I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Về Phân phối chương trình dạy học tự chọn
a) Môn học tự chọn nâng cao (NC) của ban Cơ bản có thể thực hiện bằng 1 trong 2 cách: Sử dụng SGK nâng cao hoặc sử dụng SGK biên soạn theo chương trình chuẩn kết hợp với chủ đề tự chọn nâng cao (CĐNC) của môn học đó. CĐNC của 8 môn phân hóa chỉ dùng cho ban Cơ bản. Thời lượng dạy học CĐNC của môn học là khoảng chênh lệch giữa thời lượng dành cho chương trình chuẩn và chương trình nâng cao môn học đó trong Kế hoạch giáo dục THPT.
b) Dạy học chủ đề tự chọn bám sát (CĐBS) là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng, không bổ sung kiến thức nâng cao mới. Hiệu trưởng các trường THPT lập Kế hoạch dạy học CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp.
Bộ đã ban hành tài liệu CĐBS lớp 10, dùng cho GV để tham khảo, không ban hành tài liệu CĐBS lớp 11, 12. GV chuẩn bị bài soạn CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn.
c) Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐNC, CĐBS các môn học thực hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS và HS THPT của Bộ GDĐT.
Lưu ý: Các bài dạy CĐNC, CĐBS bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có điểm kiểm tra dưới 1 tiết riêng nhưng không có điểm kiểm tra 1 tiết riêng. Điểm CĐNC, CĐBS môn học nào tính cho môn học đó.
17 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn thực hiện phân phối chương trình môn Công nghệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MÔN CÔNG NGHỆ
A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THPT
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Về Phân phối chương trình dạy học tự chọn
a) Môn học tự chọn nâng cao (NC) của ban Cơ bản có thể thực hiện bằng 1 trong 2 cách: Sử dụng SGK nâng cao hoặc sử dụng SGK biên soạn theo chương trình chuẩn kết hợp với chủ đề tự chọn nâng cao (CĐNC) của môn học đó. CĐNC của 8 môn phân hóa chỉ dùng cho ban Cơ bản. Thời lượng dạy học CĐNC của môn học là khoảng chênh lệch giữa thời lượng dành cho chương trình chuẩn và chương trình nâng cao môn học đó trong Kế hoạch giáo dục THPT.
b) Dạy học chủ đề tự chọn bám sát (CĐBS) là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng, không bổ sung kiến thức nâng cao mới. Hiệu trưởng các trường THPT lập Kế hoạch dạy học CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp.
Bộ đã ban hành tài liệu CĐBS lớp 10, dùng cho GV để tham khảo, không ban hành tài liệu CĐBS lớp 11, 12. GV chuẩn bị bài soạn CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn.
c) Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐNC, CĐBS các môn học thực hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS và HS THPT của Bộ GDĐT.
Lưu ý: Các bài dạy CĐNC, CĐBS bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có điểm kiểm tra dưới 1 tiết riêng nhưng không có điểm kiểm tra 1 tiết riêng. Điểm CĐNC, CĐBS môn học nào tính cho môn học đó.
2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá
a) Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH):
- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới PPDH là:
+ Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình (căn cứ chuẩn của chương trình cấp THPT và đối chiếu với hướng dẫn thực hiện của Bộ GDĐT);
+ Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV;
+ Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề, quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất;
+ Sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu HS ghi chép quá nhiều theo lối đọc - chép;
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;
+ GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu; tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên HS học tập; tổ chức hợp lý cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm;
+ Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS yếu kém.
- Đối với môn Thể dục cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về đánh giá thành tích như yêu cầu đào tạo vận động viên.
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp.
b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG):
- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới KTĐG là:
+ GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình;
+ Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT.
+ Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.
- Đối với các môn Mĩ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS, THPT): Đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập theo quy định tại Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT.
c) Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá trình dạy học, cần từng bước đổi mới KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân.
d) Tập trung đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH các môn học và hoạt động giáo dục, khắc phục tình trạng dạy học theo lối đọc-chép.
