Trong cơ học đã nghiên cứu dạng chuyển động cơ, đó là sự thay
đổi vị trí của các vật thể vĩ mô trong không gian. Nó không cần quan tâm
đến các quá trình xảy ra bên trong vật, chưa xét đến những quá trình liên
quan đến cấu tạo của vật. Nhiệt học sẽ nghiên cứu các quá trình này, nó
liên quan đến một dạng chuyển động khác của vật chất gọi là chuyển
động nhiệt. Đối tượng nghiên cứu của nhiệt học chính là chuyển động
nhiệt.
Có hai phương pháp nghiên cứu :
-Phương pháp nghiên cứu thống kê: được ứng dụng trong phần
Vật lý phân tử. Nó phân tích các quá trình xảy ra đối với từng phân tử,
nguyên tử riêng biệt rồi dựa vào các qui luật thống kê để tìm các qui luật
chung cho cả tập hợp để giải thích tính chất của vật. Phương pháp thống
kê dựa trên cấu tạo phân tử của các chất, nó cho biết một cách sâu sắc bản
chất của hiện tượng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp việc ứng dụng
112 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 783 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình nhiệt học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT
F 7 G
GIÁO TRÌNH
NHIỆT HỌC
TRẦN KIM CƯƠNG
2001
Nhiệt học - 1 -
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. - 1 -
Lời nói đầu ................................................................................................................ - 4 -
Chương I. Mở đầu...................................................................................................... - 5 -
§1 các khái niệm cơ bản ....................................................................................... - 5 -
1) Thông số trạng thái và phương trình trạng thái.............................................. - 5 -
2) Áp suất .......................................................................................................... - 6 -
3) Nhiệt độ ......................................................................................................... - 6 -
§2 sự nở vì nhiệt.................................................................................................. - 8 -
1) Sự nở dài........................................................................................................ - 8 -
2- Sự nở khối...................................................................................................... - 8 -
3) Giải thích sự nở nhiệt theo quan điểm nguyên tử .......................................... - 9 -
§3 các định luật thực nghiệm về chất khí .......................................................... - 10 -
1) Định luật Boyle - Mariot ............................................................................. - 10 -
2) Định luật Gay – Luytxac ............................................................................. - 11 -
3) Giới hạn ứng dụng ....................................................................................... - 12 -
§4 phương trình trạng thái khí lý tưởng............................................................... - 12 -
1) Thiết lập phương trình ................................................................................. - 12 -
2- Giá trị của R ................................................................................................ - 14 -
Chương 2. nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học............................................. - 15 -
§1 nội năng của một hệ nhiệt động. Công và nhiệt .......................................... - 15 -
1) Hệ nhiệt động .............................................................................................. - 15 -
2) Nội năng ...................................................................................................... - 16 -
3) Công và nhiệt : ............................................................................................ - 17 -
§2 nguyên lý I của nhiệt động học...................................................................... - 18 -
1) Phát biểu...................................................................................................... - 18 -
2) Hệ quả ......................................................................................................... - 19 -
3) Ý nghĩa ........................................................................................................ - 20 -
§3 khảo sát các quá trình cân bằng của khí lý tưởng trên cơ sở nguyên lý I- 20 -
1) Trạng thái cân bằng và quá trình cân bằng ................................................. - 20 -
2) Nội năng của khí lý tưởng............................................................................ - 25 -
3) Quá trình đẳng tích ...................................................................................... - 28 -
4) Quá trình đẳng áp ........................................................................................ - 30 -
5) Quá trình đẳng nhiệt .................................................................................... - 32 -
6) Quá trình đoạn nhiệt .................................................................................... - 33 -
Chương 3. Nguyên lý II nhiệt động học .................................................................. - 38 -
