A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THCS
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn
a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn
Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần, dạy học chung cho cả lớp. Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây:
Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục: Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ thông (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng dạy học 6 buổi/tuần).
27 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn thực hiện phân phối chương trình môn Sinh học – Cấp THCS, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MÔN SINH HỌC – CẤP THCS
A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THCS
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn
a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn
Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần, dạy học chung cho cả lớp. Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây:
Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục: Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ thông (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng dạy học 6 buổi/tuần).
Cách 2: Dạy học các chủ đề tự chọn nâng cao, bám sát (CĐNC, CĐBS).
- Dạy học CĐNC là để khai thác sâu hơn kiến thức, kĩ năng của chương trình, bổ sung kiến thức, bồi dưỡng năng lực tư duy nhưng phải phù hợp với trình độ tiếp thu của học sinh.
- Dạy học các CĐBS là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng (không bổ sung kiến thức nâng cao mới). Trong điều kiện chưa ban hành được tài liệu CĐNC, cần dành thời lượng dạy học tự chọn để thực hiện CĐBS nhằm ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng cho HS.
Hiệu trưởng các trường THCS chủ động lập Kế hoạch dạy học các CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp. GV chuẩn bị kế hoạch bài dạy (bài soạn) CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn.
b) Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học tự chọn:
Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐTC của môn học thực hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS trung học cơ sở và HS trung học phổ thông.
Lưu ý: Các bài dạy CĐTCNC, CĐBS bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có điểm kiểm tra dưới 1 tiết riêng nhưng không có điểm kiểm tra 1 tiết riêng, điểm CĐTC môn học nào tính cho môn học đó.
2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá
a) Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH):
- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới PPDH là:
+ Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình (căn cứ chuẩn của chương trình cấp THCS và đối chiếu với hướng dẫn thực hiện của Bộ GDĐT);
+ Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV;
+ Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất;
+ Sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu HS ghi chép quá nhiều theo lối đọc - chép;
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;
+ GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm;
+ Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS học lực yếu kém.
- Đối với các môn học đòi hỏi năng khiếu như: Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về đánh giá thành tích theo yêu cầu đào tạo chuyên ngành hoạ sỹ, nhạc sỹ, vận động viên.
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp.
b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG):
- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới KTĐG là:
+ GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình;
+ Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT.
+ Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.
- Đổi mới đánh giá các môn Mỹ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS, THPT): Thực hiện đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập theo quy định tại Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT sửa đổi.
c) Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá trình dạy học, cần đổi mới KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân.
d) Tập trung đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH các môn học và hoạt động giáo dục, khắc phục tình trạng dạy học theo lối đọc-chép.
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN SINH HỌC
Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình GDPT môn Sinh học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 và PPCT của Sở GDĐT.
1. Tổ chức dạy học
- Phải đảm bảo dạy đủ số tiết thực hành của từng chương và của cả năm học. Không được bỏ các bài thực hành để thay vào các tiết ôn tập, bài tập hay lí thuyết. Trong điều kiện có thể, các trường nên bố trí các tiết thực hành vào 1 buổi để tạo thuận lợi cho giáo viên và học sinh khi dạy học.
+ Lớp 6 là 08 tiết có bố trí vào 02 - 03 buổi, với các nội dung: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng; Quan sát tế bào thực vật; Vận chuyển các chất trong thân; quang hợp.
+ Lớp 7 là 14 tiết, có thể bố trí vào 05 buổi với các nội dung: Quan sát một số động vật nguyên sinh, quan sát một số thân mềm, mổ và quan sát tôm sông, xem băng hình về tập tính của sâu bọ, mổ cá, quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ, quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu, xem băng hình về đời sống và tập tính của chim, xem băng hình về đời sống và tập tính của thú...
+ Lớp 8 là 07 tiết, có thể bố trí vào 02 – 03 buổi với các nội dung: Quan sát tế bào và mô, tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương, sơ cứu cầm máu, hô hấp nhân tạo, tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt, phân tích một khẩu phần cho trước, tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tủy sống.
+ Lớp 9 là 14 tiết, có thể bố trí vào 5 buổi với các nội dung: tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại, quan sát hình thái nhiễm sắc thể, quan sát và lắp mô hình ADN, nhận biết một vài dạng đột biến, quan sát thường biến, tập dượt thao tác giao phấn, tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng, tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật, hệ sinh thái, tìm hiểu mô hình môi trường địa phương.