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN CÔNG NGHỆ
Giáo viên thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng, yêu cầu về thái độ đối với học sinh của chương trình môn Công nghệ ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 và PPCT của Sở GDĐT.
1. Thực hiện kế hoạch giáo dục
1.1. Những vấn đề chung
Giáo viên không được tự thay đổi thời lượng dành cho các bài trong các chương, phần hoặc cụm bài đã được quy định tại PPCT của Sở GDĐT. Đối với các bài dạy 2 tiết hoặc những tiết dạy 2 bài, giáo viên chủ động lựa chọn nội dung và phân chia thời lượng phù hợp.
1.2. Thực hiện tích hợp nội dung các môn học
Thực hiện dạy tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong môn học công nghệ và Hoạt động Giáo dục hướng nghiệp vào môn Công nghệ, cụ thể:
- Đối với tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Căn cứ vào văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT, Sở GDĐT và tài liệu “Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn Công nghệ trung học phổ thông” do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành được cấp phát để tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường vào các nội dung cụ thể của bài học.
- Đối với tích hợp Hoạt động giáo dục hướng nghiệp với môn Công nghệ do giáo viên Công nghệ giảng dạy. Khi thực hiện giáo viên chủ động nghiên cứu sách giáo viên “Hoạt động giáo dục hướng nghiệp” lớp 10, 11 và 12”, lựa chọn chủ đề phù hợp để tích hợp vào nội dung các bài của môn Công nghệ.
1.3. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương
Thực hiện văn bản số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn thực hiện các nội dung giáo dục địa phương; văn bản số 1062/ SGD&ĐT-GDTrH ngày 22/8/2008 của Sở GD&ĐT hướng dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa phương ở cấp THCS, THPT từ năm học 2008-2009, cụ thể:
+ Lớp 10:
Phần 1: Nông, Lâm, Ngư nghiệp: Dạy theo PPCT môn Công nghệ. Bài kiểm tra học kì I được thực hiện sau khi học xong bài 14. Ở chương 3, bài 40 dạy bắt buộc, các bài từ 41 đến 48 có thể chọn lĩnh vực phù hợp với chương 1 hoặc chương 2 trước đó; phù hợp với điều kiện giống cây trồng, vật nuôi của địa phương.
Phần 2: Tạo lập doanh nghiệp: Đưa nội dung giới thiệu nhu cầu thị trường lao động của tỉnh Tuyên Quang thành một phần trong các tiết dạy phần Tạo lập doanh nghiệp (do giáo viên môn Công nghệ giảng dạy).
+ Lớp 11: Các trường dạy bài 34,36,37 theo PPCT môn Công nghệ cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
+ Lớp 12: Thực hiện theo PPCT.
GV cần chủ động xem xét điều kiện cơ sở vật chất (phòng thực hành, xưởng trường, giáo viên) để lập kế hoạch dạy học phù hợp với thực tế của nhà trường.
2. Sử dụng thiết bị giáo dục, dạy thực hành
Do đặc thù của môn Công nghệ, có nhiều bài thực hành, giáo viên cần triệt để sử dụng các thiết bị được cung cấp, chủ động khai thác các thiết bị đã có của trường, tự sưu tầm, làm thêm các thiết bị dạy học khác để giảng dạy. Trước khi giảng dạy cần chuẩn bị chu đáo, làm thử nhiều lần để nắm chắc các thao tác kỹ thuật, chủ động hướng dẫn học sinh thực hiện.
Trong quá trình sử dụng trang thiết bị dạy học nói chung, thiết bị của phần điện tử và điện kỹ thuật lớp 12 nói riêng cần chú ý đến những điều kiện đảm bảo an toàn cho giáo viên và học sinh. Phải thực hiện nghiêm những quy định trong nội quy thực hành.
