MỤC LỤC
PHẦN I: ĐĂNG NHẬP 3
1.1 Yêu cầu 3
1.2 Đăng nhập 3
PHẦN II. CẤP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 5
2.1. Các chức năng chính 5
2.1.1. Danh mục 5
2.1.1.1. Năm học 5
2.1.1.2. Tỉnh, Quận/Huyện, Phường/xã 6
2.1.1.3. Đơn vị 8
2.1.2 Hệ thống 12
2.1.2.1 Nhóm người dùng 12
2.1.2.2 Quản lý người dùng 13
2.1.3. Báo cáo đơn vị 15
2.1.4. Báo cáo 16
2.2 Chức năng khác 17
2.2.1 Đổi mật khẩu 17
PHẦN III. NGƯỜI DÙNG CẤP SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 18
3.1. Các chức năng chính 18
3.1.1. Danh mục 18
3.1.1.1 Năm học 18
3.1.1.2 Danh mục Đơn vị hành chính 19
3.1.1.3 Đơn vị 20
3.1.2 Hệ thống 24
3.1.2.1 Nhóm người dùng 24
3.1.2.2 Quản lý người dùng 25
3.1.3 Báo cáo đơn vị 27
3.1.4 Báo cáo 28
3.2 Chức năng khác 29
3.2.1 Đổi mật khẩu 29
PHẦN IV. NGƯỜI DÙNG CẤP PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 30
4.1 Các chức năng chính 30
4.1.1 Danh mục 30
4.1.1.1 Năm học 30
4.1.1.2 Tỉnh/TP Quận/Huyện phường 31
4.1.1.3 Đơn vị 33
4.1.2 Hệ thống 36
4.1.2.1 Nhóm người dùng 36
4.1.2.2 Quản lý người dùng 37
4.1.3 Báo cáo đơn vị 39
4.1.4 Báo cáo 40
4.2 Chức năng khác 41
4.2.1 Đổi mật khẩu 41
PHẦN V. NGƯỜI DÙNG CẤP TRƯỜNG 42
5.1 Các chức năng chính 42
5.1.1 Danh mục 42
5.1.1.1 Năm học 42
5.1.1.2 Tỉnh/TP Quận/Huyện phường 42
5.1.2 Hệ thống 43
5.1.2.1 Nhóm người dùng 43
5.1.2.2 Quản lý người dùng 45
5.1.3 Nhập dữ liệu 46
5.1.3.1 Đầu năm 46
5.1.3.2 Giữa năm 49
5.1.3.3 Cuối năm 52
5.1.4 Báo cáo 55
5.2 Chức năng khác 56
5.2.1 Đổi mật khẩu 56
58 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn sử dụng Phần mềm thống kê Giáo dục Tiểu học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐĂNG NHẬP
1.1 Yêu cầu
- Để sử dụng được phần mềm, người dùng phải có kết nối internet, trình duyệt web (khuyến cáo nên dùng Mozilla Firefox 18 trở lên).
- Nếu máy tính chưa cài đặt trình duyệt Moziila FireFox thì vào địa chỉ để tải về và cài đặt.
1.2 Đăng nhập
- Bước 1: Mở trình duyệt bằng cách tìm đến biểu tượng, sau đó click đúp chuột vào biểu tượng (hoặc click chuột phải vào biểu tượng chọn Open) để mở.
- Bước 2: Gõ chính xác đường dẫn của phần mềm: vào thanh địa chỉ của trình duyệt. Phần mềm sẽ hiển thị cửa sổ đăng nhập (Minh họa hình dưới).
Hình 1: Cửa sổ đăng nhập vào phần mềm
- Bước 3: Gõ tên đăng nhập, mật khẩu, mã bảo vệ (ký tự phía bên phải ô nhập) vào từng ô tương ứng. Sau đó nhấp chuột vào Đăng nhập để vào phần mềm. (Minh họa hình 2, đăng nhập với tài khoản cấp Sở)
Hình 2: Nhập thông tin đăng nhập
Sau khi đăng nhập thành công, màn hình sẽ hiển thị giao diện tổng quan theo từng cấp tương ứng.
_____________________________________________________________________
PHẦN II. CẤP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
2.1. Các chức năng chính
2.1.1. Danh mục
2.1.1.1. Năm học
a. Mục đích: Quản lý năm học phục vụ công tác thống kê giáo dục tiểu học.
b. Đường dẫn: Danh mục/Năm học. Màn hình hiển thị giao diện (Minh hoạ hình dưới)
Hình 3 Xây dựng danh mục năm học
c. Thao tác
Thêm mới: Muốn thêm mới năm học, kích chọn chức năng Thêm. Phần mềm hiển thị thông báo như hình 4
Hình 4 Năm học
Chọn Ok để thêm năm học hoặc chọn Cancel nếu không muốn thêm năm học nữa
Xóa: Người dùng sẽ chọn năm học muốn xóa rồi kích chọn chức năng Xóa. Hiển thị thông báo "Bạn có thật sự muốn xóa?", chọn Ok để xóa hoặc Cancel nếu bỏ qua.