- Các nội dung lí thuyết và thực hành phải được dạy học theo đúng trình tự ghi trong phân phối chương trình. Chú ý, ở lớp 6 có những bài mà nội dung thực hành thí nghiệm có ngay trong giờ học lí thuyết.
- Thực hiện việc tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường; Giáo dục bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; Giáo dục sử dụng tiết kiệm năng lượng vào các bài học theo hướng dẫn trong tài liệu “Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn Sinh học Trung học cơ sở” (Ngô Văn Hưng - Phan Thị Lạc - Trần Thị Nhung - Phan Thị Hồng The - NXB Giáo dục, 2008).
- Cuối mỗi học kì, có 1 tiết ôn tập và 1 tiết kiểm tra học kì.
- Các tiết bài tập, ôn tập chưa quy định nội dung cụ thể, cần căn cứ tình hình thực tế để định ra những nội dung cho các tiết Bài tập, Ôn tập đảm bảo đủ các kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu. Nên lựa chọn, xây dựng nội dung cho các tiết bài tập và ôn tập nhằm mục đích củng cố kiến thức hay rèn luyện kỹ năng, hình thức có thể làm bài tập trên lớp học và ra bài tập cho học sinh làm thêm ở nhà.
- Tuỳ tình hình thực tế, có thể kéo dài hoặc rút ngắn thời lượng giảng dạy đã được phân cho một nội dung nào đó (thời lượng thực hành không được rút ngắn). Tuy nhiên việc kéo dài hoặc rút ngắn vẫn phải đảm bảo dạy đủ các nội dung đúng thời gian khi kết thúc học kì.
- Đối với các học sinh giỏi, giáo viên chọn các bài đọc thêm trong sách giáo khoa, xây dựng thêm các Bài tập và Thực hành, để củng cố, hệ thống và nhất là chuẩn xác hoá các kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu. Đồng thời trong tiết Bài tập và Thực hành giáo viên nên phân loại, chia nhóm, bố trí chỗ ngồi để học sinh có thể giúp đỡ nhau nâng cao hiệu quả của tiết học.
- Ở một số nội dung, việc học lý thuyết sẽ hiệu quả hơn nếu sử dụng máy vi tính, phần mềm, tranh, ảnh, sơ đồ trực quan. Hiện tại Bộ GD&ĐT đang tích cực chuẩn bị các thiết bị dạy học điện tử, các trường cần có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên và đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Sinh học.
2. Về kiểm tra đánh giá
- Phải thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, khi ra đề kiểm tra (dưới 1 tiết, 1 tiết, học kỳ) phải bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình.
- Trong cả năm học phải dành 4 tiết để kiểm tra. Trong đó có 2 tiết dành cho kiểm tra học kỳ (HK I: 1 tiết; HK II: 1 tiết); 2 tiết kiểm tra 1 tiết (HK I: 1 tiết; HK II: 1 tiết); kiểm tra thực hành được đánh giá trong tất cả các bài thực hành.
- Đánh giá bài thực hành của học sinh bao gồm 2 phần:
+ Phần đánh giá kỹ năng thực hành, kết quả thực hành;
+ Phần đánh giá báo cáo thực hành.
Điểm của bài thực hành bằng trung bình cộng điểm của hai phần trên.
Giáo viên có thể tính điểm bình quân các bài thực hành trong mỗi học kì hoặc lấy điểm bài đạt điểm cao nhất của học sinh nhưng phải đảm bảo mỗi học kì có ít nhất một điểm. Sau mỗi tiết Bài tập và Thực hành phải có đánh giá và cho điểm. Phải dùng điểm này làm ít nhất 1 điểm (hệ số 1) trong các điểm để xếp loại học lực của học sinh.
- Phải đảm bảo thực hiện đúng, đủ các tiết kiểm tra, kiểm tra thực hành, kiểm tra học kì như trong Phân phối chương trình.
- Phải đánh giá được cả kiến thức, kĩ năng, cả lí thuyết và thực hành và phải theo nội dung, mức độ yêu cầu được qui định trong chương trình môn học.
- Kết hợp kiểm tra định kì và kiểm tra thường xuyên trong quá trình giảng dạy:
+ Kiểm tra 1 tiết (lí thuyết) sau mỗi phần hoặc học kì.
