A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THCS
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn
a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn
Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần, dạy học chung cho cả lớp. Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây:
Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục: Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ thông (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng dạy học 6 buổi/tuần).
Cách 2: Dạy học các chủ đề tự chọn nâng cao, bám sát (CĐNC, CĐBS).
14 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn thực hiện phân phối chương trình môn Mĩ Thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MÔN MĨ THUẬT
A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THCS
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn
a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn
Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần, dạy học chung cho cả lớp. Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây:
Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục: Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ thông (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng dạy học 6 buổi/tuần).
Cách 2: Dạy học các chủ đề tự chọn nâng cao, bám sát (CĐNC, CĐBS).
- Dạy học CĐNC là để khai thác sâu hơn kiến thức, kĩ năng của chương trình, bổ sung kiến thức, bồi dưỡng năng lực tư duy nhưng phải phù hợp với trình độ tiếp thu của học sinh.
- Dạy học các CĐBS là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng (không bổ sung kiến thức nâng cao mới). Trong điều kiện chưa ban hành được tài liệu CĐNC, cần dành thời lượng dạy học tự chọn để thực hiện CĐBS nhằm ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng cho HS.
Hiệu trưởng các trường THCS chủ động lập Kế hoạch dạy học các CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp. GV chuẩn bị kế hoạch bài dạy (bài soạn) CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn.
b) Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học tự chọn:
Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐTC của môn học thực hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS trung học cơ sở và HS trung học phổ thông.
Lưu ý: Các bài dạy CĐTCNC, CĐBS bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có điểm kiểm tra dưới 1 tiết riêng nhưng không có điểm kiểm tra 1 tiết riêng, điểm CĐTC môn học nào tính cho môn học đó.
2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá
a) Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH):
- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới PPDH là:
+ Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình (căn cứ chuẩn của chương trình cấp THCS và đối chiếu với hướng dẫn thực hiện của Bộ GDĐT);
+ Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV;
+ Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất;
+ Sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu HS ghi chép quá nhiều theo lối đọc - chép;
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;
+ GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm;
+ Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS học lực yếu kém.
- Đối với các môn học đòi hỏi năng khiếu như: Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về đánh giá thành tích theo yêu cầu đào tạo chuyên ngành hoạ sỹ, nhạc sỹ, vận động viên.
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp.
b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG):
- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới KTĐG là:
+ GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình;
+ Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT.
+ Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.
- Đổi mới đánh giá các môn Mỹ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS, THPT): Thực hiện đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập theo quy định tại Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT sửa đổi.
c) Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá trình dạy học, cần đổi mới KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân.
d) Tập trung đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH các môn học và hoạt động giáo dục, khắc phục tình trạng dạy học theo lối đọc-chép.
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN MĨ THUẬT
Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng, trong chương trình GDPT môn Mỹ thuật ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 và PPCT của Sở GDĐT.
1. Kế hoạch và thời gian dạy học
- Môn Mĩ thuật học 1 tiết/tuần. Cả năm học 37 tuần vẫn là 35 tiết (riêng ở lớp 9 học trong 1 học kì là 18 tiết). Thời gian 2 tuần còn lại (đối với lớp 6,7,8) và 1 tuần (đối với lớp 9) không bố trí tiết dạy.
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng trường, khả năng tiếp thu của học sinh, giáo viên có thể tự điều chỉnh nội dung các bài học và các bài kiểm tra cho phù hợp (trên cơ sở bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng).
- Ở lớp 9, môn Mĩ thuật chỉ học trong 1 học kì (học kì I). Điểm tổng kết của học kì I cũng là điểm tổng kết cả năm của môn học.
2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
a. Đổi mới phương pháp dạy học:
Sử dụng linh hoạt các phương pháp dạy khác nhau cùng với việc sử dụng thiết bị dạy học tạo điều kiện cho học sinh hứng thú, tích cực chủ động sáng tạo trong học tập.
b. Kiểm tra đánh giá:
- Thực hiện theo Quy chế hiện hành. Trong một học kì có 4 lần kiểm tra bao gồm: kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết và kiểm tra học kì.
- Kiểm tra kết quả học tập của học sinh chủ yếu dựa trên cơ sở thực hành mĩ thuật (Vẽ theo mẫu, vẽ trang trí, vẽ tranh, thường thức mĩ thuật). Hạn chế chỉ dùng hình thức kiểm tra viết bài trả lời câu hỏi.
- Hoạt động kiểm tra cần linh hoạt. Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng trường, từng lớp, từng đối tượng học sinh, giáo viên có thể sử dụng các hình thức kiểm tra đa dạng, phong phú, phù hợp. Không nên kiểm tra lý thuyết dưới hình thức học thuộc, có thể kiểm tra bằng hình thức trắc nghiệm, thông qua trò chơi, kết hợp kiểm tra kiến thức cũ trước khi thực hành áp dụng hoặc trong khi học kiến thức mới...