Đổi năm điều tra: Chọn năm học muốn điều tra để thống kê giáo dục tiểu học, sau đó kích chọn chức năng Đổi năm điều tra.
Chọn kỳ điều tra: Kích chọn chức năng Chọn kỳ điều tra, phần mềm hiển thị giao diện để chọn kỳ điều tra như hình 5.
Hình 5: Chọn học kỳ điều tra
Tích chọn kỳ muốn điều tra: đầu năm, giữa năm, cuối năm. Sau đó nhấn Lưu để lưu lại kỳ điều tra hoặc Thoát nếu bỏ qua việc chọn kỳ điều tra.
Chọn hạn nộp báo cáo: để tạo hạn nộp báo cáo cho cấp sở, chọn chức năng Chọn hạn nộp báo cáo, hiển thị form với lịch biểu, với mỗi kỳ người dùng kích chọn phần khoanh tròn để chọn lịch cho hạn nộp báo cáo. Chọn Lưu để hoàn thành việc tạo hạn nộp báo cáo hoặc Thoát nếu không muống tạo hạn nộp báo cáo nữa (Minh họa hình 6).
Hình 6 Chọn hạn nộp báo cáo
2.1.1.2. Tỉnh, Quận/Huyện, Phường/xã
a. Mục đích: Quản lý danh mục Tỉnh/TP trong cả nước.
b. Đường dẫn: Danh mục Đơn vị hành chính. Màn hình hiển thị giao diện danh sách tương ứng, hiện tại phần mềm đã tạo đầy đủ danh mục Tỉnh/TP, Quận/Huyện, Phường/Xã.
Hình 7: Danh mục Tỉnh/TP, Quận/Huyện, Phường/Xã
Kích chọn Tỉnh/TP ở bên cột Danh mục Tỉnh/TP, sẽ hiển thị các Quận/Huyện của Tỉnh/TP đó ở cột Danh sách Quận/Huyện. Tiếp tục nhấp chuột vào Quận/Huyện tương ứng sẽ hiển thị các Phường/Xã ở Danh mục Phường/Xã.
c. Thao tác.
Thêm mới: muốn thêm mới 1 Tỉnh/TP ta chọn chức năng Thêm mới, phần mềm sẽ hiển thị giao diện thêm mới (hình 8 bên trái).
Hình 8: Thêm mới Tỉnh/TP/TP
Gõ tên Tỉnh/TP muốn thêm vào ô trống, sau đó kích chọn chức năng Lưu hoặc Thoát nếu không muốn thêm Tỉnh/TP nữa.
Khi chọn tính năng Lưu, phần mềm sẽ kiểm tra xem Tỉnh/TP đó đã tồn tại chưa, nếu Tỉnh/TP đã tồn tại thì có thông báo như hình 1.6 bên phải. Người dùng kích chọn Ok rồi nhập lại tên Tỉnh/TP, nếu Tỉnh/TP đó chưa tồn tại thì sẽ thêm mới Tỉnh/TP thành công.
Sửa: muốn sửa Tỉnh/TP nào ta chọn Tỉnh/TP cần sửa rồi nhấp chuột chọn chức năng Sửa, phần mềm sẽ hiển thị cửa sổ thông tin (hình 9). Người dùng gõ lại tên Tỉnh/TP vào ô rồi nhấp chuột vào Lưu để lưu lại
Hình 9 Sửa Tỉnh/TP
Xóa: Muốn xóa Tỉnh/TP nào thì người dùng chọn Tỉnh/TP cần xóa rồi kích chọn chức năng Xóa
Lưu ý: Nếu Tỉnh/TP đó đã có danh mục Quận/Huyện thì phần mềm sẽ không cho xóa và hiện thị thông báo như hình 10.
Hình 10: Xóa Tỉnh/TP
Nếu Tỉnh/TP đó chưa có danh mục Quận/Huyện thì sẽ xóa thành công.
2.1.1.3. Đơn vị
a. Mục đích: Tạo các Sở Giáo dục và Đào tạo ở các Tỉnh/TP. Tài khoản đăng nhập có quyền cao nhất của cấp Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ được tạo ra ở phần này.
b. Đường dẫn: Danh mục/Đơn vị, phần mềm hiển thị giao diện như hình 11. Hiện tại phần mềm đã tạo đầy đủ các đơn vị cấp Sở Giáo dục và Đào tạo.
Hình 11: Danh sách đơn vị cấp Sở Giáo dục và Đào tạo
c. Thao tác.
Quay lại: Khi người dùng kích chọn 1 sở giáo dục (ví dụ Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang), phần mềm sẽ hiển thị danh sách các Phòng Giáo dục và Đào tạo trực thuộc. Sau đó nếu người dùng muốn quay lại giao diện danh mục Sở Giáo dục và Đào tạo thì sẽ click chọn chức năng Quay lại.
