Kế hoạch bài dạy các môn Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023

doc46 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 17/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Thứ Hai ngày 24 tháng 10 năm 2022 Tập đọc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện (CV3799) - Lồng ghép dạy Nghe ghi: Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc (CV3799) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn - HS thi đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - HS nghe - Nêu chủ điểm sẽ học. - HS nghe - Giới thiệu bài: Những người bạn tốt. - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (10phút) * Mục tiêu: Đọc đúng văn bản, ngắt nghỉ đúng. * Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - HS chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nhóm đọc: + 4HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó + 4 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó - Nêu chú giải. - HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc theo cặp . - HS đọc theo cặp. 1 - 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp: nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi trong SGK, sau đó báo cáo kết quả: - Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba + Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với A- ri- ôn? nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông. Ông xin được hát bài hát mình yêu thích nhất và nhảy xuống biển. - Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, tiếng hát giã biệt cuộc đời? say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông về đất liền nhanh hơn tàu. - Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá + Cá heo là con vật thông minh tình heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào? nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn. - Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của + Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô đám thuỷ thủ và đàn cá heo với nghệ sĩ cùng tham lam độc ác, không biết chân A-ri-ôn? trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa .... - Những đồng tiền khắc hình một con + Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng có ý nghĩa heo cõng người trên lưng thể hiện tình gì? cảm yêu quý của con người với loài cá heo thông minh. - Em có thể nêu nội dung chính của + Câu chuyện ca ngợi sự thông minh bài? tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người . - GV ghi nội dung lên bảng - Vài HS nhắc lại - Ngoài câu chuyện trên em còn biết + Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các những chuyện thú vị nào về cá heo? chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất... 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài - 4 HS đọc - HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ có viết đoạn văn - GV đọc mẫu - HS nghe - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp. 2 - HS thi đọc - HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét chọn ra nhóm đọc hay nhất 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4phút) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học thông qua bài tập đọc để liên hệ vào bản thân. * Cách tiến hành: - Em thấy A-ri-ôn là người như thế nào - HS nêu ? - Em có thể làm gì để bảo vệ các loài -HS nêu cá heo cũng như các loài sinh vật biển khác ? GV nhận xét tiết học, dặn dò HS Hs lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1 1 1 1 1 - Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và ; 10 10 100 100 1000 - Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. - Điều chỉnh giá cả: Năm ngoái, mua 5m vải phải trả 600 000 dồng. Năm nay, giá vải giảm mỗi mét 20 000 đồng. Hỏi với 600 000 đồng có thể mua được bao nhiêu mét vải như thế? - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK. - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: 3 - Cho 2 HS lên bảng thi làm bài ( mỗi - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp bạn làm 1 phép tính) theo dõi và nhận xét. a) 4 + 2 - 28 = .. 9 5 45 b) 24 : 8 x 10 = .. 75 15 9 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. Hoạt động thực hành: (25 phút) 1 1 1 1 1 * Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và ; 10 10 100 100 1000 - Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - HS cả lớp làm được bài1, 2, 3 . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc các đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài cặp đôi - HS làm bài miệng theo cặp sau đó làm bài vào vở rồi đổi vở để kiểm tra chéo, - GV nhận xét. chẳng hạn: a) 1 gấp 1 số lần: 1 : 1 = 10 ( lần ) 10 10 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm x - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết quả 5 1 2 2 - GV nhận xét, kết luận a. x b. x -Yêu cầu HS giải thích cách tìm số 2 2 5 7 1 2 2 2 hạng chưa biết trong phép cộng, số bị x x 2 5 7 5 trừ chưa biết trong phép trừ, thừa số 1 24 chưa biết trong phép nhân, số bị chia x x chưa biết trong phép chia 10 35 3 9 1 - GV nhận xét HS. c. x d. x : 14 4 20 7 9 3 x : 1 20 4 x 14 3 7 x 5 x = 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm bài, báo cáo kết quả. Bài 3: HĐ nhóm Bài giải - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là: 4 2 1 1 ( ) : 2 = (bể nước) 15 5 6 1 Đáp số : bể nước 6 - HS nghe - Trung bình cộng của các số bằng tổng các số đó chia cho số các số hạng. - GV nhận xét - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào giải các BT có tính thực tế * Cách tiến hành - GV cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài: bài tập sau: Giải: Một đội sản xuât ngày thứ nhất làm đc Số phần công việc hai ngày đầu làm 3 1 công việc, ngày thứ hai làm được được là: 3 1 1 10 5 + = (công việc) công việc đó. Hỏi trong hai ngày đầu, 10 5 2 trung bình mỗi ngày đội sản xuất đã Số phần công việc trung bình mỗi ngày làm được bao nhiêu phần công việc? đầu làm được là: 1 1 : 2 = (công việc) 2 4 1 Đáp số: công việc 4 GV nhận xét tiết học, dặn dò HS Hs lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Chiều Lịch sử ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Trình bày được: Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: + Lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản. + Hội nghị ngày 3-2- 1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho CM Việt Nam. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 5 - Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho học sinh tổ chức trò chơi "hộp - HS chơi trò chơi quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài? + Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? + Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào ? + Anh đi trên con tàu nào ? + Trên tàu anh làm công việc gì ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút) * Mục tiêu: Trình bày đ Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: + Thống nhất ba tổ chức cộng sản. + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam. * Cách tiến hành: *Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Học sinh thảo luận theo cặp - HS hoạt động cặp đôi + Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất - Lực lượng cách mạng Việt Nam phân đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh tán và không đạt thắng lợi. đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới cách mạng Việt Nam? + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu - Hợp nhất các tổ chức cộng sản. gì? + Ai là người có thể đảm đương việc - Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì người có hợp nhất các tổ chức cộng sản trong uy tín trong phong trào cách mạng. nước thành một tổ chức duy nhất? Vì sao? - Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. -3 học sinh lần lượt nêu ý kiến 6 - GV kết luận. *Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam: - Nhóm trưởng nhóm điều khiển nhóm - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: TLCH, báo cáo kết quả - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh bí + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? mật, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì. Do ai chủ trì? - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành + Nêu kết quả của hội nghị? một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. - Đảm bảo an toàn. + Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật ? - KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội nghi thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ở Hồng Công *Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam - Cách mạng Việt Nam có người lãnh - Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất thành Đảng CSVN đã đáp ứng được lực lượng... yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam? - Giành được thắng lợi vẻ vang. + Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển thế nào? - Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) - Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về - HS nêu Đảng cộng sản VN. - Về nhà sưu tầm tư liệu nói về hội nghị - HS nghe và thực hiện thành lập Đản cộng sản Việt Nam. GV nhận xét tiết học, dặn dò HS Hs lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Kĩ thuật NẤU CƠM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 7 1. Phát triển năng lực đặc thù - Trình bày được cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm giúp gia đình. - Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: - Gạo tẻ. - Nồi nấu cơm thường và nồi cơm điện. - Bếp ga du lịch. - Dụng cụ đong gạo - Rá, chậu để vo gạo. - Đũa dùng để nấu cơm. - Xô chứa nước sạch. - Phiếu học tập: 1. Kể tên các dụng cụ,nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng.......:......... 2. Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng...và cách thực hiện:................ 3. Trình bày cách nấu cơm bằng.......:........................................................ 4. Theo em,muốn nấu cơm bằng........đạt yêu cầu(chín đều,dẻo), cần chú ý nhất khâu nào?.................................................................................................. 5. Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng.........:................................. - Học sinh: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Giới thiệu bài:GV giới thiệu - ghi mục bài - HS theo dõi-đọc đề bài lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Mục tiêu: Biết cách nấu cơm. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình . - Nêu các cách nấu cơm ở gia đình . - Có hai cách nấu cơm trong gia đình - Tóm tắt các ý trả lời của HS : Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng xoong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện . - Nêu vấn đề : Nấu cơm bằng xoong và nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều , dẻo - Hai cách nấu cơm này có những ưu , nhược điểm gì ; giống và khác nhau ra sao ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng xoong , nồi trên bếp . 8 - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách - Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm tìm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ trên bằng bếp đun theo nội dung phiếu học phiếu . tập . - Quan sát , uốn nắn . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét , hướng dẫn HS cách nấu cơm thảo luận . bằng bếp đun . - Vài em lên thực hiện các thao tác chuẩn - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu bị nấu cơm bằng bếp đun . cơm . - Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun . 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - GV gọi HS nhắc lai cách nấu cơm bằng - HS nêu bếp đun. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm: Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng GV nhận xét tiết học, dặn dò HS Hs lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Đạo đức TÌNH BẠN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. - HSHTT: Biết được ý nghĩa của tình bạn 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Biết yêu quý tình bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, Phiếu bài tập dành cho HS. - Học sinh: SBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát bài “Chào người bạn mới - HS hát đến” - HS trả lời 9 - Cần đối xử với bạn bè như thế nào? - HS nghe - GV nhận xét chung, đánh giá - HS ghi bảng - Giơi thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đóng vai BT1/18 * Cách tiến hành - Tổ chức HS thảo luận đánh vần - HS đóng vai theo nhóm 4. - Những việc làm sai trái: vứt rác - HS chọn cách ứng xử và thể hiện. không đúng nơi quy định, quay cóp trong giờ kiểm tra, làm việc riêng trong giờ học. - Trình bày. - Lần lượt các nhóm đóng vai thể hiện - Tổ chức HS trao đổi nội dung nhóm - Nhiều HS nêu. bạn thể hiện, chọn cách ứng xử đúng. - VD: Thấy bạn làm điều gì sai trái thì: - GV nhận xét chung, kết luận: d. Khuyên ngăn bạn + Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ, như thế mới là người bạn tốt. Hoạt động 2: Tự liên hệ. * Cách tiến hành - Tổ chức HS trao đổi nhóm 2 - HS cùng thảo luận. + Đối với bạn bè chúng ta phải trao đổi - HS thảo luận theo nội dung của GV. với nhau như thế nào? - HS nêu. + Em đã làm gì đề có tình bạn đẹp? Kể - Nhiều HS kể về tình bạn tốt của về tình bạn của em? mình, lớp cùng trao đổi. - Trao đổi cả lớp. - GV cùng HS nhận xét, kết luận. * Kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi con người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp giữ gìn. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) - Tổ chức cho HS kể chuyện, đọc chữ, - HS thực hiện đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn GV nhận xét tiết học, dặn dò HS Hs lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... 10 Thứ Ba ngày 25 tháng 10 năm 2022 Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. - HS làm được bài 1, 2. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét: 1dm 5dm 1mm 1cm 7cm 9mm - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. *Cách tiến hành: * Ví dụ a: - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng - HS đọc thầm. số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét. và cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ? - GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. - 1dm bằng mấy phần mấy của mét ? - 1dm bằng một phần mười mét. 1 - GV viết lên bảng 1dm = m. 10 11 1 - GV giới thiệu : 1dm hay m ta 10 viết thành 0,1m. - HS theo dõi thao tác của GV. - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng 1 với m để có : 10 1 1dm = m = 0,1. 10 - Có 0m 0dm 1cm. - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng- ti-mét ? - 1cm bằng một phần trăm của mét. - GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có 1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét ? 1 - GV viết lên bảng : 1cm = m. 100 1 - GV giới thiệu :1cm hay m ta - HS theo dõi thao tác của GV. 100 viết thành 0,01m. - GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng 1 hàng với để có : 100 1 1cm = m = 0,01m. 100 - GV tiến hành tương tự với dòng thứ 1 ba để có : 1mm = m = 0,01m. 1000 1 1 - m được viết thành 0,1m. - m được viết thành bao nhiêu mét 10 10 ? 1 1 - được viết thành 0,1. - Vậy phân số thập phân được viết 10 10 thành gì ? 1 1 - m được viết thành 0.01m. - m được viết thành bao nhiêu 100 100 mét ? 1 - Vậy phân số thập phân được 100 - Phân số thập phân được viết thành viết thành gì ? 