- Giáo viên cần căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng môn Mĩ thuật THCS, căn cứ mục tiêu, định hướng đổi mới dạy học của bộ môn để đưa ra những tiêu chí, nội dung kiểm tra và đánh giá cho phù hợp.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học
Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng và mục tiêu giáo dục, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường.
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng cắt giảm các nội dung quá khó, trùng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với học sinh (HS), các câu hỏi, bài tập đòi hỏi phải khai thác quá sâu kiến thức lí thuyết, để giáo viên (GV), HS dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
2. Thời gian thực hiện
Điều chỉnh nội dung dạy học dựa trên sách giáo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011 và được áp dụng từ năm học 2011 - 2012. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng phù hợp.
3. Hướng dẫn thực hiện các nội dung
Các nội dung đã được hướng dẫn cụ thể trong PPCT môn học. Cần lưu ý thêm một số vấn đề sau:
- Đối với các bài, các phần không dạy thì không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”không dạy” hoặc ”đọc thêm”. Tuy nhiên, GV, HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.
- Toàn bộ PPCT này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ môn.
B. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
LỚP 6
Cả năm: 35 tiết
Học kì I: 18 tiết
Học kì II: 17 tiết
HỌC KÌ I
Tiết 1: (bài 1) - Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn
- Vẽ trang trí - Chép hoạ tiết trang trí dân tộc
Tiết 2: (bài 2) Thường thức mĩ thuật - Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại.
Tiết 3:(bài 3)Vẽ theo mẫu - Sơ lược về phối cảnh
Tiết 4: (bài 4+7) Vẽ theo mẫu - Cách vẽ theo mẫu. Minh họa bằng bài vẽ theo mẫu có dạng hình hộp và hình cầu (tiết 1). (Tích hợp lí thuyết Vẽ theo mẫu vào bài thực hành)
Tiết 5: (bài 7) Vẽ theo mẫu - Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu (tiết 2).(Tích hợp lí thuyết Vẽ theo mẫu vào bài thực hành)
Tiết 6: (bài 5+9) Vẽ tranh - Cách vẽ tranh
Đề tài học tập (tiết 1) ) (Tích hợp lí thuyết Vẽ tranh vào bài thực hành)
Tiết 7: (bài 9) Vẽ tranh - Đề tài học tập (tiết 2)(Tích hợp lí thuyết Vẽ tranh vào bài thực hành)
Tiết 8: (bài 6) Vẽ trang trí - Cách sắp xếp (bố cục) trong trang trí
Tiết 9: (bài 8) Thường thức mĩ thuật - Sơ lược về mĩ thuật thời Lý (1010 - 1225).
Tiết 10:(bài 12) Thường thức mĩ thuật - Một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lý (1010 - 1225 )
Tiết 11: (bài 10) Vẽ trang trí - Màu sắc
Tiết 12: (bài 11) Vẽ trang trí - Màu sắc trong trang trí
Tiết 13: (bài 13) Vẽ tranh - Đề tài Bộ đội (tiết 1)
Tiết 14: (bài 13) Vẽ tranh - Đề tài Bộ đội (tiết 2)
Tiết 15: (bài 14) Kiểm tra 1 tiết: Vẽ trang trí - Trang trí đường diềm .
Tiết 16: (bài 15)Vẽ theo mẫu - Mẫu dạng hình trụ và hình cầu (tiết 1).
Tiết 17:(bài 16)Vẽ theo mẫu -Mẫu dạng hình trụ và hình cầu (tiết 2)
Tiết 18: (bài 18) Kiểm tra học kì I: Vẽ trang trí - Trang trí hình vuông.
HỌC KÌ II
Tiết 19: (bài 19) Thường thức mĩ thuật - Tranh dân gian Việt Nam
Tiết 20: (bài 24) Thường thức mĩ thuật - Giới thiệu một số tranh dân gian Việt Nam.
Tiết 21: (bài 20) Vẽ theo mẫu - Mẫu có hai đồ vật (tiết 1).
Tiết 22: (bài 21) Vẽ theo mẫu - Mẫu có hai đồ vật (tiết 2)
Tiết 23: (bài 22) Vẽ tranh - Đề tài Ngày Tết và mùa xuân (tiết 1)
Tiết 24: (bài 22) Vẽ tranh - Đề tài Ngày Tết và mùa xuân (tiết 2)
Tiết 25: (bài 23) Vẽ trang trí - Kẻ chữ in hoa nét đều
(Hướng dẫn HS cách bố cục chữ và sử dụng các kiểu chữ cho phù hợp với hình thức trang trí, không yêu cầu cao về kĩ thuật kẻ chữ)
Tiết 26: (bài 26)Vẽ trang trí - Kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm
(Hướng dẫn HS cách bố cục chữ và sử dụng các kiểu chữ cho phù hợp với hình thức trang trí, không yêu cầu cao về kĩ thuật kẻ chữ)
Tiết 27: (bài 25) Kiểm tra 1 tiết: Vẽ tranh - Đề tài Mẹ của em
Tiết 28: (bài 27) Vẽ theo mẫu - Mẫu có hai đồ vật (tiết 1).