Thêm mới: Muốn thêm mới một sở giáo dục, người dùng chọn chức năng Thêm, phần mềm hiển thị giao diện như hình 12.
Hình 12 Thêm mới đơn vị
Phần nào có biểu tượng dấu * (khoanh tròn đỏ): bắt buộc phải nhập
Phần nào có biểu tượng dấu chấm than (khoanh tròn xanh): dữ liệu nhập vào ô đó được kiểm tra xem có bị trùng lặp hoặc đúng định dạng chưa. Nếu bị trùng và chưa đúng định dạng, phần mềm sẽ thông báo để người dùng nhập lại.
1: Gõ tên đơn vị muốn thêm mới
2: Đang thêm mới đơn vị cấp sở , do đó phần cấp độ được mặc định là Sở.
3: Nhấn biểu tượng "V", sẽ có danh sách các Tỉnh/TP, người dùng chọn Tỉnh/TP tương ứng với đơn vị đang thêm mới
4: Gõ địa chỉ email liên hệ với đơn vị đang thêm mới. Lưu ý email phải đúng định dạng: ten-email@ten-mien.
5: Nhập địa chỉ của đơn vị đang thêm mới (phần này không bắt buộc).
6: Nhập số điện thoại của đơn vị đang thêm mới (phần này không bắt buộc).
7: Tên người dùng của đơn vị đang thêm mới, tên người dùng này chính là tài khoản để đăng nhập vào đơn vị. Khi hoàn thành các bước 1, 2, 3 thì phần mềm sẽ mặc định để tên đơn vị làm tên người dùng, tuy nhiên người dùng có thể thay đổi.
Sau khi hoàn thành đăng nhập, kích chọn chức năng Lưu để thêm đơn vị hoặc Thoát khi không muốn thêm đơn vị nữa và quay về giao diện đơn vị ban đầu.
Ví dụ thêm mới một đơn vị:
Hình 13 Ví dụ thêm mới đơn vị
Sửa: Khi muốn sửa thông tin của đơn vị nào đó, người dùng kích chọn chức năng Sửa, phần mềm hiển thị form sửa. Người dùng sửa thông tin nào muốn sửa rồi chọn chức năng Lưu để lưu lại đơn vị với thông tin đã được sửa hoặc chức năng Thoát nếu không muốn sửa thông tin của đơn vị đó nữa (xem hình 14).
Hình 14 Sửa thông tin đơn vị
Xóa: Khi muốn xóa 1 đơn vị, người dùng chọn chức năng Xóa. Lưu ý chỉ xóa được đơn vị nếu đơn vị đó không có đơn vị con cấp dưới (Ví dụ thử xóa đơn vị Sở GD&ĐT An Giang thì không xóa được do dưới cấp sở An Giang có các phòng giáo dục).
Cấp lại mật khẩu: Khi muốn cấp lại mật khẩu cho đơn vị cấp sở nào đó, người dùng cấp bộ sẽ chọn chức năng Cấp lại mật khẩu. Phần mềm sẽ hiển thị thông báo với nội dung "Bạn có thật sự muốn cấp lại mật khẩu", chọn Ok nếu muốn cấp lại hoặc Cancel nếu không muốn cấp lại nữa (xem hình 15). Nếu chọn OK thì mật khẩu được cấp lại mặc định là 123456
Hình 15 Cấp lại mật khẩu
2.1.2 Hệ thống
2.1.2.1 Nhóm người dùng
a. Mục đích: Tạo ra các nhóm người dùng với các quyền được thiết lập cho từng nhóm
b. Đường dẫn: Hệ thống/Nhóm người dùng. Xem giao diện nhóm người dùng ở hình 16.
Hình 16 Nhóm người dùng
c. Thao tác.
Thêm mới: Muốn thêm mới nhóm người dùng, kích chọn chức năng Thêm. Phần mềm hiển thị giao diện thêm mới, gõ tên nhóm người dùng muốn thêm mới vào ô rồi chọn Lưu để lưu lại nhóm người dùng vừa tạo hoặc Thoát nếu không muốn thêm mới nhóm người dùng. Xem ví dụ thêm mới nhóm quản lý hệ thống hình 17.
Hình 17 Thêm mới nhóm người dùng
Sửa: Chọn nhóm người dùng cần sửa rồi kích chọn chức năng Sửa.Phần mềm hiển thị form để chỉnh sửa. Sau khi sửa xong tên nhóm, chọn Lưu để lưu lại hoặc Thoát nếu không muốn sửa tên nhóm nữa.
Xóa: Chọn nhóm người dùng muốn xóa rồi kích chọn chức năng Xóa. Phần mềm hiển thị thông báo "Bạn có thật sự muốn xóa", chọn Ok nếu muốn xóa hoặc Cancel nếu không muốn xóa nữa.
