Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022

doc53 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 30/07/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18: Thứ Hai, ngày 10 tháng 1 năm 2022 TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). - Biết tìm số bị chia, giải bài toán có hai phép tính. * Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4 (cột a). Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Năng lực tự học, hợp tác Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: SGK - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - Trò chơi: “Tính đúng, tính nhanh”: - Học sinh tham gia chơi ( làm vào bảng TBHT tổ chức cho học sinh chơi: con). 1107 x 5 1218 x 4 1409 x 6 - Kết nối kiến thức. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. 2. HĐ luyện tập thực hành (25 phút). * Mục tiêu: - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). - Biết tìm số bị chia, giải bài toán có hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Học sinh làm bài cá nhân ( bài a làm bảng em lúng túng chưa biết làm bài. con, bài b làm vào vở). - Giáo viên nhận xét bảng( vở 1 số - Một số em trình bày miệng em). Bài 3: (Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi còn lúng túng. cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp( 2 HS lần lượt làm ở bảng): a) x : 3 = 1527 b) x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x =7292 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4a: (Trò chơi: Ai nhanh ai đúng) - Yêu cầu HS quan sát hình trang 116 1 HS đọc yêu cầu đề- cả lớp quan sát hình Lớp trưởng tổ chức cho các bạn chơi - Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. Số tiền An phải trả cho ba cái bút là: 2500 x 3 = 7500 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho An là: 8000 – 7500 = 500 (đồng) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. Đáp số: 500 đồng 3. HĐVận dụng trải nghiệm (3 - Về xem lại bài đã làm trên lớp. phút): Đặt đề toán có phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số rồi giải.( 2 HS) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ (Nghe – viết): Ê – ĐI – XƠN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng bài chính tả “Ê-đi-xơ”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Năng lực văn học: Làm đúng bài tập 2a. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: giao tiếp,tự học, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả 2a. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - Hát. - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời. hơn? - Giáo viên đọc: Thủy chung, trung - Học sinh viết. hiếu, chênh chếch, tròn trịa, - Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe. khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả (7 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. +Những phát minh sáng chế của Ê + Nó góp phần làm thay đổi cuộc sống trên – đi –xơn có ý nghĩa như thế nào? trái đất. + Em biết gì về Ê – đi – xơn? + Ê – đi – xơn là người giàu sáng kiến luôn b. Hướng dẫn trình bày: mong muốn mạng lại điều tốt cho mọi người. + Đoạn viết có mấy câu? + Đoạn viết có 3 câu. + Trong đoạn những chữ nào phải + Những chữ đầu câu, đầu bài tên riêng. viết hoa? Vì sao? + Tên riêng Ê – đi – xơn được viết + Viết hoa chữ cái đầu tiên, vạch nối giữa như thế nào? các chữ. + Đoạn viết được trình bày như thế + Như cách trình bày của một đoạn văn, các nào? chữ đầu câu viết hao, danh từ riêng viết c. Hướng dẫn viết từ khó: hoa,..... - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Ê- đi - xơn, óc sáng tạo,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 2.2. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 2.3. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3. HĐ luyện tập thực hành (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (ch/tr; dấu hỏi, dấu ngã),... *Cách tiến hành: Bài 2a: Cá nhân – Cả lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức h/s thi làm bài nhanh . - Học sinh thi làm bài nhanh -> chia sẻ trước lớp. - Chữa bài và tuyên dương, giải *Dự kiến đáp án: thích các câu đố trong bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: - Giáo viên nhận xét chữa sai. + Tròn, trên, chui. - Giáo viên chốt lời giải đúng: + Là Mặt trời. + Tròn, trên, chui. + Là Mặt trời. 4. HĐVận dụng trải nghiệm (2 - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. phút): - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về một nhà bác học vĩ đại, hết mình nghiên cứu khoa học, quan tâm đến cuộc sống của con người và tự luyện viết cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC: CÁI CẦU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: Ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. Năng lực văn học: - Hiểu nội dung: bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc được câu thơ em thích). - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: giao tiếp,tự học, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu quê hương II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải - Học sinh hát. mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại - Học sinh trả lời. kiến thức đã học - Hát. - 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của - Lắng nghe. bài “Nhà bác học và bà cụ”. - Mở sách giáo khoa. - Nêu nội dung câu chuyện. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe. ý học sinh đọc với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với chiếc cầu của cha: vừa bắc xong, yêu sao yêu thế, yêu hơn cả, cái cầu của cha,... b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài - HS đọc nối tiếp lượt 1 để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - HS luyện đọc từ sai (đọc cá nhân,) - HS đọc nối tiếp lượt 2 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia khổ thơ (4 khổ như SGK) đoạn và giải nghĩa từ khó: - HS đọc nối tiếp khổ thơ theo yêu cầu của - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt gv giọng câu dài: - HS luyện đọc câu khó - Hướng dẫn đọc câu khó: Cha gửi cho con chiếc ảnh cái cầu// Cha vừa bắc xong/ qua dòng sông Mã// Xe lửa sắp qua,/ thư cha nói thế// Con cho mẹ xem,/ cho xem hơi lâu//. Đọc nối tiếp khổ thơ lượt 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu - Đọc phần chú giải (cá nhân). Đặt câu với từ Sông Mã. - Luyện đọc khổ thơ theo nhóm - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Một số nhóm đọc trước lớp - Các nhóm khác nhận xét d. Đọc cả bài: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - 2 HS đọc toàn bài động. 2.2. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Hoạt động cặp đôi thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ lớp trưởng điều *Lớp trưởng điều khiển lớp chia sẻ kết quả. hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Người cha trong bài thơ làm nghề gì? + Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể + Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân. cái cầu nào? được bắc qua dòng + Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã. sông nào? -> Giáo viên: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá + Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ đến việc gì? + Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? + Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng + Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải nghiệp làm nên. thích vì sao em thích nhất câu thơ HS trả lời theo ý thích đó? + Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ với cha như thế nào? + Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn *Giáo viên kết luận: Bạn nhỏ rất thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc - Học sinh lắng nghe. cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. 3. Hoạt động luyện tập thực hành 3.1. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một học sinh đọc lại - Học sinh đọc lại toàn bài thơ. toàn bài thơ bài thơ.( ghi sẵn ở bảng phụ) - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích. - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc của bài thơ. thuộc lòng cả bài thơ. - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc hay. đúng, đọc hay. 4. HĐVận dụng trải nghiệm (2 - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài phút): đọc. - Nêu tên một số cây cầu mà em biết. - Vẽ một bức tranh mô tả vẻ đẹp một chiếc cầu gần gũi xung quanh cuộc sống của mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Buổi chiều: ( Dạy phụ đạo học sinh) TOÁN ÔN TẬP ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau: Ôn lại bảng chia từ 2 đến 5, làm được một số bài toán liên quan đến phép chia Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Năng lực tự học, hợp tác Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học - Trò chơi: truyền điện ôn lại bảng - Học sinh tham gia chơi. chia 3: - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ luyện tập thực hành * Mục tiêu: Ôn lại bảng nhân đến từ 6 đến 9, làm được một số bài toán liên quan đến phép nhân * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn lại bảng chia 2 đến 5 HS hoạt động cặp đôi ôn bảng nhân Bài 2: Đặt tính rồi tính Các cá nhân trình bày trước lớp 84 : 2 93 : 3 HS lần lượt làm từng bài ở bảng con 65: 5 88 : 4 Một số em nêu cách đặt tính và tính 225 : 5 48: 2 126: 3 128 : 4 - Giáo viên nhận xét chung. 2 HS lần lượt đọc đề toán Bài 3: Hà có 145 hòn bi,số bi của Lan - Phân tích bài toán.( HS hoạt động cặp đôi bằng 1/5 số bi của Hà. Hỏi Lan có bao để phân tích và tìm cách giải bài toán nhiêu hòn bi? HS giải vào vở- 1 em làm ở bảng GV theo dõi hướng dẫn HS nếu các em Bài giải chưa hiểu Lan có số hòn bi là: 145 : 5 =29 ( hòn bi) Đáp số: 29hòn bi HS đọc đề ( 3 em) Bài 4: Mẹ hái được được 38 quả cam, Phân tích đề chị hái được bằng một nửa của mẹ. Hỏi Tự giải vào vở cả hai mẹ con hái được bao nhiêu quả cam? GV giúp đỡ từng HS Nhận xét đánh giá kết quả làm bài Bài 5: An gấp được 102 cái thuyền, số thuyền của Hà gấp được bằng 1/5 số HS làm bài cá nhân thuyền của An. Hỏi Hà gấp được bao nhiều thuyền GV đánh giá bài một số HS Một HS chữa bài ở bảng Nhận xét bài của HS 4. HĐVận dụng trải nghiệm 2 phút): - Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC Luyện đọc I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: Đọc rõ ràng trôi chảy các bài tập đọc đã học trong tuần 16 - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sách giáo khoa - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS • 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) • * Mục tiêu:Tạo tâm thế vui vẻ, thoải - Hát bài: Em yêu trường em mái cho HS • - Kết nối bài học - Nêu nội dung bài hát - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2.Hoạt động luyện tập thực hành 2.1HĐ Luyện đọc (30 phút) *Mục tiêu: Đọc rõ ràng trôi chảy các bài tập đọc đã học trong tuần 17 * Cách tiến hành: a. Kể tên các bài tập đọc đã học HS chơi trò chơi truyền điện để kể tên trong tuần15: Bàn tay cô giáo. GV theo dõi ghi lại lên bài tập đọc Nhà bác học và bà cụ HS luyện đọc cá nhân lần lượt từng bài b) Đọc bài cá nhân Đọc trong nhóm 2 em GV theo dõi hướng dẫn