Tính chất vật lí
GV chiếu lại bảng 6.1 lên màn hình cho
HS quan sát, yêu cầu HS nhận xét quy
luật biến đổi các tính chất sau của
anken:
- Trạng thái.
- Nhiệt độ sôi.
- Nhiệt độ nóng chảy.
- Khối lượng riêng.
- Độ tan.
HS thảo luận, lần lượt trả lời các câu
hỏi của GV, rút ra nhận xét:
- Trạng thái + Ba anken đầu là chất
khí.
+ Các anken khác là chất lỏng hoặc
rắn.
- t0nc, t0s và khối lượng riêng tăng
theo chiều tăng của phân tử khối.
- Anken nhẹ hơn nước và không tan
trong nước.
209 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Thiết kế bài giảng Hóa học 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Cao cự giác (Chủ biên)
Hồ xuân thuỷ - Cao thị vân giang
Thiết kế bμi giảng
Tập hai
Nhμ xuất bản Hμ nội
2
3
Ch−ơng VI
Hiđrocacbon không no
Bài 29 anken
A. Mục tiêu bμi học
1. Kiến thức
HS biết
• Khái niệm, công thức chung của dãy đồng đẳng anken, biết phân loại và
gọi tên một số anken đơn giản.
• Cấu tạo, tính chất hoá học đặc tr−ng của anken, điều chế và một số ứng
dụng của anken.
• Cách phân biệt ankan với anken bằng ph−ơng pháp hoá học.
HS hiểu:
• Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan t−ơng ứng.
• Nguyên nhân gây ra phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hoá
không hoàn toàn là do cấu tạo của phân tử anken có liên kết π.
• Nội dung quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
2. Kĩ năng
• Từ công thức biết gọi tên và ng−ợc lại từ gọi tên viết đ−ợc công thức những
anken đơn giản.
• Viết ph−ơng trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của anken
3. Tình cảm, thái độ
Anken và sản phẩm trùng hợp có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Vì
vậy, giúp HS thấy đ−ợc tầm quan trọng của việc nghiên cứu anken, từ đó tạo
cho HS niềm hứng thú trong học tập, tìm tòi sáng tạo để chiếm lĩnh tri thức.
4
B. chuẩn bị của GV vμ HS
• GV:
- Máy tính, máy chiếu, các phiếu học tập.
- Mô hình phân tử etilen, đồng phân cis-trans của but-2-en.
- Hoá chất: N−ớc brom, H2SO4 đặc, etanol, thuốc tím.
- Dụng cụ: + ống nghiệm.
+ Nút cao su có gắn ống dẫn khí.
+ Kẹp ống nghiệm, đèn cồn.
+ Bộ giá thí nghiệm.
• HS: ôn tập kiến thức bài ankan và xem tr−ớc bài anken.
C. tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
Hoạt động 1
1. D∙y đồng đẳng anken
GV chiếu mô hình phân tử của etilen
lên màn hình cho HS quan sát
yêu cầu HS thảo luận về các vấn đề sau:
- Nêu cấu tạo của anken, từ đó rút ra
khái niệm anken.
- Từ etilen C2H4 lập công thức phân tử
tổng quát của anken.
HS quan sát và thảo luận:
- Anken cấu tạo có một liên kết đôi
(gồm một liên kết σ bền vững và một
liên kết π kém bền).
- Anken là hiđrocacbon không no
mạch hở, trong phân tử có một liên
kết đôi.
- Từ C2H4 theo khái niệm đồng đẳng
C2H4(CH2)k → C2+kH4+2k đặt 2+k = n
thì → CnH2n (n ≥ 2) là anken (olefin)
GV: Cho chất có công thức phân tử
C4H8, nó có phải là đồng đẳng của
etilen không, giải thích?
HS: Ch−a thể kết luận là đồng đẳng
hay không vì phải dựa vào cấu tạo của
phân tử C4H8, nếu có cấu tạo mạch hở
(có một nối đôi) thì đó là đồng đẳng
5
của etilen, nếu mạch vòng (no) thì
C4H8 là chất thuộc dãy đồng đẳng
xicloankan.
Hoạt động 2
2. Đồng phân
GV yêu cầu HS nêu khái niệm đồng
phân, dựa theo công thức cấu tạo thì
anken đ−ợc chia thành những kiểu đồng
phân nào? Viết các đồng phân cấu tạo của
anken có công thức phân tử C5H10.
HS thảo luận và trả lời:
- Đồng phân là những hợp chất khác nhau
nh−ng có cùng công thức phân tử.
- Dựa theo công thức cấu tạo đ−ợc
phân làm 2 nhóm:
- Đồng phân mạch C.