Tiết 29: (bài 28) Vẽ theo mẫu - Mẫu có hai đồ vật (tiết 2).
Tiết 30: (bài 29) Thường thức mĩ thuật - Sơ lược về mĩ thuật thế giới thời kì cổ đại.
Tiết 31: (bài 32) Thường thức mĩ thuật - Một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời kì cổ đại.
Tiết 32: (bài 31)Vẽ trang trí - Trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa
Tiết 33: (bài 33) Vẽ tranh - Kiểm tra học kì II: Đề tài Quê hương em
Tiết 34: (bài 34) Vẽ tranh - Kiểm tra học kì II: Đề tài Quê hương em
Tiết 35: (bài 35) Trưng bày kết quả học tập trong năm học.
LỚP 7
Cả năm: 35 tiết
Học kì I: 18 tiết
Học kì II: 17 tiết
HỌC KÌ I
Tiết 1: (bài 1)- Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn.
- Thường thức mĩ thuật - Sơ lược về mĩ thuật thời Trần (1226 - 1400).
Tiết 2: (bài 8) Thường thức mĩ thuật – Một số công trình mĩ thuật thời Trần (1226 - 1400)
Tiết 3: (bài 2)Vẽ theo mẫu - Cái cốc và quả (trái)
Tiết 4: (bài 3) Vẽ trang trí - Tạo hoạ tiết trang trí
Tiết 5: (bài 4) Vẽ tranh - Đề tài Tranh phong cảnh (tiết 1)
Tiết 6: (bài 4) Vẽ tranh - Đề tài Tranh phong cảnh (tiết 2)
Tiết 7:(bài 5) Vẽ trang trí - Tạo dáng trang trí lọ hoa
Tiết 8: (bài 6) Vẽ theo mẫu - Lọ hoa và quả (tiết 1- Vẽ hình)
Tiết 9: (bài 7) Vẽ theo mẫu - Lọ hoa và quả (tiết 2- Vẽ màu)
Tiết 10: (bài 9) Kiểm tra 1 tiết: Vẽ trang trí - Trang trí đồ vật có dạng hình chữ nhật
Tiết 11,12 :(bài 10)Vẽ tranh-Đề tài Cuộc sống xung quanh em
Tiết 13: (bài 23) Vẽ theo mẫu - Cái ấm và cái bát (tiết 1)
Tiết 14: (bài 24) Vẽ theo mẫu - Cái ấm và cái bát (tiết 2)
Tiết 15: (bài 13) Vẽ trang trí - Chữ trang trí
Tiết 16: (bài 15) Kiểm tra học kì I: Vẽ tranh-Đề tài tự chọn (tiết 1)
Tiết 17:(bài 16) Kiểm tra học kì I: Vẽ tranh- Đề tài tự chọn (tiết 2)
Tiết 18: (bài 17) Vẽ trang trí - Trang trí bìa lịch treo tường
HỌC KÌ II
Tiết 19: (bài 18)Vẽ theo mẫu - Kí họa
Tiết 20: (bài 19)Vẽ theo mẫu - Vẽ kí hoạ ngoài trời
Tiết 21: (bài 14)Thường thức mĩ thuật - Mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954
Tiết 22: (bài 21) Thường thức mĩ thuật - Một số tác giả và tác phẩm
tiêu biểu của mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm1954
Tiết 23: (bài 22) Kiểm tra 1 tiết: Vẽ trang trí - Trang trí đĩa tròn
Tiết 24: (bài 6) Vẽ theo mẫu - Lọ hoa và quả (tiết 1)
Tiết 25: (bài 7) Vẽ theo mẫu - Lọ hoa và quả (tiết 12)
Tiết 26: (bài 26) Thường thức mĩ thuật - Vài nét về mĩ thuật Ý thời kì Phục hưng.
Tiết 27: (bài 30) Thường thức mĩ thuật - Một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật Ý thời kì Phục hưng
Tiết 28: (bài 28)Vẽ trang trí - Trang trí đầu báo tường
Tiết 29, 30: (bài 29) Vẽ tranh - Đề tài An toàn giao thông
Tiết 31: (bài 32) Vẽ trang trí - Trang trí tự do
Tiết 32,33:(bài 25) Kiểm tra học kì II: Vẽ tranh - Đề tài Trò chơi dân gian
Tiết 34: (bài 31) Vẽ tranh - Đề tài Hoạt động trong những ngày hè
Tiết 35: (bài 35) Trưng bày kết quả học tập.