Chương trình Công nghệ lớp 10 có 14/56 bài, lớp 11 có 6/39 và lớp 12 có 11/30 bài thực hành, theo danh mục thiết bị tối thiểu của Bộ GDĐT đã ban hành, căn cứ điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của trường, giáo viên cần khai thác triệt để các thiết bị đã có để dạy đủ các bài thực hành. Khuyến khích giáo viên sử dụng các trang thiết bị như máy tính, máy chiếu, các phần mềm để giảng dạy.
Trong quá trình giảng dạy phải đảm bảo hình thành cho học sinh những kỹ năng cần thiết: hiểu, biết được quy trình công nghệ để vận dụng vào thực tế sản xuất và đời sống. Tuỳ theo nội dung cụ thể từng bài với điều kiện trang thiết bị dạy học của trường, vật liệu thực hành có ở địa phương để vận dụng cho phù hợp. Các bài thực hành cần xây dựng kế hoạch từ đầu năm học để chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ và nguyên vật liệu khi thực hành.
Ở những trường không đủ điều kiện để tổ chức học thực hành, giáo viên cần chủ động tổ chức cho học sinh tham quan theo yêu cầu của chương trình. Nếu không có đủ điều kiện dạy thực hành, tổ chức tham quan các trường cần báo cáo với Sở GDĐT để tìm phương án thay thế. Để dạy thực hành hiệu quả, giáo viên cần báo cáo với hiệu trưởng nhất thiết phải bố trí, sắp xếp tiết thực hành cho hợp lý, tuỳ theo thời lượng bài thực hành bố trí dạy cách tuần với thời lượng từ 2 đến 3 tiết liền.
3. Kiểm tra đánh giá
Việc kiểm tra, đánh giá đối với học sinh thực hiện theo Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT và các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT. Các bài kiểm tra định kì thực hiện theo quy định trong PPCT, cần kết hợp kiểm tra cả lý thuyết và thực hành. Nội dung đề bài kiểm tra cần kết hợp kiểm tra trắc nghiệm khách quan với tự luận để học sinh làm quen với hình thức này.
Giáo viên phải căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ của Chương trình giáo dục phổ thông; căn cứ vào thực tế trình độ học sinh của trường và hướng dẫn của Bộ GDĐT về đổi mới kiểm tra đánh giá để ra đề nhằm đánh giá đúng thực chất trình độ của học sinh, đảm bảo tính khách quan, công bằng. Tuỳ theo yêu cầu mức độ cần đạt của mục tiêu trong mỗi chương, bài khi giáo viên ra đề cần đảm bảo tính vừa sức nhưng phải phân loại được học sinh.
4. Đổi mới phương pháp dạy học
Để đảm bảo chất lượng giảng dạy, dạy phù hợp với cách biên soạn SGK mới, GV cần chủ động, tích cực thực hiện đổi mới phương pháp dạy học.
- Trong quá trình vận dụng các hình thức dạy học cần phải thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập của HS, để HS tham gia vào quá trình hoạt động nhận thức, tìm tòi, phát hiện những tri thức mới một cách tự giác, tự lực dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV cần chú trọng đến việc rèn luyện phương pháp tự học đối với HS, giảm bớt cách truyền thụ tri thức theo phương pháp thuyết trình; phải coi việc tiếp cận tri thức là điều kiện, phương tiện cho việc rèn luyện phương pháp tự học.
- Trong quá trình dạy học cần tăng cường tính tự lực của cá nhân HS đồng thời chú trọng sự hợp tác, tương tác giữa các cá nhân trong nhóm, lớp nhằm đạt đựơc mục tiêu của bài học. Một định hướng quan trọng trong đổi mới phương pháp dạy học là vừa phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh vừa tăng cường sự tương tác giữa các yếu tố của hệ thống dạy - học (thày, trò, nội dung học tập).
- Cần kết hợp linh hoạt giữa đánh giá của GV với tự đánh giá của HS, làm cho HS luôn tự ý thức được, khẳng định được kết quả, mục tiêu học tập của mình.