- Đồng phân vị trí liên kết đôi.
C5H10 CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – CH = CH – CH2 –CH3
CH2 = CH – CH – CH3
CH3 – CH2 – C = CH2
CH3 – CH = C – CH3
GV chiếu mô hình phân tử đồng phân
cis-trans của but-2-en lên màn hình
HS thảo luận:
Dùng sơ đồ sau để giải thích
điều kiện: R1 ǂ R2 R3 ǂ R4
+ Đồng phân cis: khi mạch chính nằm
cùng một phía của liên kết C= C.
+ Đồng phân trans: khi mạch chính nằm
ở phía khác nhau của liên kết C= C.
R1
R2
R3
R4
C = C
CH3
CH3
CH3
6
yêu cầu HS rút ra điều kiện để có đồng
phân cis-trans và khái niệm về đồng
phân hình học (cis-trans). Viết đồng
phân hình học của pent-2-en.
HS thảo luận:
đồng phân hình học của pent-2-en
cis-pent-2-en trans-pent-2-en
Hoạt động 3
3. Danh pháp
GV chiếu bảng 6.1 (SGK) lên màn
hình, phân tích h−ớng dẫn HS thảo luận
rút ra cách gọi tên thông th−ờng, tên
thay thế.
Yêu cầu HS nhận xét về:
- Cách chọn mạch chính.
- Cách đánh số.
- Cách gọi tên.
HS xem thông tin thảo luận:
- Tên thông th−ờng đều có đuôi ilen
Tên anken = tên ankan đổi đuôi an
thành ilen.
- Tên thay thế đều có đuôi en
Tên anken = tên ankan đổi đuôi an
thành en.
Chọn mạch C dài nhất có chứa nhiều
liên kết đôi đánh số vị trí từ phía gần
liên kết đôi nhất.
Gọi tên theo thứ tự: Số chỉ vị trí nhánh
+ tên nhánh + tên mạch chính + vị trí
nối đôi + en.
GV yêu cầu HS gọi tên các anken có
công thức C5H10 theo tên thay thế.
HS viết đồng phân và gọi tên.
CH2 = CH–CH2– CH2– CH3 pent-1-en
CH3 –CH = CH – CH2– CH3 pent-2-en
CH2 = CH – CH – CH3
CH3 3-metylbut-1-en
CH3 – CH2 – C = CH2
CH3 2-metylbut-1-en
CH3 – CH2 = C – CH2
CH3 2-metylbut-2-en
GV bổ sung cách gọi tên của một số
gốc của anken:
HS ghi bài.
H H
CH3 C2H5
C = C
C2H5 H
CH3 H
C = C
7
CH2=CH− gốc vinyl
CH2=CH−CH2− gốc anlyl
Hoạt động 4
II. Tính chất vật lí
GV chiếu lại bảng 6.1 lên màn hình cho
HS quan sát, yêu cầu HS nhận xét quy
luật biến đổi các tính chất sau của
anken:
- Trạng thái.
- Nhiệt độ sôi.
- Nhiệt độ nóng chảy.
- Khối l−ợng riêng.
- Độ tan.
HS thảo luận, lần l−ợt trả lời các câu
hỏi của GV, rút ra nhận xét:
- Trạng thái + Ba anken đầu là chất
khí.
+ Các anken khác là chất lỏng hoặc
rắn.
- t0nc, t0s và khối l−ợng riêng tăng
theo chiều tăng của phân tử khối.
- Anken nhẹ hơn n−ớc và không tan
trong n−ớc.
Hoạt động 5
III. Tính chất hoá học
GV chiếu lại mô hình phân tử etilen.
yêu cầu HS rút ra những nhận xét:
- Cấu tạo của anken.
- Vị trí t−ơng đối của các nguyên tử.
- Góc liên kết HCH, HCC.
- Dự đoán tính chất hoá học của anken.
HS quan sát, thảo luận và nhận xét:
- Đặc điểm cấu tạo của anken: có một
liên kết đôi C=C (gồm một liên kết σ
bền vững và một liên kết π kém bền).
- Bốn nguyên tử H và 2 nguyên tử C
đều nằm trên một mặt phẳng.
- Góc liên kết HCH và HCC đều gần
bằng 1200.
- Dự đoán tính chất hoá học của
anken:
+ Liên kết đôi dự đoán là tâm phản
ứng.
+ Phản ứng phá vỡ liên kết π kém
bền.
8
Hoạt động 6
1. Phản ứng cộng
a) Cộng hiđro
GV yêu cầu HS:
- Nhắc lại khái niệm phản ứng cộng.
