Hướng dẫn chấm kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS năm học 2004 - 2005 môn: Vật lý (vòng 2)

Bài 1:

a/ Đường kính của dâv (1 đ):

Cường độ dòng điện qua điện trở: I = P/U = 1000/100 = 10 (A) 0,5 đ

Mật độ cực đại của dòng điện là 5A/mm2 nên tiết diện nhỏ nhất của dây:

S = 10/5 = 2 mm2 . Gọi d là đường kính của dây:

S = => d = 0,5 đ

b/ Chiều dài của dây (2 đ):

Điện trở của dây: R = U2/ P = 1002/ 1000 = 10 ( ) 0,5 đ

Đối với dây 10 : R = l/S

Đối với dây 1000: R' = l'/S' 0,5 đ

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 678 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn chấm kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS năm học 2004 - 2005 môn: Vật lý (vòng 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn chấm Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh Lớp 9 THCS năm học 2004-2005 Môn: Vật lý (Vòng 2) Bài 1: a/ Đường kính của dâv (1 đ): Cường độ dòng điện qua điện trở: I = P/U = 1000/100 = 10 (A) 0,5 đ Mật độ cực đại của dòng điện là 5A/mm2 nên tiết diện nhỏ nhất của dây: S = 10/5 = 2 mm2 . Gọi d là đường kính của dây: S = => d = 0,5 đ b/ Chiều dài của dây (2 đ): Điện trở của dây: R = U2/ P = 1002/ 1000 = 10 (W ) 0,5 đ Đối với dây 10 W : R = l/S Đối với dây 1000W: R' = l'/S' 0,5 đ Lập tỷ số: 1,0 đ c/ Khối lượng của dây (2 đ): Gọi m, V và D là khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của dây điện trở. Ta có: 1,5 đ Vậy m = 0,5 đ Bài 2: R 2 R 3 R U V Gọi I1 là cường độ dòng điện trong mạch chính ở lần đo thứ nhất. Ta có: U = U1 + I1(2R + 3R) (1) 0.5 đ Với I1 = . Thay vào (1): U = U1 + ()(2R + 3R) U = 6U1 + 5U1 (2) 1,0 đ Làm tương tự với lần đo thứ hai: U = U2 + I2(R + 3R) Với I2 = => U = 3U2 + 4U2 (3) 1,0 đ Với lần đo thứ ba: U = U3 + I3(R + 2R). Trong đó: I3 = Thế vào ta được: U = 2U3 + 3U3 (4) 0,5 đ Từ (2) và (3) ta có: 6U1 + 5U1 = 3U2 + 4U2 .........................................0,5 đ => = (5) 0,5 đ y R/2 R/4 0 R/2 R x => U = 304,5(V) . Thay vào (4) => U3 = 105 (V) 1,0 đ Bài 3: Gọi ya và yb lần lượt là điện trở toàn phần của mạch điện trong sơ đồ hình a và hình b. Ta có: ya = (1) 1,0đ và yb = (2) 1,0đ Lập bảng giá trị sau: 1,5 đ Đồ thị .......... 1,5 đ x 0 R/4 R/2 3R/4 R ya 0 R/5 R/3 3R/7 R/2 yb 0 3R/16 R/4 3R/16 0 Bài 4: Ba điện trở này có thể mắc với nhau theo các sơ đồ sau: (vẽ và tính R .......... 4đ, mỗi sơ đồ đúng cho 0,5 đ) a) R1= 6W b) R2=11/3W c) R3=11/4W d) R4=11/5W e) R5=3/2W f) R6= 4/3W g) R7=5/6W h) R8=6/11W Hộp kín A U =2V Mắc hộp kín vào mạch điện theo sơ đồ bên Với U = 2V. Đọc số chỉ của A-kế là I. => Rn = U/I = 2/I. So sánh giá trị của Rn với giá trị ở các sơ đồ trên suy ra mạch điện trong hộp. 1,0 đ __________________________

File đính kèm:

  • docHUONG DAN GIAI DE THI HSG LY 9 V2.doc
Giáo án liên quan