1. Đo độ dài. Đo thể tích 6.1.1. Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng.
6.1.2. Xác định được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
6.1.3. Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
6.1.4. Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1295 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hệ thống câu hỏi môn Vật lý THCS, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DƯ AN THCS II - Bộ giáo dục và đào tạo
HỆ THỐNG CÂU HỎI Môn Vật lí
Lớp
Chương
Số cõu TNKQ
Số cõu tự luận
Tổng
Phõn cụng
6
1
38
13
51
2
21
11
32
Tổng
59
24
83
7
1
21
9
30
2
21
9
30
3
52
39
91
Tổng
94
57
151
8
1
48
30
78
2
20
10
30
Tổng
68
40
108
9
1
32
12
44
2
48
22
70
3
32
16
48
4
16
6
22
Tổng
128
56
184
Tổng
349
177
526
HỆ THỐNG CHỦ ĐỀ VÀ CÂU HỎI (Loại, số lượng)
MễN: VẬT LÍ - Lớp 6 – CHƯƠNG I
CHỦ ĐỀ
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
C/độ
KQ
TL
Tổng
1. Đo độ dài. Đo thể tích
6.1.1. Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng.
B
2NLC
0
9
6.1.2. Xác định được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
H
1NLC, 1ĐS
0
6.1.3. Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
V1
1NLC, 1ĐS
0
6.1.4. Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
V1
0
3
2. Khối lượng và lực
6.2.1. Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
B
2NLC
0
35
6.2.2. Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
B
1NLC
1
6.2.3. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
H
1GĐ
1
6.2.4. Nêu được ví dụ về một số lực.
H
1NLC
1
6.2.5. Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
H
2NLC
0
6.2.6. Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
H
1NLC, 1ĐK
0
6.2.7. So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
H
1NLC, 1ĐK
0
6.2.8. Nêu được đơn vị đo lực.
B
2NLC
0
6.2.9. Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
B
1NLC, 1ĐK
0
6.2.10. Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.
B
1NLC, 1GĐ
0
6.2.11. Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng.
B
1NLC, 1GĐ
1
6.2.12. Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
H
1NLC
1
6.2.13. Đo được khối lượng bằng cân.
V1
1NLC, 1ĐK
0
6.2.14. Vận dụng được công thức P = 10m.
V1
2NLC
0
6.2.15. Đo được lực bằng lực kế.
V1
2NLC
0
6.2.16. Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
B
1NLC
1
6.2.17 Vận dụng được các công thức D = và d = để giải các bài tập đơn giản.
V1
1NLC
1
3. Máy cơ đơn giản
6.3.1. Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường.
H
1NLC, 1GĐ
0
7
6.3.2. Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
H
1GĐ
2
6.3.3. Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.
V1, V2
1NLC
1
Tổng số cõu hỏi chương I (lớp 6)
38
13
51
MễN: VẬT LÍ - Lớp 6 - CHƯƠNG II
CHỦ ĐỀ
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
C/độ
KQ
TL
Tổng
4. Sự nở vì nhiệt
6.4.1. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
H
1NLC, 1ĐK
0
9
6.4.2. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
B
1NLC, 1ĐK
0
6.4.3. Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
H
1NLC
1
6.4.4. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giảI thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
V1, V2
1NLC
2
5. Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ
6.5.1. Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
H
2NLC
0
12
6.5.2. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
B
1NLC, 1GĐ
0
6.5.3. Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.
B
1NLC, 1GĐ
0
6.5.4. Xác định được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
B
1NLC, 1ĐK
0
6.5.5. Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình.
H
1NLC, 1ĐK
0
6.5.6. Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
V1
1NLC
1
6. Sự chuyển thể
6.6.1. Mô tả được các quá trình chuyển thể: sự nóng chảy và đông đặc, sự bay hơi và ngưng tụ, sự sôi. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của mỗi quá trình này
H
1NLC, 1GĐ
0
11
6.6.2. Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi.
H
1NLC
1
6.6.3.Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn và quá trình sôi.
V1
0
2
6.6.4. Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố.
V1
0
2
6.6.5. Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan.
V1, V2
1NLC
2
Tổng số cõu hỏi của chương II (lớp 6)
21
11
32
Tổng số cõu hỏi của lớp 6
59
24
83
MễN VẬT LÍ - Lớp 7 – CHƯƠNG I
CHỦ ĐỀ
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
C/độ
KQ
TL
Tổng
1. Sự truyền thẳng ánh sáng
7.1.1. Nhận biết được rằng ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
B
1NLC, 1ĐK
0
12
7.1.2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
B
2NLC
0
7.1.3. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
B
2NLC
0
7.1.4. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì.