- Viết ph−ơng trình phản ứng giữa
etilen và H2.
- Viết ph−ơng trình hoá học tổng quát
anken cộng H2.
- Nêu sản phẩm phản ứng cộng hiđro.
HS thảo luận:
Phản ứng cộng là phản ứng trong đó
phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với
phân tử khác tạo thành phân tử hợp
chất mới:
CH2 = CH2 + H2 CH3–CH3
CnH2n + H2 CnH2n+2
(sản phẩm thu đ−ợc là ankan)
b) Cộng halogen
GV làm thí nghiệm:
Dẫn từ từ khí etilen (từ túi đựng khí)
vào dung dịch brom, yêu cầu HS quan
sát, giải thích hiện t−ợng bằng ph−ơng
trình hoá học.
HS quan sát thảo luận.
- Thấy dung dịch brom (màu nâu đỏ) bị
nhạt dần, chứng tỏ nồng độ Br2 bị giảm.
- Giải thích: do etilen phản ứng với Br2
CH2 = CH2 + Br2(dd) CH2Br – CH2Br
1,2-đibrometan
GV t−ơng tự yêu cầu HS viết ph−ơng
trình hoá học giữa etilen với Cl2, từ đó
viết ph−ơng trình tổng quát giữa anken
với halogen, nêu ứng dụng của phản
ứng anken với brom.
HS thảo luận:
CH2 = CH2 + Cl2 CH2Cl – CH2Cl
CnH2n + X2 CnH2nX2
ứng dụng: Để phân biệt anken với ankan.
c) Cộng HX (X là OH, Cl, Br)
GV cho HS nghiên cứu SGK, yêu cầu
HS giải quyết các vấn đề sau:
- Viết ph−ơng trình hoá học giữa etilen,
propilen với HBr.
- So sánh sản phẩm giữa hai phản ứng
giải thích.
HS thảo luận:
- Ph−ơng trình hoá học:
CH2 = CH2 + HBr → CH3 –CH2–Br
CH3–CH=CH2+HBr CH3–CH2−CH2Br
CH3–CH−CH3
Br
Ni
t0 Ni
t0
9
- Trong các sản phẩm thì sản phẩm nào
là sản phẩm chính? Rút ra quy tắc
Mac-côp-nhi-côp.
- Nhận xét:
Phản ứng giữa etilen với HBr cho một
sản phẩm duy nhất.
Phản ứng giữa propilen với HBr cho 2
sản phẩm:
1-brompropan là sản phẩm phụ.
2-brompropan là sản phẩm chính.
Quy tắc Mac-côp-nhi-côp: Trong phản
ứng với cộng HX vào liên kết đôi
nguyên tử H (hay phần mang điện tích
d−ơng) chủ yếu cộng vào nguyên tử
cacbon bậc thấp hơn (cacbon có nhiều
H hơn), còn nguyên tử hay nhóm
nguyên tử X (phần mang điện tích âm)
cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn
(cacbon có ít H hơn).
GV: T−ơng tự viết ph−ơng trình hoá
học giữa isobutilen với n−ớc (nêu sản
phẩm chính và sản phẩm phụ).
GV nêu ra một câu hỏi trắc nghiệm
nh− sau:
Tr−ờng hợp nào đúng cho quy tắc
Mac-côp-nhi-côp?
A. Anken bất đối xứng cộng với X2.
B. Anken đối xứng cộng với HX.
C. Anken bất đối xứng cộng với HX.
D. Anken đối xứng cộng với X2.
HS viết ph−ơng trình hoá học:
CH3–CH−CH2–OH
CH3–C=CH2+ H2O
HS thảo luận.
Đáp án C.
Hoạt động 6
2. Phản ứng trùng hợp
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK rồi trả
lời các câu hỏi sau:
HS nghiên cứu SGK và thảo luận.
CH3
CH3(sản phẩm chính)
CH3–C–CH3
CH3 (sản phẩm phụ)
OH
10
- Viết ph−ơng trình phản ứng trùng hợp
etilen.
- Nêu ý nghĩa của các đại l−ợng.
- Từ đó rút ra khái niệm phản ứng trùng
hợp, cách gọi tên.
n CH2 = CH2 ( CH2 – CH2) n
etilen polietilen
- Phân tử CH2 = CH2: gọi là monome
n: là hệ số trùng hợp (th−ờng lấy giá
trị trung bình).
- Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng
hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống
nhau hoặc t−ơng tự nhau tạo thành
những phân tử rất lớn (gọi là polime).
- Tên polime = poli + tên monome.