§1 Quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch .............................................. - 40 -
1) Định nghĩa ................................................................................................... - 40 -
2) Ví dụ ............................................................................................................ - 40 -
3) Ý nghĩa ........................................................................................................ - 41 -
Trần Kim Cương Khoa Vật lý
Nhiệt học - 2 -
§2 Nguyên lý II nhiệt động học .......................................................................... - 42 -
1) Máy nhiệt .................................................................................................... - 42 -
2) nguyên lý II ................................................................................................. - 43 -
§3 Chu trình Carnot và định lý Carnot................................................................ - 44 -
1) Chu trình Carnot .......................................................................................... - 44 -
2) Định lý Carnot ............................................................................................. - 47 -
§4 Entropi ............................................................................................................ - 49 -
1) Biểu thức định lượng của nguyên lý II ........................................................ - 49 -
3) Nguyên lý tăng Entropi ............................................................................... - 52 -
4) Entropi của khí lý tưởng .............................................................................. - 54 -
5) Entropi trong một số quá trình bất thuận nghịch.......................................... - 54 -
6) Tầm quan trọng của Entropi trong thực tế ................................................... - 56 -
7) Ý nghĩa thống kê của Entropi và nguyên lý II............................................. - 58 -
§5 Định lý Nernst (nguyên lý 3 nhiệt động học)................................................ - 59 -
§6 CÁC HÀM THẾ NHIỆT ĐỘNG ................................................................... - 60 -
1) Các hàm thế nhiệt động............................................................................... - 60 -
2) Thế hóa học ................................................................................................. - 62 -
3) Điều kiện cân bằng nhiệt động.................................................................... - 63 -
Chương 4. KHÍ THỰC............................................................................................. - 65 -
§1 LỰC TƯƠNG TÁC PHÂN TỬ VÀ THẾ NĂNG TƯƠNG TÁC ................... - 65 -
1) Lực tương tác phân tử .................................................................................. - 65 -
2) Thế năng tương tác giữa các phân tử ........................................................... - 66 -
§2 PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ THỰC.............................................. - 66 -
1) Khí thực ....................................................................................................... - 66 -
2) Phương trình Vanderwalls ........................................................................... - 67 -
§3 NGHIÊN CỨU KHÍ THỰC BẰNG THỰC NGHIỆM ................................... - 69 -
1) Đường đẳng nhiệt Andrews......................................................................... - 69 -
2) So sánh đường đẳng nhiệt Vanderwalls và Andrews ................................. - 71 -
3) Trạng thái tới hạn và thông số tới hạn ......................................................... - 71 -
§4 HIỆU ỨNG JOULE – THOMSON................................................................ - 73 -
1) Nội năng khí thực ........................................................................................ - 73 -
2) Hiệu ứng Joule-Thomson ............................................................................ - 73 -
3) Ứng dụng ..................................................................................................... - 74 -
§5 CÁC HIỆN TƯỢNG VẬN CHUYỂN ........................................................... - 75 -
1) Quãng đường tự do trung bình ..................................................................... - 75 -
2) Hiện tượng khuếch tán ................................................................................ - 76 -
3) Hiện tượng nội ma sát.................................................................................. - 77 -
4) Hiện tượng truyền nhiệt............................................................................... - 78 -
Chương 5. chất lỏng ................................................................................................. - 80 -
§1 Cấu tạo và chuyển động phân tử của chất lỏng ............................................. - 80 -
1) Trạng thái lỏng của vật chất ........................................................................ - 80 -
Trần Kim Cương Khoa Vật lý
Nhiệt học - 3 -
2) Cấu tạo và chuyển động phân tử của chất lỏng ........................................... - 80 -
