = - Ok S1 = - OkCv = -(OKO + OCv) Nếu kớnh ủeo saựt maột : O º Ok => fk = - OCv ? Nhận xét trình bày của bạn từ đó đưa ra phương pháp giải tìm khoảng nhìn rõ của mắt khi đeo kính và không đeo kính - Nhận xét trình bày của HS và bổ sung về phương pháp giải Phương pháp xác định giới hạn nhìn rõ của mắt khi đeo kính: - Dùng công thức thấu kính để xác định vị trí của vật: * Trường hợp ngắm chừng ở CC: A' ≡ CC;d'C = OKCC - OOK. Do ảnh ảo nên => d' < 0 Nếu kính đeo sát mắt:OOK = O ; d' = -OCC => * Trường hợp ngắm chừng ở CV: A' ≡ CV => = OKCV = (OCV - OOK).Do ảnh ảo nên d'V < 0. Nếu kính đeo sát mắt: OOK = 0 => d'V = - OCV => => Giới hạn nhìn rõ của mắt là: dC ≤ d ≤ dV Lưu ý: - Phạm vi đặt vật: tính như trên - Tính phạm vi nhìn rõ của mắt khi không đeo kính: Tính ngược lại (tìm OCC và OV). @ Yêu cầu HS đọc bài toán số 4,tóm tắt và trình bày cách giải Gợi ý: Để mắt nhìn được vật cách mắt Đ thì ảnh của vật qua kính phải nằm ở đâu? ? Lập sơ đồ tạo ảnh của việc sửa tật viễn thị bằng thấu kính hội tụ. * Sụ ủoà taùo aỷnh cuỷa vieọc sửỷa taọt vieón thũ. Ok O d d' S ụỷ Dc S1 ụỷ Cc S2 ụỷ V Vaọt thaọt aỷnh aỷo Vaọy: d = 25 cm = ẹ d' = - OkS1 = -( Ok.Cc + OCc ) Neỏu xem kớnh ủeo saựt maột : Ok º O => d' = - OCc => Bài 3/256 - SGK Giaỷi: a. - ẹieồm cửùc vieón Cv cuỷa maột phaỷi naốm treõn tieõu dieọn cuỷa kớnh (nghúa laứ Cv º Fk) neõn: f = - OCv = - 50 cm = - 0,5 m - ẹoọ tuù cuỷa kớnh: b. ẹieồm gaàn nhaỏt cuỷa vaọt dmin ủeồ maột nhỡn roừ à thỡ aỷnh cuỷa noự qua kớnh phaỷi naốm treõn ủieồm cửùc caọn cuỷa maột. Vỡ aỷnh aỷo, neõn: d’ = - OCv = -12,5 cm Ta coự: Vaọy: dmin = Bài 4/256 Giaỷi: a. ẹeồ nhỡn ủửụùc vaọt caựch maột 25cm thỡ aỷnh cuỷa vaọt qua kớnh phaỷi naốm ụỷ Cc, vỡ laứ aỷnh aỷo, neõn: d’ = - 40cm. => => D = b. Khi D = 1 dp => => d = => d = 29 (cm) Hoạt động 3: Tổng kết bài học (3 Phút) - Nhấn mạnh lại phương pháp giải xác định khoảng nhìn rõ của mắt cho HS. - Nhận xét thái độ học tập của HS - BTVN: Số 7.50-7.52/SBT - Dặn HS chuẩn bị bài: Kính lúp - Ghi nhiệm vụ về nhà. IV. rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doc79.doc