Hiện nay, để thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, GV nên chuyển việc thiết kế bài dạy theo nội dung sang thiết kế bài dạy theo hoạt động của GV và HS.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học
Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng và mục tiêu giáo dục, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường.
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng cắt giảm các nội dung quá khó, trùng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với học sinh (HS), các câu hỏi, bài tập đòi hỏi phải khai thác quá sâu kiến thức lí thuyết, để giáo viên (GV), HS dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
2. Thời gian thực hiện
Điều chỉnh nội dung dạy học dựa trên sách giáo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011 và được áp dụng từ năm học 2011 - 2012. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng phù hợp.
3. Hướng dẫn thực hiện các nội dung
Các nội dung đã được hướng dẫn cụ thể trong PPCT môn học. Cần lưu ý thêm một số vấn đề sau:
- Đối với các bài, các phần không dạy thì không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”không dạy” hoặc ”đọc thêm”. Tuy nhiên, GV, HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.
- Toàn bộ PPCT này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ môn.
B. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
LỚP 10
Cả năm 52 tiết:
Học kỳ I: 18 tiết;
Học kỳ II: 34 tiết
HỌC KỲ I
PHẦN I: NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP
Tiết 1
Bài 1
Bài mở đầu
Chương I: TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG
(Không lựa chọn dạy chương này)
Chương II: CHĂN NUÔI THỦY SẢN ĐẠI CƯƠNG
Tiết 2
Bài 22
Quy luật sinh trưởng và phát triển của vật nuôi
Tiết 3
Bài 23
Chọn lọc giống vật nuôi
Tiết 4
Bài 24
Thực hành: Quan sát nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi
Tiết 5
Bài 25
Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản
Tiết 6
Bài 26
Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản
Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống
Tiết 7
Bài 28
Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
Tiết 8
Bài 29
Sản xuất thức ăn cho vật nuôi
Tiết 9
Bài 30
Thực hành: Phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi
Tiết 10
Ôn tập
Tiết 11
Kiểm tra 1 tiết
Tiết 12
Bài 31
Sản xuất thức ăn nuôi thủy sản
Tiết 13
Bài 32
Thực hành: Sản xuất thức ăn hỗn hợp nuôi cá
Tiết 14
Hướng nghiệp
Tiết 15
Bài 33
Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi
Tiết 16
Bài 34
Tạo môi trường sống cho vật nuôi và thủy sản
Tiết 17
Ôn tập
Tiết 18
Kiểm tra học kỳ I
HỌC KỲ II
Tiết 19
Bài 35
Điều kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi
Tiết 20
Bài 36
Thực hành: Quan sát triệu chứng, bệnh tích của gà bị mắc bệnh Niu cát xơn và cá trắm cỏ bị xuất huyết do vi rút
Tiết 21
Bài 37
Một số loại Vac xin và thuốc thường dùng để phòng và chữa bệnh cho vật nuôi
Tiết 22
Bài 38
Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vắc xin và thuốc kháng sinh