+ Sau mỗi bài thực hành phải có đánh giá kết quả.
+ Kiểm tra miệng và 15 phút giáo viên tự bố trí để đảm bảo đánh giá đủ số lượng điểm do Bộ quy định.
- Việc kiểm tra học kì phải được thực hiện ở cả 2 nội dung lí thuyết và thực hành. Tỉ lệ điểm phần lí thuyết và điểm phần thực hành của bài kiểm tra học kì có thể cân đối: Lí thuyết 50 – 60% và thực hành 40 – 50%. Giáo viên tự lựa chọn một trong hai tỉ lệ nêu trên cho phù hợp với tình hình thực tế. Việc kiểm tra học kì có thể được tiến hành theo một trong hai cách sau:
+ Cách 1: Nếu có đủ điều kiện, thì tiến hành kiểm tra cả lí thuyết và thực hành trong tiết kiểm tra học kì. Giáo viên tự phân chia hợp lí thời lượng của tiết kiểm tra học kì cho phần lí thuyết và phần thực hành (thực hành trên giấy).
+ Cách 2: Trong tiết kiểm tra học kì chỉ kiểm tra và lấy điểm phần lí thuyết, còn điểm phần thực hành được lấy bằng cách tính trung bình điểm các bài thực hành trong học kì.
- Do đặc trưng của môn học thuận lợi cho việc áp dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan nên giáo viên cần lưu ý tận dụng ưu thế này để tăng cường sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Tuy nhiên cần hiểu là không được dùng phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng trắc nghiệm khách quan thay thế hoàn toàn cho phương pháp kiểm tra tự luận. Giáo viên cần có kế hoạch phối hợp cả hai phương pháp để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Cần thiết kế các đề riêng cho mỗi phương pháp mà không nên có cả hai hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan trong một đề.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học
Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng và mục tiêu giáo dục, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường.
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng cắt giảm các nội dung quá khó, trùng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với học sinh (HS), các câu hỏi, bài tập đòi hỏi phải khai thác quá sâu kiến thức lí thuyết, để giáo viên (GV), HS dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
2. Thời gian thực hiện
Điều chỉnh nội dung dạy học dựa trên sách giáo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011 và được áp dụng từ năm học 2011 - 2012. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng phù hợp.
3. Hướng dẫn thực hiện các nội dung
Các nội dung đã được hướng dẫn cụ thể trong PPCT môn học. Cần lưu ý thêm một số vấn đề sau:
- Đối với các bài, các phần không dạy thì không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”không dạy” hoặc ”đọc thêm”. Tuy nhiên, GV, HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.
- Toàn bộ PPCT này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ môn.
B. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
LỚP 6
Cả năm: 70 tiết
Học kì I: 36 tiết
Học kì II: 34 tiết
HỌC KỲ I
Nội dung
Tiết theo PPCT
Bài mở đầu
Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn
1
Đặc điểm của cơ thể sống- đặc điểm chung của thực vật
2
Nhiệm vụ của sinh học
3
Có phải tất cả thực vật đều có hoa
4
Chương I. Tế bào thực vật
Thực hành: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
5
Thực hành: Quan sát tế bào thực vật
6
Cấu tạo tế bào thực vật
7
Sự lớn lên và phân chia của tế bào
8
Chương II. Rễ
Các loại rễ, các miền của rễ
9
Cấu tạo miền hút của rễ (Không dạy chi tiết từng bộ phận ở bảng trang 32 mà chỉ cần HS xác định, liệt kê tên các bộ phận trên tranh hoặc mô hình và nêu chức năng chính)
10
Sự hút nước và muối khoáng của rễ
11
Sự hút nước và muối khoáng của rễ (tiếp theo)
12
Thực hành: Quan sát các loại rễ và miền lông hút của rễ, biến dạng của rễ
13
Chương III. Thân
CÊu t¹o ngoµi cña th©n; Th©n dµi ra do ®©u
14
Cấu tạo trong của thân non (Không dạy bảng trang 49 mà chỉ cần HS xác định vị trí các bó mạch trên tranh và mô hình; lưu ý HS phần bó mạch gồm mạch gỗ và mạch rây)
15
Thân to ra do đâu
16
Vận chuyển các chất trong thân
17
Biến dạng của thân
18
Thực hành: Quan sát cấu tạo ngoài của thân, nhận dạng một số loại thân, biến dạng của thân
19
Ôn tËp
20
Kiểm tra 1 tiết
21
Chương IV. Lá
§Æc ®iÓm bªn ngoµi cña l¸
22
Cấu tạo trong của phiến lá ( mục 2: Thịt lá – phần cấu tạo chỉ chú ý đến các tế bào chứa lục lạp, lỗ khí ở biểu bì và chức năng của chúng)
23
Quang hợp
24,25
Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp. Ý nghĩa của quang hợp
26
Cây có hô hấp không
27
Phần lớn nước vào cây đã đi đâu; Biến dạng của lá
28
Thực hành: Quan sát đặc điểm bên ngoài của lá, biến dạng của lá
29
Bài tập: Chữa một số bài tập trong Sách Bài tập Sinh học 6 NXB Giáo dục, 2011.