§2 Hiện tượng căng mặt ngoài của chất lỏng...................................................... - 81 -
1) Aùp suất phân tử............................................................................................ - 81 -
2) Năng lượng mặt ngoài và sức căng mặt ngoài của chất lỏng....................... - 82 -
§3 HIỆN TƯỢNG MAO DẪN ........................................................................... - 87 -
1) Áp suất dưới mặt cong chất lỏng ................................................................. - 87 -
2) Hiện tượng mao dẫn .................................................................................... - 89 -
§4 SỰ SÔI CHẤT LỎNG ................................................................................... - 91 -
Chương 6. CHUYỂN PHA ...................................................................................... - 93 -
§1 Sự chuyển pha ............................................................................................... - 93 -
1) Khái niệm về sự chuyển pha ....................................................................... - 93 -
2) Phân loại các chuyển pha ............................................................................ - 93 -
§2 SỰ CÂN BẰNG PHA .................................................................................... - 94 -
1) Điệu kiện cân bằng hai pha......................................................................... - 94 -
2) Điều kiện cân bằng 3 pha............................................................................ - 95 -
3) Điều kiện cân bằng nhiều pha. Qui tắc pha Gibbs ...................................... - 96 -
§3 CHUYỂN PHA LOẠI 1 ................................................................................. - 97 -
1) Ẩn nhiệt và sự biến đổi hàm thế nhiệt động................................................ - 97 -
2) Phương trình Clapeyron – Clausius ............................................................. - 99 -
§4 CHUYỂN PHA LOẠI 2............................................................................... - 100 -
Chương 7. THỐNG KÊ CỔ ĐIỂN ......................................................................... - 102 -
§1 THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ .............................................................. - 102 -
§2 PHÂN BỐ MAXWELL ............................................................................... - 103 -
1) Xác suất và giá trị trung bình .................................................................... - 103 -
2) Định luật phân bố Maxwell ....................................................................... - 104 -
3) Động năng trung bình của phân tử............................................................. - 105 -
§3 PHÂN BỐ BOLTZMANN........................................................................... - 108 -
1) Công thức khí áp........................................................................................ - 108 -
2) Định luật phân bố Boltzmann.................................................................... - 108 -
§4 PHÂN BỐ MAXWELL – BOLTZMANN .................................................. - 109 -
Tài liệu tham khảo ................................................................................................ - 111 -
Trần Kim Cương Khoa Vật lý
Nhiệt học - 4 -
LỜI NÓI ĐẦU
Giáo trình Nhiệt học này dùng cho sinh
viên ngành Vật lý trường Đại học Đà Lạt. Giáo
trình có thể làm tài liệu tham khảo cho sinh
viên các trường Đại học khối Kỹ thuật cũng
như các đồng nghiệp.
Với sự cố gắng nhiều, song chắc chắn còn
nhiều thiếu sót, tác giả mong nhận được các ý
kiến đóng góp của sinh viên và các đồng
nghiệp để có thể sửa chữa cho lần in sau được
tốt hơn.
Đà Lạt, tháng 6/2001
Tác giả
Trần Kim Cương Khoa Vật lý
Nhiệt học - 5 -
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
Trong cơ học đã nghiên cứu dạng chuyển động cơ, đó là sự thay
đổi vị trí của các vật thể vĩ mô trong không gian. Nó không cần quan tâm
đến các quá trình xảy ra bên trong vật, chưa xét đến những quá trình liên
quan đến cấu tạo của vật. Nhiệt học sẽ nghiên cứu các quá trình này, nó
liên quan đến một dạng chuyển động khác của vật chất gọi là chuyển
động nhiệt. Đối tượng nghiên cứu của nhiệt học chính là chuyển động
nhiệt.
Có hai phương pháp nghiên cứu :
- Phương pháp nghiên cứu thống kê : được ứng dụng trong phần
Vật lý phân tử. Nó phân tích các quá trình xảy ra đối với từng phân tử,
nguyên tử riêng biệt rồi dựa vào các qui luật thống kê để tìm các qui luật
chung cho cả tập hợp để giải thích tính chất của vật. Phương pháp thống
kê dựa trên cấu tạo phân tử của các chất, nó cho biết một cách sâu sắc bản
chất của hiện tượng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp việc ứng dụng
phương pháp này khá phức tạp.
- Phương pháp nhiệt động : được ứng dụng trong phần nhiệt động
học. Nhiệt động nghiên cứu các điều kiện biến đổi năng lượng từ dạng này
sang dạng khác và nghiên cứu những biến đổi về mặt định lượng. Phương
pháp nhiệt động dựa trên hai nguyên lý cơ bản rút ra từ thực nghiệm mà
nhờ nó, không cần biết cấu tạo phân tử của vật vẫn có thể rút ra nhiều kết
luận về tính chất của vật trong các điều kiện khác nhau.