0,01. 1 - m được viết thành bao nhiêu 1 1000 - m được viết thành 0,001m. mét? 1000 1 - Vậy phân số được viết thành 1000 - 1 được viết thành 0,001. gì ? 1000 12 1 - GV nêu : Các phân số thập phân , 10 1 1 , được viết thành 0,1; 0,01, 100 1000 - HS đọc số 0,1 : không phẩy một. 0,001. 1 - GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số - 0,1 = . 0,1 đọc là không phẩy một. 10 1 - Biết m = 0,1m, em hãy cho biết 10 0,1 bằng phân số thập phân nào ? - HS đọc : không phẩy một bằng một 1 phần mười. - GV viết lên bảng 0,1 = và yêu 10 - HS đọc và nêu : cầu HS đọc. - 0,01: đọc là không phẩy không một. 1 - GV hướng dẫn tương tự với các 0,01 = . phân số 0,01 ; 0,001. 100 - HS làm việc theo hướng dẫn của GV để - GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; rút ra: 5 7 0,001 được gọi là các số thập phân. 0,5 = ; 0,07 = ; * Ví dụ b: 10 100 - GV hướng dẫn HS phân tích các ví - Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví phân. dụ a 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2 . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số cho - GV gọi 1HS đọc trước lớp. nhau nghe, báo cáo giáo viên Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trong SGK. - GV viết lên bảng : 7 7dm = ...m = ...m a) 7dm = m = 0,7m; - 7dm bằng mấy phần mười của mét ? 10 7 - m có thể viết thành số thập phân 10 như thế nào ? 7 - GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m 10 - GV hướng dẫn tương tự với 9 9 b) 9cm = m = 0,09m 9cm = m = 0,09m. 100 100 5 5dm = m = 0,5m; - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần 10 còn lại của bài. 3 3cm = = 0,03m - GV chữa bài cho HS. 100 13 2 - Yêu cầu HS nêu lại cách làm 2mm = m = 0,002m; 1000 8 8mm = m = 0,008m 1000 4 4g = kg = 0,004kg; 1000 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào giải các BT có tính thực tế * Cách tiến hành - Chuyển thành phân số thập phân - HS nghe và thực hiện a) 0,5; 0,03; 7,5 a) 0,5 = 5 ; 0,03 = 3 ; 7,5 = 75 b) 0,92; 0,006; 8,92 10 100 10 b) 0,92 = 92 ; 0,006 = 6 ; 100 1000 8,92 = 892 100 GV nhận xét tiết học, dặn dò HS Hs lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Chính tả NGHE - VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3. - HSHTTlàm được đầy đủ BT3. - GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh( kênh) quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: 14 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS thi nhanh, ai đúng" viết các từ ngữ: lưa tiếp nối. Đội nào viết đúng và nhanh hơn thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng thì giành chiến thắng. tượng, quả dứa... - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: *Mục tiêu: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. *Cách tiến hành: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Tìm hiểu nội dung bài - Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết. - Gọi HS đọc phần chú giải - HS đọc chú giải. - Những hình ảnh nào cho thấy dòng + Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, kinh rất thân thuộc với tác giả? có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ. *Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết. - HS tìm và nêu các từ khó: dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ.. - Yêu cầu HS đọc và viết từ khó đó. - HS đọc và viết từ khó. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu:- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3. - HS(M3,4)làm được đầy đủ BT3. * Cách tiến hành: 15 Bài 2: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu - HS đọc yêu cầu bài tập cầu bài tập - Tổ chức HS thi tìm vần. Nhóm nào - HS thi tìm vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền xong trước và đúng là nhóm điền 1 từ vào chỗ trống thắng cuộc. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - Lớp làm vào vở, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét kết luận lời giải đúng - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để sửa được một số lỗi trong bài chính tả, trong BT * Cách tiến hành: - Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho - HS nghe và thực hiện các tiếng chứa ia và iê GV nhận xét tiết học, dặn dò HS Hs lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Chiều Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa ( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). - HSHTT làm được toàn bộ BT2 (mục III) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ phù hợp với văn cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) 16 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. *Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, "Truyền điện" về từ đồng nghĩa truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò chơi kết thúc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả - Nhận xét kết luận bài làm đúng - Kết quả bài làm đúng: Răng - b; mũi - c; tai- a. - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - HS nhắc lại Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi. - Gọi HS phát biểu. - HS đại diện trình bày. + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. + Thế nào là nghĩa