B
1NLC, 1GĐ
0
7.1.5. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
V1
1NLC
1
7.1.6. G/thích được một số ứng dụng của đ/luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực...
V1, V2
0
2
2. Phản xạ ánh sáng
7.2.1. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
H
2NLC
0
14
7.2.2. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
B
1NLC, 1GĐ
0
7.2.3. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
B
1NLC, 1ĐK
0
7.2.4. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
B
1NLC, 1ĐS
0
7.2.5. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
V1
2NLC
0
7.2.6. Vẽ được tia p/xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng đ/luật p/xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
V1, V2
0
2
7.2.7. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
V1
0
2
3. Gương cầu
7.3.1. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
B
1NLC, 1ĐS
0
4
7.3.2. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
H
0
2
Tổng số cõu hỏi chương I (lớp 7)
21
9
30
MễN VẬT LÍ - Lớp 7 – CHƯƠNG II
CHỦ ĐỀ
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
C/độ
KQ
TL
Tổng
4. Nguồn âm
7.4.1. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.
B
1NLC, 1ĐK
0
6
7.4.2. Nêu được nguồn âm là một vật dao động.
B
1NLC, 1GĐ
0
7.4.3. Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa.
H
2NLC
0
5. Độ cao, độ to của âm
7.5.1. Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ.
H
1NLC, 1ĐS
0
4
7.5.2. Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ.
H
1NLC
1
6. Môi trường tr/âm
7.6.1. Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
B
1ĐS
1
4
7.6.2. Nêu được trong các m/trường kh/nhau thì tốc độ tr/âm kh/nhau.
B
1GĐ
1
7. Phản xạ âm. Tiếng vang
7.7.1. Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ.
H
2NLC
0
8
7.7.2. Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
B
1ĐK
1
7.7.3. Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm
H
2NLC
0
7.7.4. Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn.
V1
0
2
8. Chống ô nhiễm do tiếng ồn
7.8.1. Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.
H
2NLC
0
8
7.8.2. Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
H
2NLC
0
7.8.3. Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
V1
0
3
7.8.4. Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
H
1NLC
0
Tổng số cõu hỏi chương II (lớp 7)
21
9
30
MễN VẬT LÍ - Lớp 7 – CHƯƠNG III
CHỦ ĐỀ
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
C/độ
KQ
TL
Tổng
9. Hiện tượng nhiễm điện
7.9.1. Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
H
1GĐ
1
13
7.9.2. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
B
1NLC, 1ĐK
0
7.9.3. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
H
1NLC
1
7.9.4. Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
B
1NLC, 1ĐS
1
7.9.5. Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
V1
1NLC
3
10. Dòng điện. Nguồn điện
7.10.1. Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện
H
1NLC
1
14
7.10.2. Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay...
B
1NLC
0
7.10.3. Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
B
1NLC, 1ĐK
1
7.10.4. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
B
1ĐS
1
7.10.5. Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
B
1NLC
1
7.10.6. Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối.
V1
1NLC
3
11. Vật liệu d/điện, c/điện.
D/điện trong k/loại
7.11.1. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
B
1ĐK
1
6
7.11.2. Kể được tên của một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
H
1NLC
1
7.11.3. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
B
1NLC
1
12. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện
7.12.1. Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
B
1ĐK
1
10
7.12.2. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước.
V1
1NLC
1
7.12.3. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
V1
1NLC
1
7.12.4. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
H
1NLC
1
7.12.5. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.
H
1NLC
1
13. Các t/dụng của d/điện
7.13.1. Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
H
1NLC
1
5
7.13.2. Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện
H
2NLC
1
14. Cường độ dòng điện
7.14.1. Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
B
1NLC, 1GĐ
1
8
7.14.2. Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.
B
1NLC, 1ĐK
0
7.14.3. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
V1
1NLC
2
15. Hiệu điện thế
7.15.1. Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
B
2NLC
0
21
7.15.2. Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện.
B
1NLC, 1ĐS
0
7.15.3. Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
B
1NLC, 1GĐ
0
7.15.4. Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
B
2NLC
0
7.15.5. Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với h/đ/thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.
B
2NLC
1
7.15.6. Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở.
V1
2NLC, 1GĐ
3
7.15.7. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
V1
1NLC
3
16. C/độ d/điện, h/đ/thế đối với đ/mạch n/tiếp, s/song
7.16.1. Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.
B
1NLC, 1ĐS
0
10
7.1.6.2. Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.