Phân quyền: Sau khi thêm mới 1 nhóm người dùng thì phải phân quyền cho nhóm người dùng này. Chọn nhóm người dùng cần phân quyền rồi kích chọn chức năng Phân quyền. Phần mềm hiển thị giao diện phân quyền. Mặc định là có quyền đầy đủ, tuy nhiên muốn cho nhóm người dùng nào có quyền gì thì tích chọn ở phần đó, bỏ các tích chọn ở phần khác. Sau khi phần quyền xong chọn Lưu để lưu lại việc phân quyền hoặc Thoát nếu không muốn phân quyền nữa.
Ví dụ ở hình 18 là thực hiện phân quyền cho nhóm quản lý hệ thống, vì nhiệm vụ của nhóm này là quản lý phần hệ thống nên ta chỉ tích chọn phần hệ thống, bỏ chọn ở các phần khác.
Hình 18 Phân quyền
2.1.2.2 Quản lý người dùng
a. Mục đích: Tạo và quản lý người dùng ở cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Đường dẫn: Hệ thống/Quản lý người dùng. Xem giao diện ở hình 19 bên dưới.
Hình 19 Quản lý người dùng
Tài khoản người dùng "bogddt" do phần mềm cũng cấp sẵn, không sửa, xóa tài khoản này.
c. Thao tác.
Thêm mới: Khi muốn thêm mới người dùng, click chọn chức năng Thêm, phần mềm hiển thị giao diện thêm mới người dùng. Xem giao diện cùng ví dụ minh họa ở hình dưới.
Hình 20 Thêm người dùng
Hình 20 bên trái: nếu chọn Quyền là Quản trị thì người dùng sẽ có quyền quản trị, thao tác được tất cả các chức năng trên cấp bộ.
Hình 20 bên phải: Nếu chọn Quyền là Người dùng thì xuất hiện giao diện thêm phần Nhóm. Danh sách nhóm này chính là các nhóm được tạo ở phần Nhóm người dùng. Muốn người dùng có quyền thao tác ở phần nào thì chọn nhóm tương ứng phần đó.
Sau khi hoàn thành thông tin trên giao diện thì chọn chức năng Lưu để thực hiện thêm người dùng hoặc chức năng Thoát nếu không muốn tạo thêm người dùng này.
Sửa: Chọn người dùng muốn sửa rồi kích chọn chức năng Sửa. Phần mềm hiển thị thông tin của người dùng đó. Sau khi chỉnh sửa hoàn thành, kích chọn Lưu để lưu lại hoặc Thoát nếu không muốn sửa
Xóa: Chọn người dùng muốn xóa rồi kích chọn chức năng Xóa. Phần mềm hiển thị thông báo "Bạn có thật sự muốn xóa", chọn Ok nếu muốn xóa hoặc Cancel nếu không muốn xóa nữa
2.1.3. Báo cáo đơn vị
a. Mục đích: Nhận báo cáo đơn vị từ cấp Sở Giáo dục và Đào tạo gửi lên.
b. Đường dẫn: Báo cáo đơn vị. Phần mềm hiển thị giao diện của báo cáo đơn vị với danh sách đơn vị cấp Sở Giáo dục và Đào tạo. Đơn vị nào đã nộp báo cáo thì có dấu "X" ở cột Đã nộp", hiển thị ngày nộp và có chức năng tải báo cáo về xem (xem hình 21)
Hình 21 Báo cáo đơn vị
c. Thao tác:
Muốn xem báo cáo kỳ nào nào thì click chọn chức năng Tải về. Phần mềm xuất hiện giao diện như hình 22.
Hình 22 Tải báo cáo
Người dùng có 2 lựa chọn xem báo cáo bằng cách tích vào: "Mở bằng" để xem hoặc "Lưu tập tin" để tải báo cáo xuống rồi mới mở xem. Sau đó nhấn Ok để thực hiện.
2.1.4. Báo cáo
a. Mục đích: Tập hợp toàn bộ các báo cáo về thống kê giáo dục tiểu học của cả nước
b. Đường dẫn: Báo cáo
c. Thao tác:
Người dùng cấp bộ muốn xem báo cáo nào thì kích chọn báo cáo đó. Phần mềm xuất hiện form như hình 23.
Hình 23 Báo cáo
Người dùng có 2 lựa chọn xem báo cáo bằng cách tích chọn vào: "Mở bằng" để xem luôn báo cáo để xem hoặc "Lưu tập tin" để tải báo cáo xuống rồi mới mở xem. Sau đó nhấn Ok để thực hiện.
2.2 Chức năng khác
2.2.1 Đổi mật khẩu
a. Mục đích: thay đổi mật khẩu cho người dùng hiện tại
b. Đường dẫn: Xem trên giao diện hình 24
Hình 24 Đổi mật khẩu
c. Thao tác: người dùng click chọn chức năng Đổi mật khẩu (phần khoanh đỏ trên hình 24). Phần mềm hiển thị giao diện nhập mật khẩu (Hình 25), người dùng nhập mật khẩu mới vào ô trống, chọn Ok để hoàn thành việc đổi mật khẩu hoặc Cancel nếu không muốn đổi mật khẩu nữa.