gốc? + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ. + Thế nào là nghĩa chuyển? + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc. - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc SGK - HS lấy VD về từ nhiều nghĩa - HS lấy ví dụ 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). - HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận - Đôi mắt em bé mở to - Quả na mở mắt - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân - Bé đau chân - Khi viết em đừng ngoẹo đầu 17 - Nước suối đầu nguồn rất trong Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo - GV nhận xét chữa bài nhóm, báo cáo kết quả - Gọi HS giải thích một số từ. - Gợi ý: - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,... - Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng hố,... - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,... - Tay: tay áo, tay nghề, tay tre,... 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để làm BT * Cách tiến hành: - Thay thế từ ăn trong các câu sau - HS làm bài và lần lượt trình bày: bằng từ thích hợp: a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính GV nhận xét tiết học, dặn dò HS Hs lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Địa lí ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Xác định và mô tả được ví trí nước ta trên bản đồ. - Nêu được một số đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. (Không yêu cầu hệ thống hóa, chỉ yêu cầu nêu 1 số đặc điểm chính về ĐLTN VN: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng (CV5842) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Màn hình thông minh, máy vi tính - HS: Giấy a3, bút màu, sách GK Lịch sử - Địa lí 5. 18 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi - HS chơi động: Trời mưa. - GV: Từ đầu năm học đến nay, chúng - HSTL (6 bài: Việt Nam – đất nước ta đã được học những bài học địa lí nào chúng ta; Địa hình và khoáng sản, ? Khí hậu, Sông ngòi, Vùng biển nước - GV: Chúng ta đã được học 6 bài học ta, Đất và rừng) về Vị trí địa lí và các đặc điểm tự nhiên của Việt Nam. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập lại các nội dung đó: Bài 7 : Ôn tập. - HS nghe - Giới ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: - Xác định và mô tả được ví trí nước ta trên bản đồ. - Nêu được một số đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Thực hành một số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam - GV: Đất nước Việt Nam ta gồm có - HSTL (đất liền, biển, đảo và quần đảo) những phần nào? - GV trình chiếu Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á (tr66) - YC HS hoạt động cá nhân 30 giây, chỉ - HS hoạt động cá nhân, sau đó lên chỉ phần đất liền của nước ta trên Lược đồ. trên màn hình lớp (3 em chỉ) - GV thao tác chỉ trên Lược đồ. - GV: Đất nước Việt Nam chúng ta có - HSTL: đảo: Cát Bà, Côn Đảo, Phú trên 3000 hòn đảo lớn nhỏ. Em hãy kể Quốc; Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. tên một số đào và quần đảo của nước ta. - YC HS hoạt động cặp đôi chỉ các đảo - HS HD cặp đôi sau đó lên bảng chỉ và quần đảo trên lược đồ. - GV: Trên phần đất liền, ¾ diện tích là - HS TL: Dãy Hoàng Liên Sơn và dãy đồi núi, ¼ diện tích là đồng bằng. Trường Sơn. Kể tên 2 dãy núi lớn nhất nước ta. Kể tên 2 đồng bằng lớn nhất nước ta. - HSTL: Đồng bằng Bắc bộ và đồng 19 bằng Nam Bộ. - Kể tên một số con sông lớn ở nước ta. - Miền Bắc: Sông Hồng, sông Thái Bình Miền Trung: Sông Mã, sông Cả Miền Nam: Sông Tiền, Sông Hậu, Sông Đồng Nai. - Yêu cầu HS HD cặp đôi chỉ các dãy - HS HD cặp đôi thực hiện. núi, 2 đồng bằng, các con sông nêu - Lớp trưởng điều hành HS chỉ trên lược trên. đồ. - Gv nhận xét. Sau đó chỉ có trình chiếu trên lược đồ. *Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên VN - Nêu các yếu tố tự nhiên Việt Nam. - HS nêu - GV trình chốt và trình chiếu. - Lệnh: Nêu đặc điểm chủ yếu của 5 - HS bốc thăm chọn 1 yếu tố tự nhiên để yếu tố tự nhiên ở nước ta: Địa hình, ôn tập theo nhóm (4 phút) Khí hậu, Sông ngòi, Đất và rừng. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: bốc thăm ôn 1 yếu tố. - GV kiểm tra, hỗ trợ các nhóm hoạt động. - Hết thời gian hoạt động, GV nhận xét - HS các nhóm nhận hoa từ GV và hình và tổ chức chuyển sang nhóm vòng 2. thành nhóm mới cùng màu hoa. Tổ chức bầu nhóm trưởng (30 giây). - Nhóm trưởng điều hành HD: các thành viên chia sẻ kết quả hoạt động nhóm ở vòng 1, các thành viên nhận xét bổ sung hoàn thiện câu trả lời, sau đó ôn tập để nắm vững chắc KT bằng hình thức bốc thăm TLCH trong nhóm. - Lớp trưởng điều hành chia sẻ bằng trò chơi Truyền điện. - GV nhận xét. - Gọi HS trình bày lần lượt từng yếu tố, GV chốt và trình chiếu theo hình thức bản đồ tư duy. (Liên hệ: Khí hậu ở Hương Sơn, Kể tên các con sông ở Hương Sơn, Rừng ở Hương Sơn, Đất ở Hương Sơn) - KKHS HTT: Trình bày đặc điểm .cả 5 yếu tố. 3. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(2 phút) - Tổ chức trò chơi Ô chữ bí mật - HS chơi GV nhận xét tiết học, dặn dò HS GV nhận xét tiết học, dặn dò HS ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_5_tuan_7_nam_hoc_2022_2023.doc