Mặc dù có hạn chế là không giải thích được sâu sắc bản chất của
hiện tượng; nhưng trong nhiều vấn đề thực tế nhiệt động học cho cách giải
quyết đơn giản.
§1 các khái niệm cơ bản
1) Thông số trạng thái và phương trình trạng thái
Khi nghiên cứu vật, nếu tính chất của nó thay đổi ta nói rằng trạng
thái của vật thay đổi. Như thế tính chất của vật biểu thị trạng thái của vật
và vì vậy có thể dùng một tập hợp tính chất để xác định trạng thái của vật.
Trần Kim Cương Khoa Vật lý
Nhiệt học - 6 -
Mỗi tính chất có thể đặc trưng bằng một đại lượng vật lý. Tập hợp xác
định của các đại lượng vật lý để xác định trạng thái của vật gọi là các
thông số trạng thái.
Có nhiều thông số trạng thái. Tuy nhiên, chỉ có một số độc lập, số
còn lại phụ thuộc. Mối quan hệ giữa các thông số trạng thái được biểu
diễn bằng các hệ thức gọi là phương trình trạng thái.
Để biểu diễn trạng thái một khối khí, có thể dùng 3 thông số trạng
thái: thể tích (V), áp suất (p) và nhiệt độ (T). Thực nghiệm cho thấy trong
3 thông số đó chỉ có 2 là độc lập, thông số còn lại là phụ thuộc. Như thế mối
liên hệ giữa 3 thông số có thể biểu diễn bởi một phương trình trạng thái :
f(p,V,T) = 0 (1)
Việc khảo sát dạng cụ thể của (1) là một trong các vấn đề cơ bản
của nhiệt học.
2) Áp suất
Aùp suất là một đại lượng vật lý có giá trị bằng lực nén vuông góc
lên một đơn vị diện tích. Ký hiệu F là lực nén vuông góc lên diện tích ∆S,
thì áp suất p được cho bởi :
S
Fp ∆= (2)
Trong hệ SI : [p] = N/m2 ≡ Pa (Paxcal)
Ngoài ra còn dùng các đơn vị sau :
- Atmotfe (kỹ thuật) : ký hiệu là at.
1at ≅ 9,81x 104N/m2
- Milimet thủy ngân (hay tor) : bằng áp suất tạo bởi trọng lượng
cột thủy ngân cao 1mm.
1at = 736mHg
1bar = 105N/m2 = 0,76mHg
3) Nhiệt độ
Nhiệt độ là một đại lương vật lý đặc trưng cho mức độ chuyển
động hỗn loạn phân tử của các vật.
Để xác định nhiệt độ người ta dùng nhiệt biểu. Nguyên tắc của
nhiệt biểu là dựa vào độ biến thiên của một đại lượng nào đó (chiều dài,
Trần Kim Cương Khoa Vật lý
Nhiệt học - 7 -
thể tích, độ dẫn điện) khi đốt nóng hoặc làm lạnh rồi suy ra nhiệt độ
tương ứng.
Nhiệt biểu thường dùng là nhiệt biểu thủy ngân. Trong nhiệt biểu
này nhiệt độ được xác định bởi thể tích của một khối lượng thủy ngân nhất
định.
Để đọc được nhiệt độ trên nhiệt biểu cần có thang đo nhiệt độ gọi
là nhiệt giai, tức là cần quy ước các nhiệt độ cố định làm điểm chuẩn. Tùy
theo việc chọn các điểm chuẩn và cách chia khoảng giữa các điểm chuẩn
mà có các nhiệt giai khác nhau. Nhiệt biểu có gắn thang đo nhiệt độ được
gọi là nhiệt kế.
Người ta chọn điểm chuẩn là điểm ba của nước đá, là điểm tồn tại
đồng thời 3 trạng thái của nước : hơi, lỏng, rắn (hay còn gọi là trạng thái 3
pha) ở áp suất 1,033at ứng với nhiệt độ thứ nhất. Điểm chuẩn ứng với
trạng thái thứ 2 là điểm sôi của nước cũng ở áp suất 1,033at.