Hình 25 Nhập mật khẩu mới
_______________________________________________________________________
PHẦN III. NGƯỜI DÙNG CẤP SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
3.1. Các chức năng chính
3.1.1. Danh mục
3.1.1.1 Năm học
a. Mục đích: Người dùng cấp sở vào chức năng Năm học để xem thông tin về năm học đang điều tra, kỳ điều tra hiện tại (kỳ cần nộp báo cáo thống kê lên cấp bộ) và tạo hạn nộp báo cáo cho cấp phòng
b. Đường dẫn: Danh mục/Năm học. Màn hình hiển thị giao diện (Xem hình 26):
Hình 26: Năm học
c. Thao tác
- Để tạo hạn nộp báo cáo cho cấp Phòng Giáo dục và Đào tạo, click chọn chức năng Chọn hạn nộp báo cáo, phần mềm hiển thị giao diện với lịch biểu, với mỗi kỳ người dùng kích chọn phần khoanh tròn để chọn lịch cho hạn nộp báo cáo. Chọn Lưu để hoàn thành việc tạo hạn nộp báo cáo hoặc Thoát nếu không muốn tạo hạn nộp báo cáo nữa. Giao diện và ví dụ minh họa xem hình 27
Hình 27: Chọn hạn nộp báo cáo
3.1.1.2 Danh mục Đơn vị hành chính
a. Mục đích: Quản lý danh mục Quận/Huyện trong Tỉnh/TP.
b. Đường dẫn: Danh mục/Danh mục Đơn vị hành chính. Màn hình hiển thị giao diện (hình minh họa dưới), hiện tại phần mềm đã tạo đầy đủ danh mục Tỉnh/TP, Quận/Huyện, Phường/Xã trong toàn quốc.
Hình 28: Tỉnh/TP Quận/Huyện phường
Click chọn Tỉnh/TP ở bên cột Danh mục Tỉnh/TP, sẽ hiển thị các Quận/Huyện tương ứng bên phải. Tiếp tục kích chọn Quận/Huyện sẽ hiển thị các phường ở Danh mục Phường/Xã tương ứng (xem mô tả hình 28)
c. Thao tác
Thêm mới: Muốn thêm mới 1 Quận/Huyện ta chọn chức năng Thêm, phần mềm sẽ hiển thị giao diện thêm mới (hình 29 bên trái).
Hình 29: Thêm mới Quận/Huyện
Gõ tên Tỉnh/TP muốn thêm vào ô trống, sau đó kích chọn chức năng Lưu hoặc Thoát nếu không muốn thêm Tỉnh/TP nữa.
Khi chọn tính năng Lưu, phần mềm sẽ kiểm tra xem Tỉnh/TP đó đã tồn tại chưa, nếu Tỉnh/TP đã tồn tại thì có thông báo như hình 29 bên phải. Người dùng kích chọn Ok rồi nhập lại tên Tỉnh/TP, nếu Tỉnh/TP đó chưa tồn tại thì sẽ thêm mới Tỉnh/TP thành công.
Sửa: muốn sửa Quận/Huyện nào ta chọn Quận/Huyện cần sửa rồi kích chọn chức năng Sửa, phần mềm sẽ hiển thị form sửa (hình 30). Người dùng gõ lại tên Quận/Huyện vào ô rồi chọn Lưu để lưu lại
Hình 30: Sửa Quận/Huyện
Xóa: muốn xóa Quận/Huyện nào thì người dùng chọn Tỉnh/TP cần xóa rồi kích chọn chức năng Xóa
Lưu ý: Nếu Tỉnh/TP đó đã có danh mục Quận/Huyện thì phần mềm sẽ không cho xóa và hiện thị thông báo như hình 31 (ví dụ muốn xóa Quận Ba Đình).
Hình 31: Xóa Quận/Huyện
Nếu Quận/Huyện đó chưa có danh mục Phường/Xã thì sẽ xóa thành công.
3.1.1.3 Đơn vị
a. Mục đích: Tạo các phòng giáo dục ở các huyện. Tài khoản đăng nhập vào mỗi cấp phòng sẽ được tạo ra ở phần này.
b. Đường dẫn: Danh mục/Đơn vị, phần mềm hiện thị giao diện như hình 32. Hiện tại phần mềm đã tạo đầy đủ các phòng giáo dục.
Hình 32: Đơn vị
c. Thao tác.
Quay lại: Khi người dùng kích chọn 1 Phòng giáo dục (ví dụ Phòng GD&ĐT An Giang), phần mềm sẽ hiển thị danh sách các trường thuộc Phòng GD đó. Sau đó nếu người dùng muốn quay lại giao diện danh mục Phòng thì sẽ kích chọn chức năng Quay lại.