B
1NLC, 1GĐ
0
7.16.3. Mắc được hai bóng đèn n/tiếp, s/ song và vẽ sơ đồ tương ứng.
V1
1NLC
2
7.16.4. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các I và U trong đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.
V1
1NLC
2
17. A/toàn khi s/d điện
7.17.1. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
B
1ĐS
1
4
7.17.2. Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
V1
1NLC
1
Tổng số cõu hỏi chương III (lớp 7)
52
39
91
Tổng số cõu hỏi lớp 7
94
57
151
MễN VẬT LÍ – LỚP 8 - CHƯƠNG I
CHỦ ĐỀ
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
C/độ
KQ
TL
Tổng
1. Chuyển động cơ
8.1.1. Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
B, H
1NLC, 1ĐK
0
17
8.1.2. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
H
2NLC
0
8.1.3. Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.
B
2NLC
0
8.1.4. Nêu được tốc độ tr/bình là gì và cách xác định tốc độ tr/bình.
B
1NLC
1
8.1.5. Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
H
2NLC
0
8.1.6. Vận dụng được công thức v = .
V1
1NLC
1
8.1.7. Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
V1
1NLC
2
8.1.8. Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
V1
1NLC
1
2. Lực cơ
8.2.1. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
H
2NLC
0
17
8.2.2. Nêu được lực là đại lượng vectơ.
B
1NLC
1
8.2.3. Nêu được VD về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
H
2NLC
0
8.2.4. Nêu được quán tính của một vật là gì.
H
1NLC, 1ĐK
0
8.2.5. Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.
H
2NLC
1
8.2.6. Biểu diễn được lực bằng vectơ.
V1
1NLC
1
8.2.7. G/thích được một số h/tượng thường gặp liên quan tới quán tính
V1
1NLC
1
8.2.8. Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
V1
1NLC
1
3. áp suất
8.3.1. Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
B
2NLC
0
22
8.3.2. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển.
H
1NLC
1
8.3.3. Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng
H
1NLC, 1ĐK
0
8.3.4. Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao.
H
2NLC
0
8.3.5. Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
H
1NLC
1
8.3.6. Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy ácsimét.
H
1NLC
1
8.3.7. Nêu được điều kiện nổi của vật.
H
1NLC
1
8.3.8. Vận dụng được công thức p = .
V1
0NLC
2
8.3.9. Vận dụng công thức p = d.h đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
V1
0NLC
2
8.3.10. Vận dụng công thức về lực đẩy ácsimét F = V.d.
V1
0NLC
2
8.3.11. Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy ácsimét.
V1
0
2
4. Cơ năng
8.4.1. Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.
H
2NLC
0
22
8.4.2. Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công.
B
2NLC
0
8.4.3. Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh hoạ.
B, H
2NLC
0
8.4.4. Nêu được công suất là gì. Viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất.
B
1NLC
1
8.4.5. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
H
1NLC
1
8.4.6. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
B
1NLC
1
8.4.7. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
B
1NLC
1
8.4.8. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
H
2NLC
0
8.4.9. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này.
B, H
1NLC, 1ĐK
0
8.4.10. Vận dụng được công thức A = F.s.
V1
0
2
8.4.11. Vận dụng được công thức P = .
V1
0
2
Tổng số cõu hỏi chương I (lớp 8)
48
30
78
MễN VẬT LÍ – LỚP 8 – CHƯƠNG II
CHỦ ĐỀ
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
C/độ
KQ
TL
Tổng
5. Cấu tạo phân tử của các chất
8.5.1. Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
B
2NLC
0
12
8.5.2. Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
B
2NLC
0
8.5.3. Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
B
1NLC, 1ĐK
0
8.5.4. Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các p/tử ch/động càng nhanh.
B
2NLC
0
8.5.5. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng.