- T−ơng tự yêu cầu HS viết ph−ơng trình
trùng hợp của propen và but-2-en.
nCH3 –CH =CH2 ( CH –CH2 ) n
propilen polipropilen
nCH3–CH=CH−CH3 ( CH –CH–)n
polibutilen
Hoạt động 7
3. Phản ứng oxi hoá
a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn
GV làm thí nghiệm đốt cháy etilen trong
không khí, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
HS quan sát rút ra nhận xét :
- Ngọn lửa không màu, sáng xanh.
- Sản phẩm khí, không mùi.
Cn H2n +
3n
2
O2
ot⎯→ nCO2 + nH2O
- Màu ngọn lửa.
- Sản phẩm tạo thành.
- Viết ph−ơng trình phản ứng nhận xét
t−ơng quan
2CO
n và
2H O
n .
Ví dụ:
C2H4 + 3O2
ot⎯→ 2CO2 + 2H2O
Nhận xét:
2 2H O CO
n n=
CH3 CH3
xt, to
CH3
xt, to
xt, to
11
b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
GV làm thí nghiệm sục khí etilen vào
dung dịch KMnO4(l) yêu cầu HS :
- Nêu hiện t−ợng.
- Giải thích.
HS quan sát thí nghiệm.
Hiện t−ợng: dung dịch KMnO4 màu tím
bị nhạt dần, có kết tủa nâu đen xuất hiện.
Giải thích:
- ứng dụng của phản ứng.
T−ơng tự, GV yêu cầu HS viết ph−ơng
trình hoá học của anken với dung dịch
KMnO4.
Etilen phản ứng với dung dịch
KMnO4 làm cho nồng độ KMnO4
giảm, màu tím bị nhạt, sinh ra MnO2
kết tủa màu nâu đen.
3CH2 = CH2 + 4H2O + 2KMnO4
3CH2– CH2 + 2MnO2 + 2KOH
OH OH
ứng dụng để phân biệt ankan.
HS viết ph−ơng trình hoá học tổng quát:
3CnH2n + 4H2O + 2KMnO4
3CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
Hoạt động 8
4. Điều chế
+ Trong phòng thí nghiệm
GV giới thiệu: Etilen đ−ợc điều chế từ
etanol theo ph−ơng trình:
HS thảo luận:
– SO2, CO2 là oxit axit nên dùng một
bazơ mạnh nh− dung dịch NaOH.
- Hỗn hợp khí tr−ớc khi thu dẫn qua
bình đựng dung dịch NaOH.
Th−ờng lẫn các oxi CO2, SO2 vậy dùng
cách nào để loại bỏ SO2, CO2 từ đó yêu
cầu HS lắp ráp bộ dụng cụ điều chế
C2H4 sạch.
HS thảo luận cách lắp bộ dụng cụ nh−
hình sau:
C2H5OH C2H4 + H2O
H2SO4 đặc
1700C
12
+ Trong công nghiệp
GV nêu ph−ơng pháp điều chế anken
trong công nghiệp yêu cầu HS viết
ph−ơng trình hoá học.
HS: Trong công nghiệp anken đ−ợc
điều chế từ ankan bằng ph−ơng pháp
- Đề hiđro hoá ankan:
Cn H2n + 2 CnH2n + H2
- Crackinh ankan:
Cn H2n + 2 Cp H2p +2 + CmH2m
Hoạt động 9
5. ứng dụng
GV: S−u tập mẫu vật tranh ảnh, các ứng
dụng của anken chiếu lên cho HS quan sát
(hoặc cho HS nghiên cứu SGK), yêu cầu HS
khái quát hoá ứng dụng của anken.
HS anken có ứng dụng chính:
- Nguyên liệu cho tổng hợp hoá học.
Ví dụ: axit hữu cơ, keo dán
- Tổng hợp polime.
- Làm dung môi
Hoạt động 10
Củng cố bμi - bμi tập về nhμ
GV chiếu lên màn hình các bài tập sau
để HS luyện tập:
1. Khi cộng HBr vào hỗn hợp các đồng
phân mạch hở C4H8 thì thu đ−ợc tối đa
bao nhiêu sản phẩm?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
HS thảo luận và trả lời:
1. Đáp án C.
2. Để nhận biết CH4 và C2H4 ta dùng
hoá chất nào sau đây:
A. Dung dịchNaOH C. Dung dịch HCl
B. Dung dịch KMnO4 D. H2O
3. Khi đốt một lít hiđrocacbon A mạch
hở cần 30 lít không khí, sinh ra 4 lít
CO2. A tác dụng với hiđro (có Ni xúc
tác) tạo thành một hiđrocacbon no mạch
nhánh.
Xác định công thức phân tử, công thức
2. Đáp án B.