Thêm: Muốn thêm mới một Phòng giáo dục, người dùng chọn chức năng Thêm, phần mềm hiển thị form thêm mới đơn vị như hình 33
Hình 33: Thêm mới đơn vị
Phần nào có biểu tượng dấu * (khoanh tròn đỏ): bắt buộc phải nhập
Phần nào có biểu tượng dấu chấm than (khoanh tròn xanh): dữ liệu nhập vào ô đó được kiểm tra xem có bị trùng lặp hoặc đúng định dạng chưa. Nếu bị trùng và chưa đúng định dạng, phần mềm sẽ thông báo để người dùng nhập lại.
1: Gõ tên Phòng giáo dục muốn thêm mới
2: Đang thêm mới đơn vị cấp Phòng , do đó phần cấp độ chọn Phòng.
3: Nhấn biểu tượng "V", sẽ có danh sách các huyện, người dùng chọn huyện tương ứng với Phòng giáo dục đang thêm mới
4: Gõ địa chỉ email liên hệ với đơn vị đang thêm mới. Lưu ý email phải đúng định dạng: ten-email@ten-mien.
5: Nhập địa chỉ của đơn vị đang thêm mới (phần này không bắt buộc).
6: Nhập số điện thoại của đơn vị đang thêm mới (phần này không bắt buộc).
7: Tên người dùng của đơn vị đang thêm mới, tên người dùng này chính tài khoản để đăng nhập vào đơn vị này. Khi hoàn thành các bước 1, 2, 3 thì phần mềm sẽ mặc định để tên đơn vị làm tên người dùng, tuy nhiên người dùng có thể thay đổi.
Sau khi hoàn thành form đăng nhập, kích chọn chức năng Save để thêm đơn vị hoặc Thoát khi không muốn thêm đơn vị nữa và quay về giao diện đơn vị ban đầu.
Ví dụ thêm mới một đơn vị:
Hình 34: Ví dụ thêm mới đơn vị
Sửa: Khi muốn sửa thông tin của đơn vị nào đó, người dùng kích chọn chức năng Sửa, phần mềm hiển thị form sửa. Người dùng sửa thông tin nào muốn sửa rồi chọn chức năng Save để lưu lại đơn vị với thông tin đã được sửa hoặc chức năng Thoát nếu không muốn sửa thông tin của đơn vị đó nữa (xem hình 35).
Hình 35: Sửa thông tin đơn vị
Xóa: Khi muốn xóa 1 đơn vị, người dùng chọn chức năng Xóa. Lưu ý chỉ xóa được đơn vị nếu đơn vị đó không có đơn vị con cấp dưới (Ví dụ thử xóa đơn vị Phòng GD&ĐT Ba Đình thì không xóa được do dưới cấp Phòng Ba Đình có các trường tiểu học).
Cấp lại mật khẩu: Khi muốn cấp lại mật khẩu cho đơn vị cấp phòng nào đó, người dùng cấp sở sẽ chọn chức năng Cấp lại mật khẩu. Phần mềm sẽ hiển thị thông báo với nội dung "Bạn có thật sự muốn cấp lại mật khẩu", chọn Ok nếu muốn cấp lại hoặc Cancel nếu không muốn cấp lại nữa (xem hình 36). Nếu chọn OK thì mật khẩu được cấp lại mặc định là 123456
Hình 36: Cấp lại mật khẩu
3.1.2 Hệ thống
3.1.2.1 Nhóm người dùng
a. Mục đích: Tạo ra các nhóm người dùng với các quyền được thiết lập cho từng nhóm
b. Đường dẫn: Hệ thống/Nhóm người dùng. Xem giao diện nhóm người dùng ở hình 37
Hình 37: Nhóm người dùng
c. Thao tác.
Thêm mới: Muốn thêm mới nhóm người dùng, kích chọn chức năng Thêm. Phần mềm hiển thị form thêm mới, gõ tên nhóm người dùng muốn thêm mới vào ô rồi chọn Lưu để lưu lại nhóm người dùng vừa tạo hoặc Thoát nếu không muốn thêm mới nhóm người dùng. Xem ví dụ thêm mới nhóm quản lý hệ thống hình 38.
Hình 38: Thêm mới nhóm người dùng
Sửa: Chọn nhóm người dùng cần sửa rồi kích chọn chức năng Sửa.Phần mềm hiển thị form để chỉnh sửa. Sau khi sửa xong tên nhóm, chọn Lưu để lưu lại hoặc Thoát nếu không muốn sửa tên nhóm nữa.
Xóa: Chọn nhóm người dùng muốn xóa rồi kích chọn chức năng Xóa. Phần mềm hiển thị thông báo "Bạn có thật sự muốn xóa", chọn Ok nếu muốn xóa hoặc Cancel nếu không muốn xóa nữa.
Phân quyền: Sau khi thêm mới 1 nhóm người dùng thì phải phân quyền cho nhóm người dùng này. Chọn nhóm người dùng cần phân quyền rồi kích chọn chức năng Phân quyền. Phần mềm hiển thị form phân quyền. Mặc định là có quyền đầy đủ, tuy nhiên muốn cho nhóm người dùng nào có quyền gì thì tích chọn ở phần đó, bỏ các tích chọn ở phần khác. Sau khi phần quyền xong chọn Lưu để lưu lại việc phân quyền hoặc Thoát nếu không muốn phân quyền nữa.