Nhiệt giai bách phân (Celsius) : điểm chuẩn thứ nhất ghi 0oC,
điểm chuẩn thứ 2 ghi 100oC, giữa chúng chia thành 100 phần bằng nhau.
Ký hiệu nhiệt độ là t(oC).
Nhiệt giai tuyệt đối (Kelvin) : mỗi độ chia bằng một độ của thang
bách phân, nhưng độ không của nó ứng với –273,16 của thang bách phân.
Ký hiệu nhiệt độ là T(K).
Như thế ta có biểu thức liên hệ :
T = t +273,16 (3)
Trong tính toán đơn giản thường lấy tròn :
T = t +273 (3’)
Cần chú ý trong thang bách phân, nhiệt độ được ghi là oC (ví dụ :
15oC, 20oC ), nhưng trong thang tuyệt đối, nhiệt độ được ghi là K (ví dụ :
15K, 20K v.v).
Ngoài ra còn hai loại nhiệt giai khác :
+ Nhiệt giai Fahrenheit (dùng ở Anh, Mỹ) : điểm chuẩn một là
320F, điểm chuẩn hai là 212oF, chia làm 180 khoảng đều nhau. Ký hiệu là
TF :
32t
5
9TF += (4)
Trần Kim Cương Khoa Vật lý
Nhiệt học - 8 -
+ Nhiệt giai Réaumur (dùng ở Pháp) : điểm chuẩn một là 00R và
điểm chuẩn hai là 800R.
§2 sự nở vì nhiệt
1) Sự nở dài
Nếu vật có chiều dài L , khi nhiệt độ vật tăng ∆T thì chiều dài vật
sẽ tăng thêm ∆L :
T
L/L
T.L.L
∆
∆=α
∆α=∆
(5)
Hệ số tỉ lệ α gọi là hệ số nở dài, nó cho biết sự thay đổi tỉ đối
chiều dài của vật khi nhiệt độ tăng một đơn vị. Giá trị α thường là nhỏ.
2- Sự nở khối
Khi vật rắn bị nung nóng, kích thước theo 3 chiều của nó tăng, dẫn
đến thể tích vật tăng. Với chất lỏng, chỉ có sự nở khối là có ý nghĩa. Gọi V
là thể tích vật thì sự thay đổi thể tích ∆V của vật sẽ là :
∆V = β.V. ∆T (6)
Hệ số tỷ lệ β gọi là hệ số nở khối.
Đối với chất rắn vô định hình thì β = 3α
Trần Kim Cương Khoa Vật lý
Nhiệt học - 9 -
Riêng đối với nước, sự nở khối không theo quy luật trên. Đồ thị
phụ thuộc của thể tích riêng (thể tích của một đơn vị khối lượng) vào nhiệt
độ có dạng :
Thể tích riêng
t(0C)
4
H.1
Khi nhiệt độ lớn hơn 4oC nước dãn nở theo quy luật chung của các
chất lỏng. Nhưng trong khoảng 0 ÷ 4oC thể tích riêng tăng khi nhiệt độ
giảm. Tại 4oC thể tích riêng có giá trị cực tiểu. Điều này có ý nghĩa rất lớn
trong thực tế : khi trời lạnh, nước đóng băng từ trên mặt dần xuống dưới,
vì ở 4oC nước “nặng” nhất chìm xuống dưới. Khi nhiệt độ xuống dưới 4oC
nước lạnh “nhẹ” hơn vẫn nằm ở phía trên và dần đóng băng, nhờ băng
dẫn nhiệt kém nên nước ở phía sâu không đóng băng nữa; nhờ vậy các
sinh vật vẫn tồn tại được dưới băng.
3) Giải thích sự nở nhiệt theo quan điểm nguyên tử
Các chất rắn có cấu tạo mạng tinh thể 3 chiều, các nguyên tử, phân
tử hay ion (gọi chung là”hạt”) dao động xung quanh nút mạng (vị trí cân
bằng) với biên độ tăng theo nhiệt độ. Giữa các hạt có lực liên kết.