V1
1NLC
1
8.5.6. Giải thích được hiện tượng khuếch tán
V1
1NLC
1
6. Nội năng
8.6.1. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
B
1NLC, 1ĐK
0
18
8.6.2. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
B, H
1NLC
1
8.6.3. Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
B, H
1NLC
1
8.6.4. P/biểu được đ/nghĩa n/lượng và nêu được đ/vị đo n/lượng là gì.
B
2NLC
0
8.6.5. Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
H
1NLC
1
8.6.6 Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
H
2NLC
0
8.6.7. Vận dụng được công thức Q = m.c.Dto.
V1
0
2
8.6.8. Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
V1
1NLC
1
8.6.9. V/dụng được p/trình cân bằng nhiệt để giải một số bt đơn giản.
V1
0
2
Tổng số cõu hỏi chương II (lớp 8)
20
10
30
Tổng số cõu hỏi lớp 8
68
40
108
MễN VẬT LÍ - Lớp 9 - CHƯƠNG I
CHỦ ĐỀ
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
C/độ
KQ
TL
Tổng
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
9.1.1. Nêu được R của mỗi d/dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở d/điện của d/dẫn đó.
B
1NLC, 1ĐK
0
26
9.1.2. Nêu được R của một d/dẫn được x/định ntn và có đ/vị đo là gì.
B
1NLC, 1GĐ
0
9.1.3. Phát biểu được đ/luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
B
2NLC
0
9.1.4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
B
2NLC
0
9.1.5. Nêu được mối quan hệ giữa R của dây dẫn với l, S và v/liệu làm dây dẫn. Nêu được các v/liệu khác nhau thì có đ/trở suất khác nhau.
B
1NLC, 1GĐ
0
9.1.6. Nhận biết được các loại biến trở.
B
1NLC, 1GĐ
0
9.1.7. X/định được điện trở của một đ/mạch bằng vôn kế và ampe kế.
H
1NLC
1
9.1.8. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa R tương đương của đ/mạch nối tiếp hoặc song song với các R thành phần.
V1
1NLC
1
9.1.9. V/dụng được đ/l Ôm cho đ/mạch gồm nhiều nhất ba R th/phần.
V1, V2
1NLC
1
9.1.10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
V1
1NLC
1
9.1.11. Vận dụng được công thức R = r và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
V1
1NLC
1
9.1.12. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
H V1
1NLC
1
9.1.13. Vận dụng được đ/luật Ôm và công thức R = r để giải bài toán về m/điện sử dụng với U không đổi, trong đó có mắc biến trở.
V1, V2
1NLC
1
CHỦ ĐỀ
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
C/độ
KQ
TL
Tổng
2. Công và công suất của dòng điện
9.2.1. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
H
1NLC,1ĐK
0
18
9.2.2. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
B
2NLC
0
9.2.3. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
H
1NLC
1
9.2.4. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
H
1ĐK
1
9.2.5. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
B
2NLC
0
9.2.6. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
B
2NLC
0
9.2.7. Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được các công thức P = UI, A = P t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
H, V1, V2
1NLC
1
9.2.8. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
V1, V2
1NLC
1
9.2.9. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
V1, V2
1NLC
1
Tổng số cõu hỏi của chương I (lớp 9)
32
12
44
MễN VẬT LÍ - Lớp 9 - CHƯƠNG II
CHỦ ĐỀ
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
C/độ
KQ
TL
Tổng
3. Từ trường
9.3.1. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
H
1NLC
1
36
9.3.2. Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm
B
1NLC, 1ĐK
0
9.3.3. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
H
1NLC
1
9.3.4. Mô tả được TN của Ơ-xtét để phát hiện d/điện có tác dụng từ.
H
1NLC
1
9.3.5. Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ
B
1NLC, 1ĐK
0
9.3.6. Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
H
2NLC
0
9.3.7. Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này.
B
1NLC, 1GĐ
0
9.3.8. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
H
1NLC
1
9.3.9. Nêu được ng/tắc cấu tạo và h/động của động cơ điện một chiều
H
1NLC
1
9.3.10. Xác định được các từ cực của kim nam châm.
H
1NLC
1
9.3.11. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác.
V1
1NLC
1
9.3.12. Biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí.
V1
1NLC
1
9.3.13. Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
V1
1NLC
1
9.3.14. Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
H
1NLC
1
9.3.15. Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua.
H
1NLC
1
9.3.16. Vận dụng được q/tắc nắm tay phải để x/định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
V1
1NLC
1
9.3.17. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia
V1
1NLC
1
9.3.18. Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về mặt chuyển hoá năng lượng) của động cơ điện một chiều.
V1, V2
1NLC
1
4. Cảm ứng điện từ
9.4.1. Mô tả được TN hoặc nêu được ví dụ về h/tượng cảm ứng đ/từ.
H
2NLC
0
34
9.4.2. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín.
H
1NLC
1
9.4.3. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
H
2NLC
0
9.4.4. Nêu được các máy phát điện đều b/đổi cơ năng à điện năng.
B
1NLC, 1ĐK
0
9.4.5. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
H
2NLC
0
9.4.6. Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
B
1NLC, 1GĐ
0
9.4.7. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.
B
1NLC, 1GĐ
0
9.4.8. Nêu được c/suất điện hao phí trên đ/dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.
B
2NLC
0
.9.4.9. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.
H
2NLC
File đính kèm:
- HE THONG CAU OI MON LY 20122013.doc