Ví dụ ở hình 39 là thực hiện phân quyền cho nhóm quản lý hệ thống, vì nhiệm vụ của nhóm này là quản lý phần hệ thống nên ta chỉ tích chọn phần hệ thống, bỏ chọn ở các phần khác.
Hình 39: Phân quyền
3.1.2.2 Quản lý người dùng
a. Mục đích: Tạo và quản lý người dùng ở cấp sở
b. Đường dẫn: Hệ thống/Quản lý người dùng. Xem giao diện ở hình 40 bên dưới
Hình 40: Quản lý người dùng
Tài khoản người dùng "hanoi" là người dùng do cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo tạo ra khi tạo đơn vị sở. Không xóa người dùng này
c. Thao tác.
Thêm mới: Khi muốn thêm mới người dùng thì kích chọn chức năng Thêm, phần mềm hiển thị giao diện thêm mới người dùng. Xem giao diện cùng ví dụ minh họa ở hình 41 dưới
Hình 41: Thêm mới người dùng
Hình 41 bên trái: nếu chọn Quyền là Quản trị thì người dùng huongts này sẽ có quyền quản trị, thao tác được tất cả các chức năng trên cấp bộ.
Hình 41 bên phải: Nếu chọn Quyền là Người dùng thì form xuất hiện thêm phần Nhóm. Danh sách nhóm này chính là các nhóm được tạo ở phần Nhóm ngườ dùng. Muốn người dùng huongts có quyền thao tác ở phần nào thì chọn nhóm tương ứng phần đó
Sau khi hoàn thành thông tin trên form thì chọn chức năng Lưu để thực hiện thêm người dùng huongts hoặc chức năng Thoát nếu không muốn tạo thêm người dùng huongts này
Sửa: Chọn người dùng muốn sửa rồi kích chọn chức năng Sửa. Phần mềm hiển thị form thông tin của người dùng đó. Sau khi chỉnh sửa hoàn thành, kích chọn Lưu để lưu lại hoặc Thoát nếu không muốn sửa
Xóa: Chọn người dùng muốn xóa rồi kích chọn chức năng Xóa. Phần mềm hiển thị thông báo "Bạn có thật sự muốn xóa", chọn Ok nếu muốn xóa hoặc Cancel nếu không muốn xóa nữa
3.1.3 Báo cáo đơn vị
a. Mục đích: Nhận báo cáo đơn vị từ cấp Phòng gửi lên
b. Đường dẫn: Báo cáo đơn vị. Phần mềm hiển thị giao diện của báo cáo đơn vị với danh sách đơn vị cấp Phòng Giáo dục và Đào tạo. Đơn vị nào đã nộp báo cáo thì có dấu "X" ở cột Đã nộp", hiển thị ngày nộp và có chức năng tải báo cáo về xem (xem minh họa ở hình 42)
Hình 42: Báo cáo đơn vị
c. Thao tác:
Muốn xem báo cáo kỳ nào thì kích chọn chức năng Tải về. Phần mềm xuất hiện giao diện như hình 43
Hình 43: Tải báo cáo
Người dùng có 2 lựa chọn xem báo cáo bằng cách tích vào: "Mở bằng" để xem luôn báo cáo để xem hoặc "Lưu tập tin" để tải báo cáo xuống rồi mới mở xem. Sau đó nhấn Ok để thực hiện.
Gửi dữ liệu: Kích chọn chức năng Gửi dữ liệu. Phần mềm hiển thị form (xem hình 44), muốn gửi dữ liệu kỳ nào thì tích chọn kỳ đó, nhấn Ok để hoàn thành việc gửi dữ liệu hoặc Thoát nếu không muốn gửi dữ liệu nữa
Hình 44: Gửi báo cáo
3.1.4 Báo cáo
a. Mục đích: Tập hợp toàn bộ các báo cáo về thống kê giáo dục tiểu học của toàn Sở
b. Đường dẫn: Báo cáo
c. Thao tác:
Người dùng cấp Sở Giáo dục và Đào tạo (có quyền xem báo cáo) muốn xem báo cáo nào thì kích chọn báo cáo đó. Phần mềm xuất hiện giao diện như hình 45
Hình 45: Báo cáo
Người dùng có 2 lựa chọn xem báo cáo bằng cách tích vào: "Mở bằng" để xem luôn báo cáo để xem hoặc "Lưu tập tin" để tải báo cáo xuống rồi mới mở xem. Sau đó nhấn Ok để thực hiện
3.2 Chức năng khác
3.2.1 Đổi mật khẩu
a. Mục đích: Thay đổi mật khẩu cho người dùng hiện tại
b. Đường dẫn: Xem trên giao diện hình 46
Hình 46: Đổi mật khẩu
c. Thao tác: người dùng kích chọn chức năng Đổi mật khẩu (phần khoanh đỏ trên hình 5.1). Phần mềm hiển thị form nhập mật khẩu (Hình 47), người dùng nhập mật khẩu mới vào ô trống, chọn Ok để hoàn thành việc đổi mật khẩu hoặc Cancel nếu không muốn đổi mật khẩu nữa.