Trần Kim Cương Khoa Vật lý
Nhiệt học - 10 -
Thế năng liên kết giữa chúng phụ thuộc khoảng cách (hình vẽ).
Et(r)
0 r0 r
H.2
Ta thấy nó có dạng hố thế bất đối xứng. Bình thường các hạt dao
động xung quanh vị trí cân bằng ứng với khoảng cách trung bình giữa hai
hạt là r01 >r0. Khi nhiệt độ tăng, các nguyên tử dao động mạnh hơn,
khoảng cách trung bình giữa hai hạt là r02 >r01. Do đó thể tích của vật tăng
lên.
§3 các định luật thực nghiệm về chất khí
1) Định luật Boyle - Mariot
Trần Kim Cương Khoa Vật lý
Nhiệt học - 11 -
Trong quá trình đẳng nhiệt, thể tích của một khối khí xác định tỷ lệ
nghịch với áp suất :
pV = const (7)
p
T1<T2<T3
T3
T2
T1
0 V
H.3
Trong hệ trục tọa độ vuông góc OpV , quá trình biến đổi đẳng
nhiệt là một đường Hypebol vuông góc gọi là đường đẳng nhiệt. Nhiệt độ
càng cao, đường đẳng nhiệt càng xa điểm gốc. Tập hợp các đường đẳng
nhiệt tạo thành họ đường đẳng nhiệt.
2) Định luật Gay – Luytxac
Đối với một khối khí xác định. Nếu :
- Quá trình đẳng tích, thì áp suất tỉ lệ với nhiệt độ :
const
T
p = (8)
- Quá trình đẳng áp, thì thể tích tỉ lệ với nhiệt độ :
const
T
V = (9)
Các phương trình (8), (9) có thể viết dạng :
0
0
constV T
p
T
p == và
0
0
constP T
V
T
V ==
Trần Kim Cương Khoa Vật lý
Nhiệt học - 12 -
Với T0 là nhiệt độ xác định, p0 và V0 là áp suất và thể tích của
khối khí ở nhiệt độ T0. Thường chọn T0 = 273K = 1/a . Khi đó :
p = p0at (V = const) (10)
V = V0at (p = const) (11)
a gọi là hệ số dãn nở nhiệt của chất khí.
3) Giới hạn ứng dụng
Các định luật thực nghiệm trên đây chỉ là các định luật gần đúng.
Nó được thiết lập cho các chất khí ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thông
thường (p≈1at, T≈300K). nếu áp suất càng lớn và nhiệt độ càng nhỏ thì
các định trên càng sai lệch lớn.
Tuy nhiên, để việc nghiên cứu được đơn giản, người ta định nghĩa
”khí lý tưởng là chất khí hoàn toàn tuân theo các định luật thực nghiệm
trên”.
Thực nghiệm cho thấy phần lớn các chất khí ở điều kiện thường có
thể coi là khí lý tưởng.
Khi xét cấu tạo của các chất khí, ta sẽ thấy một chất khí được coi
là khí lý tưởng nếu bỏ qua lực tương tác giữa các phân tử và kích thước
của chúng.
§4 phương trình trạng thái khí lý tưởng
Các định luật thực nghiệm trên đây mới nêu lên mối liên hệ giữa hai trong
ba thông số trạng thái. Ở đây ta sẽ tìm phương trình nêu lên mối liên hệ giữa
ba thông số.
1) Thiết lập phương trình
Xét 1Kmol khí có trạng thái ban đầu (p1, V1,T1) biến đổi sang
trạng thái (p2,V2, T2). Trên đồ thị OpV trạng thái đầu và cuối được biểu
Trần Kim Cương Khoa Vật lý
Nhiệt học - 13 -
diễn bằng hai điểm M1, M2 trên hai đường đẳng nhiệt T1 và T2 .
p
T1 T2
p1 M1
p2 M2
p’1 M’1
O V1 V2 V
H.4
Ta giả sử s
File đính kèm:
- nhiet hoc.pdf