LỚP 8
Cả năm: 35 tiết
Học kì I: 18 tiết
Học kì II: 17 tiết
HỌC KÌ I
Tiết 1: (bài 1) - Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn
- Vẽ trang trí - Trang trí quạt giấy
Tiết 2: (bài 2) Thường thức mĩ thuật - Sơ lược về mĩ thuật thời Lê (từ thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVIII).
Tiết 3: (bài 5) Thường thức mĩ thuật - Một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lê.
Tiết 4: (bài 4) Kiểm tra 1 tiết: Vẽ trang trí - Tạo dáng và trang trí chậu cảnh
Tiết 5: (bài 6)Vẽ trang trí - Trình bày khẩu hiệu
Tiết 6: (bài 7) Vẽ theo mẫu - Vẽ Tĩnh vật lọ và quả (tiết 1- Vẽ hình).
Tiết 7: (bài 8) Vẽ theo mẫu - Vẽ Tĩnh vật (tiết 2- Vẽ màu).
Tiết 8,9: (bài 9) Vẽ tranh - Đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam
Tiết 10: (bài 10) Thường thức mĩ thuật - Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam giai đoạn từ 1954 – 1975.
Tiết 11: (bài 14) Thường thức mĩ thuật - Một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975.
Tiết 12,13: (bài 11)Vẽ trang trí - Trình bày bìa sách
Tiết 14,15: (bài 12)Vẽ tranh - Đề tài Gia đình
Tiết 16,17: (bài 15) Kiểm tra học kì I: Vẽ trang trí - Tạo dáng và trang trí mặt nạ
Tiết 18: (bài 24)Vẽ tranh - Đề tài Ước mơ của em (tiết 1)
HỌC KÌ II
Tiết 19: (bài 24)Vẽ tranh - Đề tài Ước mơ của em (tiết 2)
Tiết 20,21: (bài 18)Vẽ theo mẫu - Vẽ chân dung
Tiết 22: (bài 20) Thường thức mĩ thuật - Sơ lược về mĩ thuật hiện đại phương Tây cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
Tiết 23: (bài 29)Thường thức mĩ thuật - Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của trường phái hội hoạ Ấn tượng
Tiết 24,25: (bài 22+23)Vẽ trang trí - Vẽ tranh cổ động
Tiết 26: (bài 25) Kiểm tra 1 tiết: Vẽ trang trí - Trang trí lều trại
Tiết 27,28: (bài 26+27) Vẽ theo mẫu - Giới thiệu tỉ lệ cơ thể người và tập vẽ dáng người
Tiết 29,30: (bài 28)Vẽ tranh - Minh hoạ truyện cổ tích
Tiết 31,32: (bài 31)Vẽ theo mẫu - Xé dán giấy lọ hoa và quả
Tiết 33,34:(bài 33+34) Kiểm tra học kì II Vẽ tranh - Đề tài tự chọn
Tiết 35: (bài 35)Trưng bày kết quả học tập.
LỚP 9
Cả năm: 18 tiết
Học kì I: 18 tiết
(Chỉ học trong học kì I)
Tiết 1: (bài 1) Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn).
- Thường thức mĩ thuật - Sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn (1802 - 1945).
Tiết 2: Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật (vẽ hình)
Tiết 3: Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật (vẽ màu)
Tiết 4: (bài 4)Vẽ trang trí - Tạo dáng và trang trí túi xách
Tiết 5,6: (bài 5) Vẽ tranh - Đề tài Phong cảnh quê hương
Tiết 7: (bài 6) Thường thức mĩ thuật - Chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
Tiết 8,9: (bài 9) Vẽ trang trí - Tập phóng tranh, ảnh
Tiết 10,11: (bài 10) Vẽ tranh - Đề tài Lễ hội
Tiết 12: (bài 11) Kiểm tra 1 tiết: Vẽ trang trí - Trang trí hội trường
Tiết 13: (bài 12)Thường thức mĩ thuật - Sơ lược về mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam.
Tiết 14: (bài 13)Vẽ theo mẫu - Tập vẽ dáng người
Tiết 15,16: (bài 15) Vẽ trang trí - Tạo dáng và trang trí thời trang
Tiết 17: (bài 16) Thường thức mĩ thuật - Sơ lược về một số nền mĩ thuật châu Á.
Tiết 18: (bài 18) Kiểm tra học kì I: Vẽ tranh - Đề tài tự chọn.
File đính kèm:
- Mỹ thuật THCS.doc