HS thảo luận và trả lời:
- Công thức phân tử của A: CxHy
CxHy+(x+y/4)O2
ot⎯→ xCO2+y/2H2O
Thể tích oxi phản ứng:
xt
t0
xt
t0
13
cấu tạo của A, biết trong không khí oxi
chiếm 20% thể tích, các thể tích khí đo
cùng điều kiện.
Voxi = 100
20
.Vkk = 6 (lít).
Ta có các ph−ơng trình
x = 4 và x+y/4 = 6 ⇒ y = 8.
A có công thức phân tử C4H8 nên A
thuộc loại anken. Vì A tác dụng với
hiđro tạo thành hiđrocacbon mạch
nhánh, nên A có cấu tạo mạch nhánh:
CH2=C(CH3)2
Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK).
D. H−ớng dẫn giải bμi tập SGK
2. Đáp án B.
3. Ph−ơng trình hoá học:
a) CH3 – CH = CH2 + H2 CH3–CH2–CH3
b) CH3–CH=CH– CH3 + HCl → CH3–CH2–CHCl– CH3
c) CH3–CH=CH2 + H2O CH3–CHOH–CH3 (sản phẩm chính)
CH3–CH=CH2 + H2O CH3–CH2–CH2OH (sản phẩm phụ)
d) nCH2=CH–CH2–CH3 → ( CH2– CH )n
4. a) Phân biệt metan và etilen.
Sục từ từ hai khí qua dung dịch Br2, khí làm dung dịch brom nhạt màu là etilen,
khí còn lại là metan.
CH2= CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br
b) Tách lấy metan từ hỗn hợp với etilen:
Sục từ từ hỗn hợp 2 khí qua dung dịch brom thì etilen sẽ bị giữ lại trong dung
dịch Br2, khí thu đ−ợc là metan.
CH2= CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br
c) Phân biệt hai dung dịch hexan và hex-1-en:
Cho hai dung dịch vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch Br2, chất lỏng làm nhạt
màu dung dịch Br2 là hex-1-en, chất còn lại là hexan.
CH2-CH3
H+
Ni
H+
14
CH3–CH2–CH2–CH2–CH= CH2 + Br2 → CH3–CH2–CH2–CH2–CHBr–CH2Br
5. Đáp án B.
6. a) Ph−ơng trình phản ứng:
CH2= CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br
CH3–CH= CH2 + Br2 → CH3–CHBr–CH2Br
b) Gọi số mol của etilen và propilen là x và y ta có hệ ph−ơng trình:
33,6
x y 0,15
x 0,01 y 0,0522, 4
28x 42y 4,90
⎧ + = =⎪ → = =⎨⎪ + =⎩
- Thành phần theo thể tích mỗi khí là:
2 4
3 6
0,1
%C H .100 66,7%
0,15
%C H 100 66,7 33,3%
= =
= − =
- Thành phần mỗi khí theo khối l−ợng là:
2 4 3 6
0,1.28
%C H .100% 57,1% C H 100 57,1 42,9%
4,9
= = → = − =
E. t− liệu tham khảo
Sự có mặt của liên kết π trong phân tử anken làm cho anken có khả năng phản
ứng cao hơn nhiều so với ankan, trong đó phản ứng cộng electrophin (ký hiệu
AE) vào nối đôi là phản ứng đặc tr−ng nhất. Theo quan niệm hiện nay, hầu hết
mọi phản ứng AE của anken là những phản ứng nhiều giai đoạn hay cộng từng
bậc. ở giai đoạn đầu (chậm), tác nhân electrophin (mang điện d−ơng) tấn công
vào nguyên tử cacbon mang điện âm (δ–) của nối đôi đã bị phân cực hoá để tạo
ra cacbocation trung gian. Tiếp theo, giai đoạn sau (nhanh) cacboncation sẽ tác
dụng với phần mang điện âm của phân tử tác nhân hoặc dung môi để tạo ra sản
phẩm cộng(1).
(1) Xem thêm: Cao Cự Giác - Ph−ơng pháp giải bài tập hoá học. Nxb ĐHQG Tp Hồ Chí Minh,
2007.
15
Ví dụ:
CH2=CH2 + HBr CH3–CH2
Br
nhanh
−
CH3–CH2–Br
CH2 = CH2 + Br2 CH2 CH2 CH2 – CH2
Trong các phản ứng cộng trên, nếu ở giai đoạn sau có mặt các chất nucleophin
nh− H2O, I
–, Cl–, thì sẽ sinh ra sản phẩm cộng các chất nucleophin vào
cacbocation:
CH2=CH2 + H CH3–CH2 CH3–CH2–OH2 CH3CH2–OH
BrCH2–CH2Br (54%)
CH2 = CH2 + Br2 CH2 CH2
BrCH2–CH2Cl (46%)
Phản ứng cộng của một tác nhân bất đối xứng (nh− HCl, H2SO4, HOH, HBr,
ICl, vào một anken bất đối xứng (nh− CH3CH=CH2, CH3CH=CHCH2CH3,)
sẽ −u tiên xảy ra theo h−ớng tạo thành cacbocation trung gian bền hơn (quy tắc
Mac-côp-nhi-côp).