thêm cho Đọc trước lớp em Cường, ( đọc chậm, chưa rõ) 3. HĐ vận dụng- trải nghiệm ( 2 Về nhà đọc diễn cảm các bài tập đọc đã ôn phút): IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... _________________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIẾT ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh nắm được các yêu cầu sau -Năng lực văn học HS nghe viết đúng bài Bàn tay cô giáo, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng các bài tập bài tập 2a Cơ hội hình thành năng lực,phẩm chất: +Năng Lực chung - NL tự học, NL giải quyết vấn đề +Phẩm chất: Chăm chỉ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Học sinh: Vở luyện chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (2 phút) * Mục tiêu:Tạo tâm thế vui vẻ, - Học sinh hát. Lớp chúng ta đoàn kết thoải mái cho HS - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả (7 phút): *Mục tiêu:HS nghe viết đúng bài Bàn tay cô giáo, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một - 1 học sinh đọc lại ( em Hoàng). lượt. + Từ bàn tay khéo léo của cô giáo, + Từ bàn tay khéo léo của cô giáo, em học các em học sinh đã thấy những gì? sinh đã thấy: chiếc thuyền, ông mặt trời, sóng biển. + Bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ cho biết bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại như có phép màu đã mang đến cho chúng em niềm vui và bao điều kì lạ. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng có 4 chữ. + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như + Viết hoa. thế nào? + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. vở? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu các từ: con thuyền, biển xanh, - Trong bài có các từ nào khó, dễ sóng,... lẫn?- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn - HS viết bảng con. cho học sinh viết. 2.2. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nhớ viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chú ý tư duy và ghi nhớ lại các từ ngữ, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 2.3. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên đọc lại bài viết cho học sinh soát - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ bài. nhau. - Giáo viên đánh giá bài cả 4 HS. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3. HĐ luyện tập thực hành (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, biết phân biệt và điền vào chỗ trống các phụ âm dễ lẫn tr/ch. *Cách tiến hành: Bài 2a: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập. - Học sinh làm cá nhân -> trao đổi nhóm (VBT) - 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ các dấu thanh hỏi và thanh GV nhận xét bổ sung ngã . 4. HĐ vận dụng- trải nghiệm ( 2 phút): - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................. Thứ Ba, ngày 11 tháng 1 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO. DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau: - Năng lực ngôn ngữ: Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (Bài tập 1).Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. -Năng lực văn học:- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài tập 3. - Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất + Năng lực chung: giao tiếp,tự học, tự giải quyết vấn đề + Phẩm chất: Chăm chỉ *GDBVMT: - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến thức đã học +Trò chơi “ Truyền điện” đặt câu theo yêu - Học sinh tham gia chơi. cầu sử dụng nhân hoá có dùng từ gọi người để gọi sự vật. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ luyện tập thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học. - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài tập 3. *Cách tiến hành: Bài tập 1: Làm việc nhóm -> Chia sẻ trước lớp - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập nhóm - Học sinh trao đổi và làm vào phiếu 4). bài tập. + Nêu tên các bài tâp đọc đã học tuần 21, 22. - Chia nhóm, phát phiếu làm bài tập theo yêu cầu của bài trong sách giáo khoa. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên nêu kết - Đại diện 2 học sinh lên chia sẻ trước quả. lớp. *Dự kiến kết quả: Chỉ tri thức Chỉ hoạt động của tri trức Nhà bác học,... Nghiên cứu K/ học Kĩ sư,... Thiết kế nhà cửa Bác sĩ,... Chữa bệnh Cô giáo,... Dạy học - Nhận xét chốt ý. Nhà văn,... Sáng tác Bài tập 2 (Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp) - Treo bảng phụ. - Làm bài theo yêu cầu. - Chia sẻ trước lớp -> Thống nhất. a) Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim. b)Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng. c) Hai bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. d) Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. - Nhận xét chữa bài. Bài tập 3: Làm việc cặp đôi -> Cả lớp -...Ở câu trả lời của người anh. + Truyện gây cười ở chỗ nào? ... Không phát minh ra điện thì phải thắp đền dầu để xem vô tuyến. - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. HĐ vận dụng- trải nghiệm ( 2 phút): - Đặt 3 câu với 3 từ ở bài tập 1. - Viết đoạn văn ngắn kể về sản phẩm hoặc một nghề sáng tạo mà em biết, trong đó có sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( nếu có): ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TOÁN: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(chia hết, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. Có cơ hội hình thành phát triển năng lực: Năng lực tự học, hợp tác Có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa, Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2021_2022.doc