30
Chương V. Sinh sản sinh dưỡng
Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
31
Sinh sản sinh dưỡng do người (Không dạy mục 4. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm)
32
Chương VI. Hoa và sinh sản hữu tính
Cấu tạo và chức năng của hoa
33
Các loại hoa
34
Ôn tập học kì I
35
Kiểm tra học kì I
36
HỌC KỲ II
Thụ phấn
37
Thụ phấn (tiếp theo)
38
Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
39
Chương VII. Quả và hạt
Các loại quả
40
Hạt và các bộ phận của hạt
41
Phát tán của quả và hạt
42
Những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm
43
Ôn tập: Tổng kết về cây có hoa (02 tiết)
44, 45
Chương VIII. Các nhóm thực vật
T¶o (Mục 1: Cấu tạo của tảo và mục 2: Một vài tảo khác thường gặp – chỉ giới thiệu các đại diện bằng hình ảnh mà không đi sâu vào cấu tạo)
46
Rêu - cây rêu
47
Quyết - cây dương xỉ
48
Ôn tập
49
Kiểm tra giữa HK II
50
Hạt trần - cây thông (Muc 2: Cơ quan sinh sản – Không bắt buộc so sánh hoa của hạt kín với nón của hạt trần)
51
Hạt kín - Đặc điểm của thực vật hạt kín
52
Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm
53
Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật (không dạy chi tiết mà chỉ dạy nguyên tắc chung về phân loại thực vật)
HS về nhà đọc thêm bài: Sự phát triển của giới thực vật
54
Nguồn gốc cây trồng
55
Chương IX. Vai trò của thực vật
Thực vật góp phần điều hoà khí hậu
56
Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
57
Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người
58
Vai trò của thực vật .... (tiếp theo)
59
Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
60
Chương X: Vi khuẩn- Nấm – Địa y
Vi khuẩn
61
Vi khuẩn (tiếp theo)
62
Mốc trắng và nấm rơm
63
Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm; Địa y
64
Bài tập: Chữa một số bài tập trong sách Bài tập Sinh học 6- NXB Giáo dục, 2011
65
Ôn tập
66
Kiểm tra học kì II
67
Thực hành: Tham quan thiên nhiên
68,69,70
LỚP 7
Cả năm: 70 tiết
Học kì I: 36 tiết
Học kì II: 34 tiết
Nội dung
Tiết theo PPCT
HỌC KÌ I
Bài mở đầu
Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học bộ môn
1
Thế giới động vật đa dạng phong phú
2
Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật
3
Chương I. Ngành ĐVNS
Thực hành: Quan sát một số ĐVNS
4
Trùng roi
5
Trùng biến hình và trùng giầy
6
Trùng kiết lị và trùng sốt rét
7
Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn của ĐVNS ( Nội dung về trùng lỗ không dạy)
8
Chương II. Ngành ruột khoang
Thuỷ tức (Bảng trang 30 không dạy cột cấu tạo và chức năng, câu hỏi 3 HS không phải trả lời)
9
Đa dạng của ngành ruột khoang
10
Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang.