Chương III: BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN, NÔNG LÂM, THỦY SẢN
Tiết 23
Bài 40
Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản
Tiết 24
Bài 41
Bảo quản hạt, củ làm giống
Tiết 25
Bài 42
Bảo quản lương thực, thực phẩm
Tiết 26
Bài 43
Bảo quản thịt, trứng, sữa và cá
Tiết 27
Hướng nghiệp (Nội dung công tác bảo quản sản phẩm tại gia đình và địa phương)
Tiết 28
Bài 44
Chế biến lương thực, thực phẩm
Tiết 29
Bài 46
Chế biến sản phẩm chăn nuôi, thủy sản
Tiết 30
Bài 47
Thực hành: Làm sữa chua hoặc sữa đậu nành bằng phương pháp đơn giản
Tiết 31
Bài 48
Chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản
Tiết 32
Hướng nghiệp (Nội dung công tác chế biến sản phẩm tại gia đình và địa phương)
Tiết 33
Ôn tập
Tiết 34
Kiểm tra 1 tiết (Có nội dung phần hướng nghiệp)
PHẦN II: TẠO LẬP DOANH NGHIỆP
Tiết 35
Bài 49
Bài mở đầu
Chương IV: DOANH NGHIỆP VÀ LỰA CHỌN LĨNH VỰC KINH DOANH
Tiết 36
Bài 50
Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Tiết 37
Bài 51
Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh
Tiết 38
Bài 52
Thực hành: Lựa chọn cơ hội kinh doanh
Tiết 39
Hướng nghiệp
Tiết 40
Hướng nghiệp (Tiếp theo)
Tiết 41
Ôn tập
Tiết 42
Kiểm tra 1 tiết
Chương V: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Tiết 43
Bài 53
Xác định kế hoạch kinh doanh
Tiết 44
Bài 54
Thành lập doanh nghiệp
Tiết
45,46
Bài 55
Quản lý doanh nghiệp
Tiết
47, 48
Bài 56
Thực hành: Xây dựng kế hoạch kinh doanh
Tiết 49
Hướng nghiệp
Tiết 50
Hướng nghiệp (Tiếp theo)
Tiết 51
Ôn tập
Tiết 52
Kiểm tra học kỳ II
LỚP 11
Cả năm: 52 tiết
Học kì I: 18 tiết
Học kì II: 34 tiết
HỌC KÌ I
Tiết
Nội dung
Tiết 1
Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập môn học
Chương I. Vẽ kĩ thuật cơ sở
Tiết 2
Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
Tiết 3
Hình chiếu vuông góc
(Không dạy:Phương pháp chiếu góc thứ ba.)
Tiết 4,5
Thực hành: Vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản
Tiết 6
Mặt cắt và hình cắt
Tiết 7
Hình chiếu trục đo
Tiết 8,9
Thực hành: Biểu diễn vật thể
Tiết 10
Hình chiếu phối cảnh
Tiết 11
Ôn tập
Tiết 12
Kiểm tra
Chương II. Vẽ kĩ thuật ứng dụng
Tiết 13
Thiết kế và bản vẽ kĩ thuật
Tóm tắt mục I, II của bài 13
Tiết 14
Bản vẽ cơ khí
Tiết 15
Bản vẽ xây dựng
Tiết 16
Thực hành: Đọc bản vẽ xây dựng
Tiết 17
Ôn tập phần Vẽ kĩ thuật
Tiết 18
Kiểm tra học kì I
HỌC KÌ II
Tiết
Nội dung
Phần hai. Chế tạo cơ khí
Chương III. Vật liệu cơ khí và công nghệ chế tạo phôi
Tiết 19
Vật liệu cơ khí
Tiết 20,21
Công nghệ chế tạo phôi
Chương IV. Công nghệ cắt gọt kim loại và tự động hoá trong chế tạo cơ khí
Tiết 22,23
Công nghệ cắt gọt kim loại
Tiết 24
Thực hành: Lập quy trình công nghệ chế tạo một chi tiết cơ khí đơn giản trên máy tiện
Tiết 25
Tự động hoá trong chế tạo cơ khí
Chương V. Đại cương về động cơ đốt trong
Tiết 26
Khái quát về động cơ đốt trong
Tiết 27,
28,29
Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
Chương VI. Cấu tạo của động cơ đốt trong
Tiết 30
Thân máy và nắp máy
Tiết 31
Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền
Tiết 32
Cơ cấu phối khí
Tiết 33
Hệ thống bôi trơn