Ví dụ:
CH3–CH−CH3 CH3–CHBr–CH3 (95%)
CH3CH=CH2 + HBr
CH3–CH2–CH2 CH3–CH2–CH2–Br (5%)
Br
Br Br
+
chậm
- –Br nhanh
- Br–
chậm
- –Br
+
H2SO4 loãng
t0
++ +
H
H2O
+
Br
+
NaCl
- Cl
-
Br
+
-
-Br
+
-
Br
-
Br
(kém bền)
(bền hơn)
16
Bμi 30 ankađien
A. Mục tiêu bμi học
1. Kiến thức
HS biết:
• Khái niệm về ankađien và đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp.
• Tính chất, ph−ơng pháp điều chế và ứng dụng của buta-1,3-đien và isopren.
HS hiểu:
• Nguyên nhân gây ra phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp kiểu 1,4 là do
cấu tạo của phân tử ankađien có liên kết π liên hợp.
HS vận dụng:
• Viết đ−ợc một số ph−ơng trình hoá học của các phản ứng liên quan đến
ankađien.
2. Kĩ năng
• Quan sát đ−ợc thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra nhận xét về cấu tạo và
tính chất của ankađien.
• Dự đoán đ−ợc tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận. Viết ph−ơng trình
hoá học biểu diễn tính chất hoá học của buta-1,3-đien.
3. Tình cảm, thái độ
Ankađien và sản phẩm trùng hợp có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
Vì vậy, giúp HS thấy đ−ợc tầm quan trọng của việc nghiên cứu ankađien, từ đó
tạo cho HS niềm hứng thú trong học tập, tìm tòi sáng tạo để chiếm lĩnh tri thức.
B. chuẩn bị của GV vμ HS
• GV:
- Máy tính, máy chiếu, các phiếu học tập.
- Mô hình phân tử butađien.
17
- Hoá chất, mũ cao su, một số vật liệu bằng cao su (vòng giun).
• HS: ôn tập kiến thức lí thuyết, ph−ơng pháp giải bài tập về anken và xem
tr−ớc bài ankađien.
C. tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
GV chiếu nội dung hai bài tập lên màn
hình, yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày,
các HS khác chuẩn bị để nhận xét và
bổ sung.
1. Từ cấu tạo của anken nêu tính chất
hoá học của etilen?
HS chuẩn bị bài.
HS 1: Etilen có cấu tạo gồm 1 liên kết
đôi (có liên kết π kém bền).
- Phản ứng hiđro (phản ứng hiđro hoá).
CH2 = CH2 + H2 CH3–CH3
- Phản ứng brom.
CH2=CH2 + Br2(dd) CH2Br–CH2Br
1,2-đicloetan
- Phản ứng trùng hợp.
- Phản ứng oxi hoá.
3CH2 = CH2 + 4H2O + 2KMnO4
3CH2 – CH2 + 2MnO2 + 2KOH
OH OH
2. Trình bày ph−ơng pháp hoá học để
tách lấy khí metan tinh khiết từ hỗn
hợp metan và etilen.
HS 2: Sục từ từ hỗn hợp qua dung dịch
brom thì etilen bị hấp thụ:
CH2 = CH2 + Br2(dd)→CH2Br – CH2Br
Khí không bị hấp thụ là metan sạch.
n CH2 = CH2 (–CH2 – CH2)n–
etilen polietilen
xt, to
t0
Ni
18
i. Định nghĩa vμ phân loại
Hoạt động 2
1. Định nghĩa
GV: Chiếu công thức cấu tạo thu gọn
một số ankađien lên màn hình.
HS: Quan sát và thảo luận.
CH2= C = CH2 propađien (anlen)
CH2= C = CH– CH3 buta-1,2-đien
CH2= CH – CH =CH2 buta-1,3-đien
2-metylbuta-1,3-đien (isopren)
Yêu cầu HS:
- Nhận xét đặc điểm chung rút ra khái
niệm ankađien.
- Lập công thức tổng quát của ankađien.
- Có 2 liên kết đôi C = C trong phân tử
→ Ankađien là hiđrocacbon không no
mạch hở trong phân tử có hai liên kết đôi.