11
Chương III. Các ngành giun
Ngành giun dẹp
Sán lá gan (Không dạy Phần lệnh trang 41, và bảng trang 42)
12
Một số giun dẹp khác và các đặc điểm chung của ngành giun dẹp. ( Không dạy mục II: Đặc điểm chung)
13
Ngành giun tròn
Giun đũa
14
Một số giun tròn khác. ( Không dạy mục II: Đặc điểm chung của giun tròn)
15
Ngành giun đốt
Thực hành: Mổ và quan sát giun đất
16
Thực hành: Mổ và quan sát giun đất
17
Một số giun đốt khác. (Không dạy mục II: Đặc điểm chung của giun đốt)
18
Kiểm tra 1 tiết
19
Chương IV. Ngành thân mềm
Trai sông
20
Thực hành: Quan sát một số thân mềm
21
Thực hành: Quan sát một số thân mềm
22
Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
23
Chương V: Ngành chân khớp
Lớp giáp xác
Thực hành: Quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của tôm sông
24
Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông
25
Đa dạng và vai trò của giáp xác
26
Lớp hình nhện
Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
27
Lớp sâu bọ
Châu chấu (Mục III dinh dưỡng không dạy hình 26.4; câu hỏi 3 trang 88 HS không phải trả lời)
28
Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ
29
Thực hành: Về tập tính của sâu bọ (xem băng hình hoặc sưu tầm tranh ảnh)
30
- Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp
31
Chương VI. Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Thực hành: Quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép
32
Cấu tạo trong của cá chép
33
Sự đa dạng và đặc điểm chung của cá
34
Ôn tập HK I: Dạy theo nội dung ôn tập phần ĐVKXS
35
Kiểm tra học kì I
36
Thực hành: mổ cá
37
Lớp lưỡng cư
Ếch ®ång
38
Thực hành: Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
39
Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
40
Lớp bò sát
Thằn lằn bóng đuôi dài
41
Cấu tạo trong của thằn lằn
42
Đa dạng và đặc điểm chung cuả lớp bò sát
( Phần lệnh mục I: Đa dạng của bò sát- không yêu cầu học sinh trả lời)
43
Lớp chim
Chim bồ câu
44
Thực hành: Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu
45
Cấu tạo trong của chim bồ câu.
46
Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
( Phần lệnh: Đọc bảng và hình 44.3 dòng 1 trang 145- không yêu cầu hoàn thành bảng . Câu hỏi 1 trang 146 HS không phải trả lời)
47
Lớp thú
Thỏ
48
Cấu tạo trong của thỏ nhà
49
Đa dạng của lớp thú – Bộ thú huyệt, bộ thú túi
( Phần lệnh phần II bộ có túi trang 157- không dạy;câu hỏi 2 trang 158 học sinh không phải trả lời)
50
Đa dạng của lớp thú (tiếp theo) – Bộ Dơi, bộ Cá voi
( Phần lệnh trang 160 không dạy)
51
Đa dạng của thú (tiếp theo) – Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt
( Phần lệnh trang 164- không dạy, câu hỏi 1 trang 165 HS không cần trả lời.)
52
Đa dạng của lớp thú (tiếp theo) – Bộ móng guốc và bộ linh trưởng
53
Bài tập
54
Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của thú
55
Kiểm tra 1 tiết
56
Chương VII. Sự tiến hoá của động vật
Môi trường sống và sự vận động, di chuyển không dạy
Tiến hoá về tổ chức cơ thể
57
Tiến hoá về sinh sản
58
Cây phát sinh giới động vật
59
Chương VIII. Động vật và đời sống con người
Đa dạng sinh học
60
Đa dạng sinh học (tiÕp theo)
61
Biện pháp đấu tranh sinh học
62
Động vật quý hiếm
63
Thực hành: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương
64,65
Ôn tập kì II
66
Kiểm tra học kì II
67
Thực hành: Tham quan thiên nhiên
68,69,70
LỚP 8
Cả năm: 70 tiết
Học kì I: 36 tiết
Học kì II: 34 tiết
Nội dung
Tiết theo PPCT
HỌC KỲ I
Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học bộ môn
Bài Mở đầu
1
Chương I. Khái quát về cơ thể người
Cấu tạo cơ thể người(Không dạy Mục II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan)
2
Tế bào (Không dạy chi tiết Mục III. Thành phần hóa học của tế bào mà chỉ cần liệt kê tên các thành phần)
3
Mô ( Câu hỏi 4 trang 17 HS không phải trả lời)
4
Thực hành: Quan sát tế bào và mô
5
Phản xạ
6
Chương II. Vận động
Bộ xương (Không dạy Phần II. Phân biệt các loại xương)
7
Cấu tạo và tính chất của xương.