Hình 47: Nhập mật khẩu mới
___________________________________________________________________
PHẦN IV. NGƯỜI DÙNG CẤP PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
4.1 Các chức năng chính
4.1.1 Danh mục
4.1.1.1 Năm học
a. Mục đích: Người dùng cấp Phòng vào chức năng Năm học để xem thông tin về năm học đang điều tra, kỳ điều tra hiện tại (kỳ cần nộp báo cáo thống kê lên cấp Sở) và tạo hạn nộp báo cáo cho cấp trường
b. Đường dẫn: Danh mục/Năm học. Màn hình hiển thị giao diện (Xem hình 48):
Hình 48: Năm học
c. Thao tác
Để tạo hạn nộp báo cáo cho cấp Trường, kích chọn chức năng Chọn hạn nộp báo cáo, phần mềm hiển thị form với lịch biểu, với mỗi kỳ người dùng kích chọn phần khoanh tròn để chọn lịch cho hạn nộp báo cáo. Chọn Lưu để hoàn thành việc tạo hạn nộp báo cáo hoặc Thoát nếu không muốn tạo hạn nộp báo cáo nữa. Form và ví dụ minh họa xem hình 49
Hình 49: Chọn hạn nộp báo cáo
4.1.1.2 Tỉnh/TP Quận/Huyện phường
a. Mục đích: Quản lý danh mục phường trong Quận/Huyện.
b. Đường dẫn: Danh mục/Tỉnh/TP Quận/Huyện phường. Màn hình hiện thị giao diện (hình minh họa dưới), hiện tại phần mềm đã tạo đầy đủ danh mục Tỉnh/TP, Quận/Huyện, phường.
Hình 50: Tỉnh/TP Quận/Huyện phường
Kích chọn Tỉnh/TP ở bên cột Danh mục Tỉnh/TP, sẽ hiển thị các Quận/Huyện của Tỉnh/TP đó ở cột Danh sách Quận/Huyện. Tiếp tục kích chọn Quận/Huyện sẽ hiển thị các phường ở Danh mục phường (xem mô tả hình 51)
c. Thao tác
Thêm mới: muốn thêm mới 1 Quận/Huyện ta chọn chức năng Thêm, phần mềm sẽ hiển thị giao diện thêm mới (hình 51 bên trái).
Hình 51: Thêm mới phường
Gõ tên phường muốn thêm vào ô trống, sau đó kích chọn chức năng Lưu hoặc Thoát nếu không muốn thêm Tỉnh/TP nữa.
Khi chọn tính năng Lưu, phần mềm sẽ kiểm tra xem Tỉnh/TP đó đã tồn tại chưa, nếu phường đã tồn tại thì có thông báo như hình 51 bên phải. Người dùng kích chọn Ok rồi nhập lại tên phường, nếu phường đó chưa tồn tại thì sẽ thêm mới phường thành công.
Sửa: muốn sửa phường nào ta chọn phường cần sửa rồi kích chọn chức năng Sửa, phần mềm sẽ hiển thị form sửa (hình 52). Người dùng gõ lại tên phường vào ô rồi chọn Lưu để lưu lại
Hình 52: Sửa phường
Xóa: muốn xóa phường nào thì người dùng chọn phường cần xóa rồi kích chọn chức năng Xóa. Phần mềm hiển thị thông báo như hình 53, Chọn Ok để xóa phường hoặc Thoát nếu không muốn xóa nữa.
Hình 53: Xóa Quận/Huyện
4.1.1.3 Đơn vị
a. Mục đích: Tạo các trường tiểu học. Tài khoản đăng nhập vào mỗi trường sẽ được tạo ra ở phần này.
b. Đường dẫn: Danh mục/Đơn vị, phần mềm hiện thị giao diện như hình 54.
Hình 54: Đơn vị
c. Thao tác.
Thêm: Muốn thêm mới một trường tiểu học, người dùng chọn chức năng Thêm, phần mềm hiển thị form thêm mới đơn vị như hình 55
Hình 55: Thêm mới đơn vị
Phần nào có biểu tượng dấu * (khoanh tròn đỏ): bắt buộc phải nhập
Phần nào có biểu tượng dấu chấm than (khoanh tròn xanh): dữ liệu nhập vào ô đó được kiểm tra xem có bị trùng lặp hoặc đúng định dạng chưa. Nếu bị trùng và chưa đúng định dạng, phần mềm sẽ thông báo để người dùng nhập lại.
Gõ tên trường muốn thêm mới
Đang thêm mới đơn vị cấp trường , do đó phần cấp độ mặc định là trường.
Nhấn biểu tượng chữ
File đính kèm:
- HUONG DAN SD PHAN MEM THONG KE GD TIEU HOC.doc