- Từ propađien:
C3H4 → C3H4(CH2)k → C3 + k H4 + 2k
Đặt 2k = n → k = n– 3
CnH2n- 2 (n ≥ 3)
- Đều là hiđrocacbon không no mạch hở.
Hoạt động 3
2. Phân loại
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
trả lời các câu hỏi sau:
- Cơ sở để phân loại ankađien?
- Có thể chia ankađien thành những
loại nào? cho ví dụ minh hoạ.
- Trong các loại ankađien đã nêu thì
loại nào quan trọng nhất ? Vì sao?
HS nghiên cứu SGK thảo luận:
- Dựa vào vị trí t−ơng đối giữa hai liên
kết đôi.
- Có thể chia ankađien thành 3 loại:
+ Ankađien có 2 liên kết đôi cạnh nhau.
Ví dụ: CH2=CH=CH2
+ Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau
một liên kết đơn (ankađien liên hợp).
Ví dụ: CH2= CH – CH =CH2
+ Ankađien có 2 liên kết đôi cách xa nhau.
Ví dụ: CH2= CH –CH2– CH =CH2
Trong các ankađien trên thì ankađien
liên hợp quan trọng nhất vì có nhiều
ứng dụng trong thực tế.
CH2= C – CH2= CH2
CH3
19
Hoạt động 4
II. Tính chất hoá học
GV: Chiếu mô hình phân tử buta-1,3-đien
lên màn hình:
yêu cầu HS thảo luận:
Cấu tạo của buta-1,3-đien so sánh với
etilen, từ đó dự đoán tính chất hoá học
của buta-1,3-đien.
HS: Quan sát thảo luận.
Ankađien có hai liên kết đôi liên hợp tạo
nên sự xen phủ electron π trên toàn bộ
trục cacbon. So với etilen thì cả hai đều có
liên kết đôi (liên kết π kém bền).
=> Tính chất hoá học giống anken: có
phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp,
phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.
Hoạt động 5
1. Phản ứng cộng
GV chiếu lại mô hình buta-1,3-đien
lên màn hình và yêu cầu HS phân tích
khi cộng X2 vào buta-1,3-đien thì X có
khả năng cộng vào các vị trí nào, giải
thích ở các tỉ lệ mol phản ứng khác
nhau?
HS quan sát thảo luận.
Với tỉ lệ (1:1) X2 có thể tấn công vào :
- Vị trí 1,2 phá vỡ 1 liên kết π.
- Vị trí 1,4 phá vỡ cả hai liên kết π và
tạo thành một liên kết đôi ở giữa.
- Vị trí 1,3 không thể đ−ợc vì không
đảm bảo hoá trị cho các nguyên tố.
Với tỉ lệ (1:2) thì phá vỡ cả hai liên kết
đôi cộng vào tất cả các vị trí.
GV: ở điều kiện nào thì −u tiên cộng
vào vị trí 1,2 hay cộng vào vị trí 1,4?
HS tuỳ vào nhiệt độ phản ứng:
- ở nhiệt độ rất thấp −u tiên cộng vào vị trí
1,2.
- ở nhiệt độ cao hơn −u tiên cộng vào vị
trí 1,4.
a) Cộng hiđro
GV: T−ơng tự anken yêu cầu HS viết
ph−ơng trình hoá học của ankađien với
HS ph−ơng trình hoá học tổng quát:
CnH2n – 2 + 2H2 CnH2n + 2
Ni
t0
20
H2 và cho ví dụ, sản phẩm thu đ−ợc là gì? Ví dụ
CH2=CH−CH=CH2 + 2H2
CH3–CH2–CH2–CH3
- Sản phẩm thu đ−ợc là ankan.
b) Cộng brom
GV cho HS biết:
- Tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,2:
ở –800C khoảng 80%, 400C khoảng
20%.
- Tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,4:
ở –800C khoảng 20%, 400C khoảng
80%.
GV yêu cầu HS viết ph−ơng trình hoá
học của buta-1,3-đien với brom theo
các tỉ lệ khác nhau.
HS ph−ơng trình hoá học:
- Cộng1,2
CH2=CH− CH=CH2+Br2
CH2=CH− CH− CH2
(sản phẩm chính)
GV nhấn mạnh: Ankađien cộng brom
luôn cho cả hai sản phẩm cộng 1,2 và
1,4 tuỳ điều kiện phản ứng mà sản
phẩm cộng 1,2 hay 1,4 chiếm −u thế
hơn.