8
Cấu tạo và tính chất của cơ
9
Hoạt động của cơ
10
Tiến hoá của hệ vận động- vệ sinh hệ vận động
11
Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương
12
Chương III. Tuần hoàn
Máu và môi trường trong cơ thể
13
Bạch cầu - Miễn dịch
14
Đông máu và nguyên tắc truyền máu
15
Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
16
Tim và mạch máu
17
Kiểm tra 1 tiết
18
Vận chuyển máu qua hệ mạch- Vệ sinh tuần hoàn
19
Thực hành: Sơ cứu cầm máu
20
Chương IV. Hô hấp
Hô hấp và các cơ quan hô hấp
(Không dạy Bảng 20 lệnh ▼trang 66; câu hỏi 2 trang 67- HS không phải trả lời.)
21
Hoạt động hô hấp
22
Vệ sinh hô hấp
23
Thực hành: Hô hấp nhân tạo
24
Chương V. Tiêu hoá
Tiêu hoá và các cơ quan tiêu hoá
25
Tiêu hoá ở khang miệng
26
Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt
27
Tiêu hoá ở dạ dầy
28
Tiêu hoá ở ruột non
29
Hấp thu dinh dưỡng và thải phân - Vệ sinh tiêu hoá.
(Không dạy Hình 29.2 và nội dung liên quan.)
30
Bài tập: Chữa một số bài tập trong sách Bài tập Sinh học 8 NXBGD, 2011
31
Chương VI. Trao đổi chất và năng lượng
Trao đổi chất
32
Chuyển hoá
33
Thân nhiệt
34
Ôn tập học kỳ I – dạy theo nội dung ôn tập bài 35
35
Kiểm tra học kỳ I
36
HỌC KỲ II
Vitamin và muối khoáng
37
Tiêu chẩn ăn uống- nguyên tắc lập khẩu phần
38
Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước
39
Chương VII. Bài tiết
Bài tiết và cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu
40
Bài tiết nước tiểu
41
Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
42
Chương VIII. Da
Cấu tạo và chức năng của da
43
Vệ sinh da
44
Chương IX. Thần kinh và giác quan
Giới thiệu chung hệ thần kinh
45
Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tuỷ sống
46
Dây thần kinh tuỷ
47
Trụ não, tiểu não, não trung gian
(Không dạy Lệnh ▼ so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não và tủy sống... và bảng 46 trang 145)
48
Đại não
(Không dạy Lệnh ▼trang 149)
49
Hệ thần kinh sinh dưỡng
(Không dạy Hình 48-2 và nội dung liên quan trong lệnh trang 151. Không dạy Bảng 48-2 và nội dung liên quan. Câu hỏi 2 trang 154- không yêu cầu HS trả lời)
50
Cơ quan phân tích thị giác
(Không dạy Hình 49-1 và nội dung liên quan ở lệnh ▼trang 155. Không dạy Hình 49-4 và lệnh ▼trang 157)
51
Vệ sinh mắt
52
Cơ quan phân tích thính giác
(Không dạy Hình 51.2 và nội dung liên quan trang 163. Câu hỏi 1 trang 165- không yêu cầu HS trả lời.)
53
Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
54
Kiểm tra 1 tiết
55
Hoạt động thần kinh cấp cao ở người
56
Vệ sinh hệ thần kinh
57
Chương X. Nội tiết
Giới thiệu chung tuyến nội tiết
58
Tuyến yên, tuyến giáp
59
Tuyến tuỵ và tuyến trên thận
60
Tuyến sinh dục
61
Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
62
Chương XI. Sinh sản
Cơ quan sinh dục nam
63
Cơ quan sinh dục nữ
64
Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai
65
Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
66
Các bệnh lây qua đường sinh dục; Đại dịch AIDS- thảm hoạ của loài người
67
Bài tập
68
Ôn tập kỳ II – Dạy theo nội dung ôn tập bài 66.
69
Kiểm tra học kỳ II
70
Tổng
70
LỚP 9
Cả năm: 70 tiết
Học kì I: 36 tiết
Học kì II: 34 tiết
Nội dung
Tiết theo PPCT
HỌC KÌ I
Bài mở đầu
Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn
1
Phần I - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I. Các thí nghiệm của Menđen
Men đen và di truyền học
Câu hỏi 4 trang 7 - không yêu cầu HS trả lời
2
Lai một cặp tính trạng
3
Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
(Không dạy Mục V; thời gian
File đính kèm:
- Sinh học THCS.doc