Tiết 34
Hệ thống làm mát
Tiết 35,36
Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng
Tiết 37
Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ điêzen
(Không dạy: Đặc điểm của sự hình thành hòa khí)
Tiết 38
Hệ thống đánh lửa
Tiết 39
Hệ thống khởi động
Tiết 40,41
Thực hành: Tìm hiểu cấu tạo của động cơ đốt trong
Tiết 42
Ôn tập
Tiết 43
Kiểm tra
Chương VII. Ứng dụng động cơ đốt trong
Tiết 44
Khái quát về ứng dụng của động cơ đốt trong
Tiết 45,46,
47
Động cơ đốt trong dùng cho ôtô
Tiết 48,49
Động cơ đốt trong dùng cho xe máy
Tiết 50
Động cơ đốt trong dùng cho máy nông nghiệp
Tiết 51
Ôn tập phần Chế tạo cơ khí và Động cơ đốt trong
Tiết 52
Kiểm tra học kì II
LỚP 12
Cả năm: 35 tiết
Học kì I: 18 tiết
Học kì II: 17 tiết
Tiết
Nội dung
Tiết 1
Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập môn học
Mở đầu: Vai trò và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống (GV hướng dẫn HS tự đọc)
Chương 1. Linh kiện điện tử
Tiết 2
Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm
Tiết 3
Thực hành: Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm
Tiết 4
Linh kiện bán dẫn IC
Tiết 5
Thực hành: Điốt - Tiritxto - Triac
Tiết 6
Thực hành: Tranzito
Chương 2. Một số mạch điện tử cơ bản
Tiết 7
Khái niệm về mạch điện tử - Chỉnh lưu - Nguồn một chiều
( Không dạy: Nguyên lý làm việc của mạch chỉnh lưu nửa chu kì, 2 nửa chu kì.
và mạch chỉnh lưu cầu. Chỉ giới thiệu tác dụng, linh kiện trong mạch và nhận xét về mạch chỉnh lưu)
Tiết 8
Mạch khuếch đại – Mạch tạo xung
Tiết 9
Thiết kế mạch điện tử đơn giản
Tiết 10
Thực hành: Mạch nguồn điện một chiều
Tiết 11
Thực hành: Điều chỉnh các thông số của mạch tạo xung
Tiết 12
Kiểm tra
Chương 3. Một số mạch điện tử điều khiển
Tiết 13
Khái niệm về mạch điện tử điều khiển
Tiết 14
Mạch điều khiển tín hiệu
Tiết 15
Mạch điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha
Tiết 16, 17
Thực hành: Mạch điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều một pha
Tiết 18
Kiểm tra học kì I
HỌC KỲ II
Tiết
Nội dung
Chương 4. Điện tử dân dụng
Tiết 19
Khái niệm về hệ thống thông tin viễn thông
Tiết 20
Máy tăng âm
(Không dạy:III Nguyên lý hoạt động của khối khuếch đại công suất.
Chỉ giới thiệu cho HS biết về dạng tín hiệu khi khuếch đại trong mạch công suất)
Tiết 21
Máy thu thanh
Tiết 22
Máy thu hình
(Không dạy:III Nguyên lý hoạt động của khối xử lí tín hiệu màu
Chỉ giới thiệu thêm trong khối 3 ở mục II. Sơ đồ khối máy thu hình màu về 3 tín hiệu đầu vào và đầu ra.)
Tiết 23
Thực hành: Mạch khuếch đại âm tần
Chương 5. Mạch điện xoay chiều ba pha
Tiết 24
Hệ thống điện quốc gia
Tiết 25, 26
Mạch điện xoay chiều ba pha
Chương 6. Máy điện ba pha
Tiết 27
Máy điện xoay chiều ba pha-Máy biến áp ba pha
Tiết 28
Động cơ không đồng bộ ba pha
Tiết 29
Thực hành: Quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không đồng bộ ba pha
Tiết 30
Ôn tập
Tiết 31
Kiểm tra
Chương 7. Mạng điện sản xuất
Tiết 32
Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ
Tiết 33,34
Ôn tập
Tiết 35
Kiểm tra học kỳ II
File đính kèm:
- Cng nghệ THPT.doc