- Cộng 1,4
CH2=CH− CH=CH2 + Br2
CH2–CH= CH− CH2
(sản phẩm chính)
- Cộng đồng thời vào cả hai liên kết đôi
CH2=CH− CH=CH2 + 2Br2
CH2–CH−CH−CH2
c) Cộng hiđrohalogenua
GV bổ sung: ankađien phản ứng với
HX tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
HS thảo luận phản ứng cộng HX
- Cộng 1,2
CH2=CH−CH=CH2 + HBr
CH2=CH− CH− CH3
(sản phẩm chính)
Ni
t0
– 800C
Br Br
400C
Br Br
Br Br Br Br
(d− )
Br
– 800C
21
Yêu cầu HS viết ph−ơng trình phản
ứng minh hoạ (tạo ra sản phẩm chính).
GV bổ sung: Isopren có phản ứng cộng
t−ơng tự buta-1,3-đien.
- Cộng 1,4
CH2=CH−CH=CH2 +HBr
CH3–CH=CH−CH2–Br
(sản phẩm chính)
GV cho buta-1,3-đien cộng HBr (1:1)
cho tối đa bao nhiêu sản phẩm? là
những sản phẩm nào?
HS thảo luận và trả lời có bốn sản phẩm là :
CH2=CH− CH2–CH2–Br
Hoạt động 6
2. Phản ứng trùng hợp
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm
phản ứng trùng hợp, điều kiện để có
phản ứng trùng hợp?
GV giới thiệu:
- Khi có mặt chất xúc tác, ở nhiệt độ,
áp suất thích hợp buta-1,3-đien và
isopren tham gia phản ứng trùng hợp
chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 tạo thành
các polime mà mỗi mắt xích có chứa
một liên kết đôi ở giữa.
HS nhắc lại định nghĩa: Phản ứng trùng
hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp
nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc
t−ơng tự nhau tạo thành những phân tử
rất lớn (gọi là polime).
điều kiện để có phản ứng trùng hợp là
có mặt chất xúc tác, ở nhiệt độ, áp suất
thích hợp.
400C
CH3 CH2Br
C = C
H H
CH2= CH− CH−CH3
Br
H CH2Br
C = C
CH3 H
22
- Yêu cầu yêu cầu HS viết sản phẩm
phản ứng:
n CH2= CH− CH= CH2
n CH2= C – CH = CH2
HS thảo luận ph−ơng trình trùng hợp
là:
n CH2=CH− CH=CH2
(−CH2–CH=CH− CH2)n−
cao su buna
GV bổ sung sản phẩm trùng hợp của
buta-1,3-đien và isopren đ−ợc gọi là
cao su (cao su là chất hữu cơ có tính
đàn hồi).
n CH2= C– CH= CH2
(−CH2=C–CH= CH2)n−
Hoạt động 7
3. Phản ứng oxi hoá
GV yêu cầu HS viết ph−ơng trình cháy
tổng quát của ankađien, lấy ví dụ và
nhận xét về số mol H2O và số mol
CO2.
HS viết ph−ơng trình hoá học.
2CnH2n–2+(3n–1)O2
o
t⎯→ 2nCO2+ 2(n–1)H2O
C5H8 + 7O2 → 5CO2 + 4H2O
Nhận xét: Số mol CO2 > số mol H2O.
GV bổ sung: Ankađien cũng làm mất màu
dung dịch KMnO4 t−ơng tự anken.
Hoạt động 8
III . Điều chế
GV giới thiệu: Hiện nay trong công nghiệp
buta-1,3-đien đ−ợc điều chế từ butan hoặc
buten bằng cách đề hiđro hoá, isopren
đ−ợc điều chế bằng cách tách hiđro
của iso pentan.
GV gợi ý HS viết ph−ơng trình hoá học.
HS viết ph−ơng trình hoá học điều chế:
- Buta-1,3-đien từ butan.
CH3–CH2–CH2–CH3
CH2=CH−CH=CH2 + 2H2
xt
t0
xt
t0
CH3
xt
t0
CH3
xt
t0
CH3
xt
t0
23
GV bổ sung: Ngoài ra buta-1,3-đien
còn đ−ợc điều chế từ etanol.
- Isopren từ isopentan.
CH3–CH– CH2–CH3
CH2=C– CH=CH2 + 2H2
Hoạt động 9
IV. ứng dụng
GV: S−u tập một số hình ảnh, mẫu vật HS quan sát, thảo luận:
của các polime đ−ợc điều chế từ butađien
và isopren chiếu lên màn hình cho HS
quan sát. Yêu cầu rút ra ứng dụng của
ankađien, viết công thức gọi tê
File đính kèm:
- giao_trinh_thiet_ke_bai_giang_hoa_hoc_11.pdf